- 1Thông tư liên tịch 02/2004/TTLT-UBDSGĐTE-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Ủy ban dân số, gia đình và trẻ em - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2007/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 22 tháng 6 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 cuả Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2004/TTLT-UBDSGĐTE-BNV ngày 22/12/2004 của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh tại Tờ trình số 212/TTr-DSGĐTE ngày 23/5/2007 và ý kiến của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 183/SNV ngày 22/3/2007; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 295/STP-XD&KTVB ngày 09 tháng 5 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22 /2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2007 của UBND tỉnh Cà Mau)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Vị trí và chức năng của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em
Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh về lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em; về các dịch vụ công trong lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
CƠ CẤU TỔ CHỨC BIÊN CHẾ VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh
1. Lãnh đạo Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh gồm: Chủ nhiệm, không quá 3 Phó Chủ nhiệm.
2. Cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh:
2.1. Các Phòng và tương đương thuộc Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Dân số và Gia đình;
- Phòng Trẻ em;
- Phòng Thông tin Giáo dục truyền thông.
2.2. Các đơn vị trực thuộc Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh:
- Trung tâm Tư vấn, dịch vụ dân số, gia đình và trẻ em.
3. Căn cứ vào khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm tình hình cụ thể trên địa bàn tỉnh, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương, các đơn vị trực thuộc Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, việc tách, sáp nhập, đổi tên các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, nhưng không được vượt quá số phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp theo Quy định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
4. Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc và trực thuộc Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh; quy định trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị thuộc và trực thuộc Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Biên chế của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh
1. Hàng năm, căn cứ vào khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm cụ thể của công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn tỉnh, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định biên chế của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh.
2. Việc bố trí cán bộ, công chức, viên chức của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh phải căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
1. Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh là người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, làm việc theo chế độ Thủ trưởng, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em trên phạm vi toàn tỉnh trước Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Việt Nam và trước pháp luật.
2. Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh là người giúp Chủ nhiệm, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước Chủ nhiệm và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Chủ nhiệm vắng mặt, một Phó Chủ nhiệm được Chủ nhiệm ủy quyền điều hành các mặt hoạt động của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh.
3. Trưởng phòng, Thủ trưởng đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh là người trực tiếp điều hành hoạt động của Phòng, đơn vị tương đương, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động do mình phụ trách.
4. Phó Trưởng phòng, Phó Thủ trưởng đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh là người giúp việc cho Trưởng phòng, Thủ trưởng đơn vị tương đương, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, Thủ trưởng đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh và trước pháp luật về kết quả công tác được phân công phụ trách.
5. Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh ban hành quy chế làm việc và các mối quan hệ trong nội bộ của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh.
1. Việc bổ nhiệm Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ trưởng Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Việt Nam quy định và theo quy định của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ.
2. Việc khen thưởng, miễn nhiệm, kỷ luật Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh do Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh quyết định theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hiện hành, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh do Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh quyết định theo Luật Thanh tra hiện hành và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 9. Luân chuyển, điều động
Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh quyết định việc luân chuyển, điều động cán bộ, công chức thuộc Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hiện hành.
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
1. Mối quan hệ công tác giữa Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh với Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Việt Nam là mối quan hệ giữa cấp dưới đối với cấp trên về công tác chuyên môn, nghiệp vụ của ngành; thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm theo chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm do Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Việt Nam đề ra. Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Việt Nam; báo cáo thường xuyên, định kỳ, đột xuất về hoạt động công tác dân số, gia đình và trẻ em ở địa phương về Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Việt Nam.
2. Đề xuất, kiến nghị Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Việt Nam hướng dẫn, giải quyết những vấn đề có liên quan đến công tác quản lý, thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của ngành mang tính phức tạp hoặc mới phát sinh mà chưa được pháp luật điều chỉnh trong văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 11. Mối quan hệ công tác giữa Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh với Uỷ ban nhân dân tỉnh
Mối quan hệ công tác giữa Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh với Uỷ ban nhân dân tỉnh là mối quan hệ phục tùng. Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh chịu sự chỉ đạo, điều hành, quản lý trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức, biên chế và các mặt công tác có liên quan đến lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em. Trong quá trình hoạt động, Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh giữ mối quan hệ thường xuyên với Ủy ban nhân dân tỉnh, báo cáo thường xuyên, định kỳ, đột xuất về hoạt động dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn tỉnh về Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Mối quan hệ công tác giữa Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh với các Sở, Ban, Ngành, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh là mối quan hệ phối hợp, thực hiện các nhiệm vụ chung có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các Sở, Ban, Ngành, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh, nhằm mục đích thực hiện, phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương do Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Thường xuyên phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh xây dựng kế hoạch liên tịch để thực hiện các mặt công tác chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em. Đồng thời, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn tỉnh.
Là mối quan hệ tổ chức và phối hợp thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em và các vấn đề khác có liên quan trên địa bàn huyện, thành phố Cà Mau.
Mối quan hệ giữa Uỷ ban Dân số, gia đình và Trẻ em tỉnh với Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em huyện, thành phố Cà Mau là mối quan hệ chỉ đạo, quản lý về chuyên môn, nghiệp vụ, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch của ngành dân số, gia đình và trẻ em thống nhất từ Trung ương, tỉnh đến huyện và cấp xã.
Những tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ và thực hiện tốt Quy định này, góp phần cùng Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, sẽ được xem xét khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Tổ chức, cá nhân có liên quan vi phạm Quy định này, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm, sẽ bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
- 1Quyết định 83/2005/QĐ-UBHN về việc xác định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân số - Gia đình và Trẻ em TP Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 57/2008/QĐ-UBND giải thể Ủy ban dân số, gia đình và trẻ em thành phố, chuyển các chức năng nhiệm vụ của Ủy ban dân số, gia đình và trẻ em thành phố sang các sở - ngành có liên quan do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 1021/2008/QĐ-UBND giải thể Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4Quyết định 1383/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức uỷ ban dân số - gia đình và trẻ em do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5Quyết định 23/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành định kỳ năm 2013
- 7Quyết định 59/2001/QĐ-UB Thành lập Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 83/2006/QĐ-UBND về kiện toàn tổ chức Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 127/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 746/QĐ-UBND năm 2006 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 169/QĐ-UB năm 1996 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lào Cai
- 1Quyết định 83/2005/QĐ-UBHN về việc xác định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân số - Gia đình và Trẻ em TP Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Thông tư liên tịch 02/2004/TTLT-UBDSGĐTE-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Ủy ban dân số, gia đình và trẻ em - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Thanh tra 2004
- 5Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Quyết định 57/2008/QĐ-UBND giải thể Ủy ban dân số, gia đình và trẻ em thành phố, chuyển các chức năng nhiệm vụ của Ủy ban dân số, gia đình và trẻ em thành phố sang các sở - ngành có liên quan do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 1021/2008/QĐ-UBND giải thể Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9Quyết định 1383/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức uỷ ban dân số - gia đình và trẻ em do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 10Quyết định 23/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Quyết định 59/2001/QĐ-UB Thành lập Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 83/2006/QĐ-UBND về kiện toàn tổ chức Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 127/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 746/QĐ-UBND năm 2006 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Bình Định
- 15Quyết định 169/QĐ-UB năm 1996 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lào Cai
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 22/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/06/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trịnh Minh Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/07/2007
- Ngày hết hiệu lực: 05/02/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực