Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2007/QĐ-UBND | Vinh, ngày 15 tháng 3 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ ĐỐI VỚI TÔM HE CHÂN TRẮNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 12 tháng 5 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 128/2005/NĐ-CP ngày 11/10/2005 của Chính phủ về việc quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuỷ sản;
Xét đề nghị của ông Giám đốc Sở Thuỷ sản Nghệ An tại Công văn số: 52/CV-STS ngày 30/01/2007 (đã được Sở Tư pháp thẩm định),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về quản lý tôm he chân trắng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thuỷ sản; Công an tỉnh; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ ĐỐI VỚI TÔM HE CHÂN TRẮNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Bản Quy định này được áp dụng đối với tất cả các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tôm he chân trắng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Phạm vi áp dụng.
a) Sản xuất giống tôm he chân trắng.
b) Kinh doanh, dịch vụ giống tôm he chân trắng.
c) Vùng nuôi tôm he chân trắng.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2.
1.Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về Quy hoạch vùng sản xuất giống tôm he chân trắng; vùng nuôi tôm he chân trắng; chất lượng đàn giống bố mẹ, sản xuất, dịch vụ giống tôm he chân trắng có chất lượng tốt cho việc phát triển nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn.
2. Tôm he chân trắng chỉ được nuôi ở những vùng:
- Vùng quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Những vùng nuôi tôm sú kém hiệu quả.
3. Vùng nuôi tôm he chân trắng không được nuôi lẫn với các đối tượng tôm khác đặc biệt là tôm sú.
4. Diện tích trồng cây nông nghiệp, làm muối, nuôi tôm sú kém hiệu quả, muốn chuyển đổi sang nuôi tôm he chân trắng thì Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò lập kế hoạch báo cáo Sở Thuỷ sản thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 3. Các cơ sở sản xuất giống tôm he chân trắng phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Địa điểm xây dựng trại sản xuất giống tôm he chân trắng chỉ được xây dựng trong vùng quy hoạch, đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tuyệt đối không được sinh sản tôm he chân trắng trong trại sản xuất tôm sú.
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, kỹ thuật phải đảm bảo đúng yêu cầu quy định chung đối với Trại sản xuất tôm he chân trắng giống (Theo quy định tạm thời ban hành kèm theo Quyết định số 176/QĐ-STS ngày 01/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản).
3. Phải có các thủ tục cần thiết được Sở Thuỷ sản (trực tiếp là Chi cục BVNL thuỷ sản) kiểm tra đảm bảo đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống tôm he chân trắng.
4. Quá trình sản xuất, chất lượng đàn tôm bố mẹ và con giống sản xuất ra phải đảm bảo yêu cầu quy định (Theo Quyết định số 176/QĐ-STS ngày 01/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản).
5. Giống tôm he chân trắng xuất ra khỏi trại sản xuất phải được Chi cục BVNL thuỷ sản kiểm tra, kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật thủy sản cho từng lô hàng.
Điều 4. Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ giống tôm he chân trắng phải có đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Phải có các thủ tục cần thiết, được Sở Thủy sản (trực tiếp là Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản) kiểm tra đủ điều kiện kinh doanh giống tôm he chân trắng.
2. Có cơ sở vật chất kỹ thuật: Bể xi măng, nhà bao che, ao (hồ), thiết bị chuyên dùng, nguồn nước sử dụng đạt tiêu chuẩn ngành (28 TCN 92-2005); lao động kỹ thuật có chuyên môn đáp ứng với yêu cầu kỹ thuật cần thiết theo quy định; bao bì đựng con giống phải có nhãn ghi tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất.
3. Các tổ chức, cá nhân trước khi đưa giống tôm ra khỏi cơ sở sản xuất hoặc trước khi đưa nguồn giống tôm vào tỉnh Nghệ An, ngoài việc kiểm dịch các chỉ tiêu theo quy định thì còn phải kiểm dịch bệnh Taura và có các giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật thuỷ sản.
- Hợp đồng mua bán từng chuyến hàng cụ thể.
Đối với giống tôm he chân trắng từ ngoại tỉnh vào, Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản có trách nhiệm xem xét giấy tờ, kiểm tra chất lượng từng chuyến hàng cụ thể; giống phải được lưu giữ từ 3 - 5 ngày mới được thả. Trường hợp thấy có dấu hiệu động vật thuỷ sản bị nhiễm bệnh thì Chi cục có quyền kiểm dịch lô hàng giống thuỷ sản đó. Mọi chi phí cho quá trình xử lý phía chủ hàng phải chịu trách nhiệm.
Điều 5. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu di giống, nhập giống, xuất khẩu giống tôm he chân trắng phải có giấy phép của Cục Quản lý chất lượng, An toàn vệ sinh & thú y thuỷ sản (thuộc Bộ Thuỷ sản) và báo cáo với Sở Thuỷ sản Nghệ An (Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản). Đối với loại giống nhập nhất thiết phải làm thủ tục kiểm dịch qua cửa khẩu, phải nuôi cách ly để kiểm tra dịch bệnh, sau khi đã xác nhận giống không bị nhiễm bệnh mới được đưa vào sản xuất.
Điều 6. Trên cơ sở các vùng nuôi đã được cơ quan thẩm quyền cho phép, các tổ chức, cá nhân khi nuôi tôm he chân trắng phải thực hiện các điều kiện sau:
- Tôm he chân trắng phải được nuôit heo phương thức bán thâm canh và thâm canh.
- Ao nuôi, hệ thống cấp và thoát nước trong vùng nuôi tôm he chân trắng phải được thiết kế đúng kỹ thuật. Các cơ sở nuôi tôm he chân trắng trong vùng nuôi tôm chân trắng thực hiện đúng tiêu chuẩn ngành 28TCN190: 2004 "Cơ sở nuôi tôm - Điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm".
- Chịu sự quản lý, giám sát của cơ quan quản lý thú y thuỷ sản Trung ương và địa phương, khi tôm he chân trắng có dấu hiệu bệnh phải báo với cơ quan chức năng. Tuân thủ về quy trình kiểm dịch, phòng trừ dịch bệnh, dập dịch, quản lý môi trường và xử lý nước thải; tự trả chi phí khử trùng, tiêu độc và tiêu diệt mầm bệnh khi có dịch bệnh xảy ra.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
1. Sở Thuỷ sản Nghệ An có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. Chi cục BVNL thuỷ sản có trách nhiệm quản lý chất lượng con giống, kiểm tra, kiểm dịch tôm nuôi, tôm giống tôm he chân trắng; phối hợp với các ban ngành cơ quan chức năng xử lý, dập các ổ dịch bệnh đúng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Trung tâm Khuyến ngư có trách nhiệm tập huấn kỹ thuật sản xuất con giống, nuôi, quản lý môi trường vùng nuôi tôm he chân trắng.
4. UBND huyện, thành, thị có trách nhiệm chỉ đạo các hộ nuôi đúng quy trình, kỹ thuật, kiểm tra, giám sát các hộ nuôi, phối hợp với các ban ngành cơ quan chức năng xử lý, dập các ổ dịch bệnh đúng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
5. Tất cả các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh giống tôm he chân trắng trên địa bàn tỉnh Nghệ An đều phải nộp phí và lệ phí theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTC ngày 04/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản và các quy định khác hiện hành.
Điều 8. Khen thưởng và xử lý vi phạm.
1. Các tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh giống thuỷ sản sẽ được khen thưởng theo quy định hiện hành.
2. Các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về giống và vùng nuôi tôm chân trắng sẽ bị xử lý theo Nghị định số 128/2005/NĐ-CP ngày 11/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuỷ sản.
Điều 9. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thuỷ sản) xem xét điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Quyết định 49/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý giống, vùng nuôi và cơ sở nuôi tôm trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 3Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vùng nuôi tôm thẻ chân trắng tập trung trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 4Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý giống, thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản; kiểm soát kháng sinh cấm sử dụng, tạp chất trong tôm nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Nghị định 128/2005/NĐ-CP về việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuỷ sản
- 2Quyết định 22/2006/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Thủy sản 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Pháp lệnh giống vật nuôi năm 2004
- 6Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 7Quyết định 176/QĐ-BTS năm 2006 ban hành một số quy định tạm thời đối với tôm chân trắng do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 8Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vùng nuôi tôm thẻ chân trắng tập trung trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 9Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý giống, thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản; kiểm soát kháng sinh cấm sử dụng, tạp chất trong tôm nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND về quản lý đối với tôm he chân trắng do Tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 22/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/03/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Đình Chi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra