- 1Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- 2Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Thông tư 60/2005/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Nghị định 56/2005/NĐ-CP về Khuyến nông, khuyến ngư do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 56/2005/NĐ-CP về khuyến nông, khuyến ngư
- 4Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về quy định chế độ thù lao đối với nhân viên khuyến nông ở xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 1Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2008/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 08 tháng 9 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 56/2005/NĐ-CP ngày 26/04/2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư;
Căn cứ Thông tư số 60/2005/TT-BNN ngày 10/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26/4/2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chế độ thù lao đối với nhân viên khuyến nông ở xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 72 /TTr-SNN ngày 29/8/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trên địa bàn tỉnh bố trí mỗi xã vùng II có 01 nhân viên khuyến nông, mỗi xã vùng III và xã vùng biên giới có 02 nhân viên khuyến nông. Việc xác định xã thuộc khu vực I, II, III: được thực hiện theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển (Có danh sách các xã cụ thể kèm theo).
Điều 2. Điều kiện để tuyển chọn nhân viên khuyến nông:
a. Nhân viên khuyến nông phải có trình độ từ Trung cấp trở lên (ưu tiên những người có trình độ Đại học, Cao đẳng) về các chuyên ngành Trồng trọt, Chăn nuôi, Thuỷ sản, Bảo vệ thực vật, Lâm sinh, Địa chính, Kinh tế, Thuỷ lợi, Thú y;
b. Nhân viên khuyến nông làm việc theo chế độ chuyên trách, không kiêm nhiệm, ưu tiên những người tại cơ sở để đảm bảo hoạt động khuyến nông thường xuyên.
c. Nhân viên khuyến nông phải có sức khoẻ và điều kiện gia đình thuận lợi để hoạt động khuyến nông lâu dài, phải tự nguyện làm đơn xin hợp đồng khuyến nông.
d. Trường hợp đặc biệt tại các xã vùng III, xã biên giới nếu không có người có bằng cấp chuyên môn như trên thì được phép hợp đồng nhân viên khuyến nông có trình độ Trung học cơ sở trở lên, nhưng phải có kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm nghiệp, có uy tín trong cộng đồng và có khả năng tiếp thu, truyền đạt kiến thức về khuyến nông. Trung tâm Khuyến nông tỉnh phải có kế hoạch đào tạo hoặc thay thế những nhân viên khuyến nông không có bằng cấp.
Điều 3. Về chế độ thù lao đối với nhân viên khuyến nông:
a. Nhân viên khuyến nông được hưởng mức thù lao hằng tháng bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu và được hưởng từ ngày 1/10/2008.
b. Nhân viên khuyến nông được ký hợp đồng 12 tháng/năm, thời hạn hợp đồng nhân viên khuyến nông tính theo từng năm dương lịch.
c. Kinh phí chi trả thù lao cho nhân viên khuyến nông do ngân sách Tỉnh đảm bảo; giao cho Trung tâm Khuyến nông tỉnh ký hợp đồng và trả thù lao cho nhân viên khuyến nông.
Điều 4. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Nội vụ hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 54/2002/QĐ-UB ngày 13/11/2002 của UBND tỉnh về việc quy định hợp đồng khuyến nông viên trong tỉnh Lạng Sơn
Điều 6. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Giám đốc Trung tâm Khuyến nông tỉnh và các nhân viên khuyến nông ở xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BỐ TRÍ NHÂN VIÊN KHUYẾN NÔNG Ở XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 22/2008/QĐ-UBND ngày 08/9/2008 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Số TT | Huyện, thành phố | Xã | Xã KV II | Xã KV III | Xã Biên giới (KV II) | Số NVKN | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | Văn Quan | 22 | 16 | 06 |
| 28 |
|
1 |
| Vĩnh Lại | II |
|
| 1 |
|
2 | - | Tân Đoàn | II |
|
| 1 |
|
3 | - | Khánh Khê | II |
|
| 1 |
|
4 | - | Tràng Sơn | II |
|
| 1 |
|
5 | - | Văn Mộng | II |
|
| 1 |
|
6 | - | Yên Phúc | II |
|
| 1 |
|
7 | - | Tràng Phái | II |
|
| 1 |
|
8 | - | Xuân Mai | II |
|
| 1 |
|
9 | - | Tú Xuyên | II |
|
| 1 |
|
10 | - | Bình Phúc | II |
|
| 1 |
|
11 | - | Trấn Ninh | II |
|
| 1 |
|
12 | - | Đại An | II |
|
| 1 |
|
13 | - | Lương Năng | II |
|
| 1 |
|
14 | - | Chu Túc | II |
|
| 1 |
|
15 | - | Việt Yên | II |
|
| 1 |
|
16 | - | Tràng Các | II |
|
| 1 |
|
17 | - | Song Giang |
| III |
| 2 |
|
18 | - | Phú Mỹ |
| III |
| 2 |
|
19 | - | Hoà Bình |
| III |
| 2 |
|
20 | - | Hữu Lễ |
| III |
| 2 |
|
21 | - | Đồng Giáp |
| III |
| 2 |
|
22 | - | Tri Lễ |
| III |
| 2 |
|
II | Cao Lộc | 21 | 11 | 07 | 03 | 31 |
|
23 | - | Hoà Cư | II |
|
| 1 |
|
24 | - | Hải Yến | II |
|
| 1 |
|
25 | - | Bảo Lâm |
|
| x | 2 |
|
26 | - | Phú xá | II |
|
| 1 |
|
27 | - | Hồng Phong | II |
|
| 1 |
|
28 | - | Gia Cát | II |
|
| 1 |
|
29 | - | Hợp Thành | II |
|
| 1 |
|
30 | - | Cao Lâu |
|
| x | 2 |
|
31 | - | Xuất Lễ |
|
| x | 2 |
|
32 | - | Lộc Yên | II |
|
| 1 |
|
33 | - | Thuỵ Hùng | II |
|
| 1 |
|
34 | - | Yên Trạch | II |
|
| 1 |
|
35 | - | Tân Thành | II |
|
| 1 |
|
36 | - | Xuân Long | II |
|
| 1 |
|
37 |
| Công sơn |
| III |
| 2 |
|
38 | - | Mẫu sơn |
| III |
| 2 |
|
39 | - | Thanh Loà |
| III |
| 2 |
|
40 | - | Thạch Đạn |
| III |
| 2 |
|
41 | - | Bình Trung |
| III |
| 2 |
|
42 | - | Song Giáp |
| III |
| 2 |
|
43 | - | Tân Liên |
| III |
| 2 |
|
III | Tràng Định | 19 | 09 | 06 | 04 | 29 |
|
44 |
| Tân Minh |
|
| x | 2 |
|
45 | - | Đào Viên |
|
| x | 2 |
|
46 | - | Chí Minh | II |
|
| 1 |
|
47 | - | Tân Tiến | II |
|
| 1 |
|
48 | - | Kim Đồng | II |
|
| 1 |
|
49 | - | Quốc Khánh |
|
| x | 2 |
|
50 | - | Đội Cấn |
|
| x | 2 |
|
51 | - | Trung Thành | II |
|
| 1 |
|
52 | - | Quốc Việt | II |
|
| 1 |
|
53 | - | Hùng Việt | II |
|
| 1 |
|
54 | - | Đề Thám | II |
|
| 1 |
|
55 | - | Tri Phương | II |
|
| 1 |
|
56 | - | Kháng Chiến | II |
|
| 1 |
|
57 | - | Vĩnh Tiến |
| III |
| 2 |
|
58 | - | Khánh Long |
| III |
| 2 |
|
59 | - | Đoàn Kết |
| III |
| 2 |
|
60 | - | Cao Minh |
| III |
| 2 |
|
61 | - | Tân Yên |
| III |
| 2 |
|
62 | - | Bắc ái |
| III |
| 2 |
|
IV | Văn Lãng | 19 | 10 | 05 | 04 | 28 |
|
63 |
| Tân Lang | II |
|
| 1 |
|
64 | - | An Hùng | II |
|
| 1 |
|
65 | - | Trùng Quán | II |
|
| 1 |
|
66 | - | Hoàng Việt | II |
|
| 1 |
|
67 | - | Tân Thanh |
|
| x | 2 |
|
68 | - | Tân Việt | II |
|
| 1 |
|
69 | - | Gia Miễn | II |
|
| 1 |
|
70 | - | Thành Hoà | II |
|
| 1 |
|
71 | - | Tân Tác | II |
|
| 1 |
|
72 | - | H. Văn Thụ | II |
|
| 1 |
|
73 | - | Tân Mỹ |
|
| x | 2 |
|
74 | - | Thanh Long |
|
| x | 2 |
|
75 | - | Hội Hoan | II |
|
| 1 |
|
76 | - | Thuỵ Hùng |
|
| x | 2 |
|
77 | - | Nhạc Kỳ |
| III |
| 2 |
|
78 | - | Nam La |
| III |
| 2 |
|
79 | - | Trùng Khánh |
| III |
| 2 |
|
80 | - | Hồng Thái |
| III |
| 2 |
|
81 | - | Bắc La |
| III |
| 2 |
|
V | Hữu Lũng | 21 | 19 | 02 |
| 23 |
|
82 |
| Yên Vượng | II |
|
| 1 |
|
83 | - | Yên Sơn | II |
|
| 1 |
|
84 | - | Hoà Thắng | II |
|
| 1 |
|
85 | - | Hoà Sơn | II |
|
| 1 |
|
86 | - | Minh Tiến | II |
|
| 1 |
|
87 | - | Cai Kinh | II |
|
| 1 |
|
88 | - | Hoà Bình | II |
|
| 1 |
|
89 | - | Hoà Lạc | II |
|
| 1 |
|
90 | - | Minh Hoà | II |
|
| 1 |
|
91 | - | Nhật Tiến | II |
|
| 1 |
|
92 | - | Hồ Sơn | II |
|
| 1 |
|
93 | - | Tân Thành | II |
|
| 1 |
|
94 | - | Thanh Sơn | II |
|
| 1 |
|
95 | - | Đồng Tiến | II |
|
| 1 |
|
96 | - | Đô Lương | II |
|
| 1 |
|
97 | - | Hữu Liên | II |
|
| 1 |
|
98 | - | Yên Bình | II |
|
| 1 |
|
99 | - | Yên Thịnh | II |
|
| 1 |
|
100 | - | Quyết Thắng | II |
|
| 1 |
|
101 | - | Thiện Kỵ |
| III |
| 2 |
|
102 | - | Tân Lập |
| III |
| 2 |
|
VI | Bình Gia | 17 | 03 | 14 |
| 31 |
|
103 |
| Tân Văn | II |
|
| 1 |
|
104 | - | Hồng Phong | II |
|
| 1 |
|
105 | - | Minh Khai | II |
|
| 1 |
|
106 | - | Thiện Long |
| III |
| 2 |
|
107 | - | Hoa Thám |
| III |
| 2 |
|
108 | - | Tân Hoà |
| III |
| 2 |
|
109 | - | Hồng Thái |
| III |
| 2 |
|
110 | - | Hưng Đạo |
| III |
| 2 |
|
111 | - | Vĩnh Yên |
| III |
| 2 |
|
112 | - | Yên Lỗ |
| III |
| 2 |
|
113 | - | Hoà Bình |
| III |
| 2 |
|
114 | - | Quang Trung |
| III |
| 2 |
|
115 | - | Quí Hoà |
| III |
| 2 |
|
116 | - | Thiện Thuật |
| III |
| 2 |
|
117 | - | Bình La |
| III |
| 2 |
|
118 | - | Thiện Hoà |
| III |
| 2 |
|
119 | - | Mông Ân |
| III |
| 2 |
|
VII | Lộc Bình | 23 | 16 | 07 | 02 | 34 |
|
120 |
| Yên Khoái |
|
| x | 2 |
|
121 |
| Vân Mộng | II |
|
| 1 |
|
122 | - | Như Khuê | II |
|
| 1 |
|
123 | - | Quan Bản | II |
|
| 1 |
|
124 | - | Đông Quan | II |
|
| 1 |
|
125 | - | Khuất Xá | II |
|
| 1 |
|
126 | - | Tú Đoạn | II |
|
| 1 |
|
127 | - | Xuân Mãn | II |
|
| 1 |
|
128 | - | Bằng Khánh | II |
|
| 1 |
|
129 | - | Xuân Lễ | II |
|
| 1 |
|
130 | - | Xuân Tình | II |
|
| 1 |
|
131 | - | Hiệp Hạ | II |
|
| 1 |
|
132 | - | Minh Phát | II |
|
| 1 |
|
133 | - | Lục Thôn | II |
|
| 1 |
|
134 | - | Nhượng Bạn | II |
|
| 1 |
|
135 | - | Tú Mịch |
|
| x | 2 |
|
136 | - | Sàn Viên | II |
|
| 1 |
|
137 | - | Nam Quan | II |
|
| 1 |
|
138 | - | ái Quốc |
| III |
| 2 |
|
139 | - | Tam Gia |
| III |
| 2 |
|
140 | - | Lợi Bác |
| III |
| 2 |
|
141 | - | Hữu Lân |
| III |
| 2 |
|
142 | - | Xuân Dương |
| III |
| 2 |
|
143 | - | Tĩnh Bắc |
| III |
| 2 |
|
144 | - | Mẫu Sơn |
| III |
| 2 |
|
VIII | Chi Lăng | 17 | 15 | 02 |
| 19 |
|
145 |
| Vạn Linh | II |
|
| 1 |
|
146 | - | Gia Lộc | II |
|
| 1 |
|
147 | - | Thượng Cường | II |
|
| 1 |
|
148 | - | Bắc Thuỷ | II |
|
| 1 |
|
149 | - | Hoà Bình | II |
|
| 1 |
|
150 | - | Nhân Lý | II |
|
| 1 |
|
151 | - | Mai Sao | II |
|
| 1 |
|
152 | - | Bằng Mạc | II |
|
| 1 |
|
153 | - | Quan Sơn | II |
|
| 1 |
|
154 | - | Vân Thuỷ | II |
|
| 1 |
|
155 | - | Y Tịch | II |
|
| 1 |
|
156 | - | Bằng Hữu | II |
|
| 1 |
|
157 | - | Lâm Sơn | II |
|
| 1 |
|
158 | - | Vân An | II |
|
| 1 |
|
159 | - | Chiến Thắng | II |
|
| 1 |
|
160 | - | Liên Sơn |
| III |
| 2 |
|
161 | - | Hữu Kiên |
| III |
| 2 |
|
IX | Bắc Sơn | 16 | 13 | 03 |
| 19 |
|
162 | - | Vũ Sơn | II |
|
| 1 |
|
163 |
| Chiến Thắng | II |
|
| 1 |
|
164 | - | Tân Thành | II |
|
| 1 |
|
165 | - | Hưng Vũ | II |
|
| 1 |
|
166 | - | Tân Lập | II |
|
| 1 |
|
167 | - | Vũ Lăng | II |
|
| 1 |
|
168 | - | Đồng ý | II |
|
| 1 |
|
169 | - | Long Đống | II |
|
| 1 |
|
170 | - | Vũ Lễ | II |
|
| 1 |
|
171 | - | Tân Tri | II |
|
| 1 |
|
172 | - | Chiêu Vũ | II |
|
| 1 |
|
173 | - | Nhất Hoà | II |
|
| 1 |
|
174 | - | Tân Hương | II |
|
| 1 |
|
175 | - | Vạn Thuỷ |
| III |
| 2 |
|
176 | - | Nhất Tiến |
| III |
| 2 |
|
177 | - | Trấn Yên |
| III |
| 2 |
|
X | Đình Lập | 10 | 02 | 08 |
| 18 |
|
178 |
| Đình Lập | II |
|
| 1 |
|
179 | - | Cường Lợi | II |
|
| 1 |
|
180 | - | Bắc Lãng |
| III |
| 2 |
|
181 | - | Đồng Thắng |
| III |
| 2 |
|
182 | - | Thái Bình |
| III |
| 2 |
|
183 | - | Bắc Xa |
| III |
| 2 |
|
184 | - | Châu Sơn |
| III |
| 2 |
|
185 | - | Lâm Ca |
| III |
| 2 |
|
186 | - | Kiên Mộc |
| III |
| 2 |
|
187 | - | Bính Xá |
| III |
| 2 |
|
XI | TP Lạng Sơn | 01 | 01 |
|
| 01 |
|
188 |
| Quảng Lạc | II |
|
| 1 |
|
| Tổng cộng |
| 115 | 60 | 13 | 261 |
|
- 1Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 54/2002/UB-QĐ về quy định hợp đồng khuyến nông viên trong tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3Nghị quyết 111/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho nhân viên khuyến nông cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 5Quyết định 437/QĐ- UBND năm 2009 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 54/2002/UB-QĐ về quy định hợp đồng khuyến nông viên trong tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 437/QĐ- UBND năm 2009 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 1Thông tư 60/2005/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Nghị định 56/2005/NĐ-CP về Khuyến nông, khuyến ngư do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 56/2005/NĐ-CP về khuyến nông, khuyến ngư
- 4Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- 5Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về quy định chế độ thù lao đối với nhân viên khuyến nông ở xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 7Nghị quyết 111/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho nhân viên khuyến nông cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về số lượng, điều kiện và chế độ thù lao đối với nhân viên khuyến nông ở xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- Số hiệu: 22/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/09/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Vy Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/09/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực