- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 4Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 60/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2196/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014;
Xét đề xuất của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 257/TTr-SGTVT ngày 28/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về lựa chọn đơn vị kinh doanh vận tải khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 266/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
VỀ LỰA CHỌN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2196/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Quy định này quy định việc lựa chọn đơn vị kinh doanh vận tải khai thác các tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lựa chọn đơn vị kinh doanh vận tải khai thác các tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị tham gia lựa chọn khai thác tuyến là các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt.
2. Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt là quá trình chọn lọc để quyết định doanh nghiệp, hợp tác xã đáp ứng các yêu cầu về điều kiện kinh doanh, quản lý và tổ chức hoạt động vận tải để tham gia khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt.
3. Hồ sơ lựa chọn (sau đây gọi chung là Hồ sơ) là toàn bộ tài liệu, mẫu biểu do đơn vị tham gia lựa chọn chuẩn bị và nộp cho cơ quan tổ chức lựa chọn để làm căn cứ đánh giá, nhằm lựa chọn đơn vị khai thác tuyến đảm bảo theo các yêu cầu tại Quy định này.
Điều 4. Cơ quan tổ chức lựa chọn
1. Đối với tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt có phạm vi hoạt động trong tỉnh Cà Mau do Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau tổ chức lựa chọn.
2. Đối với tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt có phạm vi hoạt động liên tỉnh thì Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau phối hợp với Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành có liên quan để tổ chức lựa chọn.
Điều 5. Tiêu chí tổ chức thực hiện lựa chọn
1. Tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt phải nằm trong quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phải có từ 02 đơn vị kinh doanh vận tải trở lên đăng ký khai thác trên cùng một tuyến.
Điều 6. Trình tự triển khai lựa chọn
1. Xây dựng Kế hoạch lựa chọn, bao gồm:
a) Công bố Kế hoạch lựa chọn;
b) Thành lập Tổ chuyên gia đánh giá.
2. Tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác, bao gồm:
a) Chuẩn bị Hồ sơ;
b) Tiếp nhận Hồ sơ;
c) Mở Hồ sơ.
3. Đánh giá Hồ sơ lựa chọn đơn vị khai thác tuyến, bao gồm:
a) Đánh giá tính hợp lệ của Hồ sơ;
b) Đánh giá về năng lực và điều kiện kinh doanh;
c) Đánh giá về kỹ thuật;
d) Tổng hợp kết quả đánh giá.
1. Kế hoạch lựa chọn phải được công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cà Mau và thông báo trên Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau trong 03 ngày liên tiếp. Thời gian công bố Kế hoạch lựa chọn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau tiếp nhận hồ sơ đề nghị khai thác tuyến trong tỉnh của đơn vị vận tải đầu tiên và không quá 15 ngày làm việc đối với tuyến liên tỉnh.
2. Thời gian tiếp nhận hồ sơ tham gia đăng ký khai thác tuyến là 30 ngày, kể từ ngày công bố Kế hoạch lựa chọn.
3. Thời gian tổ chức mở Hồ sơ lựa chọn là 01 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận Hồ sơ.
4. Thời gian đánh giá Hồ sơ lựa chọn là 10 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức mở Hồ sơ.
5. Thời gian ra Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn của Tổ chuyên gia.
Nội dung Kế hoạch lựa chọn bao gồm:
1. Tuyến vận tải.
2. Giờ xe xuất bến.
3. Thời gian, địa điểm bắt đầu tiếp nhận Hồ sơ lựa chọn.
4. Thời gian hết hạn tiếp nhận Hồ sơ lựa chọn.
5. Thời gian, địa điểm tổ chức mở Hồ sơ lựa chọn.
6. Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và điều kiện kinh doanh theo Phụ lục 1 và Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 9. Tổ chuyên gia đánh giá
1. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thành lập Tổ chuyên gia đánh giá để thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Đánh giá Hồ sơ lựa chọn;
b) Xếp thứ tự đơn vị tham gia lựa chọn;
c) Trình duyệt kết quả lựa chọn.
2. Thành phần Tổ chuyên gia đánh giá
a) Tổ trưởng Tổ chuyên gia: Là lãnh đạo bộ phận quản lý vận tải của Sở Giao thông vận tải;
b) Các thành viên bao gồm: Thanh tra giao thông, cán bộ thuộc bộ phận quản lý vận tải và các cán bộ thuộc các bộ phận khác của Sở Giao thông vận tải tổ chức lựa chọn hoặc các chuyên gia được Sở Giao thông vận tải mời tham gia.
3. Số lượng thành viên tổ chuyên gia đánh giá: Có từ 05 người trở lên và phải là số lẻ.
4. Chuyên gia độc lập tham gia Tổ chuyên gia đánh giá phải đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên;
b) Có thời gian làm việc trong lĩnh vực vận tải đường bộ tối thiểu 03 năm;
c) Độc lập, không có liên quan về lợi ích đối với các đơn vị vận tải tham gia lựa chọn.
Điều 10. Quy cách Hồ sơ lựa chọn
1. Ngôn ngữ sử dụng: Tiếng Việt
2. Số lượng Hồ sơ: 01 bộ.
3. Niêm phong: Hồ sơ lựa chọn phải được đựng trong 01 túi có niêm phong bên ngoài, trên túi đựng Hồ sơ phải trình bày đầy đủ các thông tin sau:
a) Tên, địa chỉ, điện thoại của đơn vị tham gia lựa chọn;
b) Địa chỉ tiếp nhận Hồ sơ công bố trên Kế hoạch lựa chọn;
c) Tuyến vận tải tổ chức lựa chọn;
d) Không được mở trước .... giờ, ngày ... tháng ... năm ... (ghi thời điểm tổ chức mở Hồ sơ lựa chọn).
Điều 11. Chuẩn bị, nộp, sửa đổi, rút, tiếp nhận, quản lý Hồ sơ lựa chọn
1. Đơn vị đăng ký tham gia lựa chọn chuẩn bị, nộp, sửa đổi, rút Hồ sơ lựa chọn thực hiện theo quy định sau:
a) Chuẩn bị Hồ sơ lựa chọn theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Nộp trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện tới Sở Giao thông vận tải, nhưng phải đảm bảo Sở Giao thông vận tải nhận được Hồ sơ lựa chọn trước khi hết hạn nộp Hồ sơ;
c) Trường hợp Hồ sơ của đơn vị đăng ký tham gia lựa chọn được gửi đến Sở Giao thông vận tải sau khi hết hạn nộp Hồ sơ thì được coi là không hợp lệ và không được tham gia lựa chọn;
d) Trường hợp đơn vị đăng ký tham gia lựa chọn muốn sửa đổi hoặc rút Hồ sơ không tham gia phải được thực hiện trước khi hết hạn nộp Hồ sơ và bằng văn bản gửi tới Sở Giao thông vận tải.
2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và quản lý các Hồ sơ đã nộp theo chế độ quản lý Hồ sơ mật cho đến khi công khai kết quả lựa chọn đơn vị khai thác; trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong Hồ sơ của đơn vị tham gia lựa chọn cho các cá nhân, tổ chức khác, trừ các thông tin được công khai khi mở Hồ sơ.
1. Sở Giao thông vận tải tiến hành mở Hồ sơ đúng thời gian đã quy định và công khai trước sự chứng kiến của đại diện các đơn vị tham gia lựa chọn tham dự, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các đơn vị tham gia lựa chọn.
2. Việc mở Hồ sơ được thực hiện đối với từng Hồ sơ theo thứ tự chữ cái tên của đơn vị tham gia lựa chọn và theo trình tự sau đây:
a) Kiểm tra niêm phong;
b) Mở Hồ sơ, đọc rõ các thông tin về tên đơn vị tham gia lựa chọn khai thác tuyến; tần suất hoạt động, loại xe tham gia lựa chọn và đại diện của Sở Giao thông vận tải phải ký xác nhận vào tất cả các trang của Hồ sơ lựa chọn.
3. Lập Biên bản mở Hồ sơ lựa chọn: Các thông tin quy định tại điểm b, khoản 2, Điều này phải được ghi vào biên bản mở Hồ sơ lựa chọn. Biên bản mở Hồ sơ lựa chọn phải được ký xác nhận bởi đại diện của Sở Giao thông vận tải và các đơn vị tham dự mở Hồ sơ. Biên bản này phải được gửi cho các đơn vị nộp hồ sơ tham gia lựa chọn.
Điều 13. Nguyên tắc đánh giá Hồ sơ
Việc đánh giá Hồ sơ phải căn cứ vào nội dung đánh giá Hồ sơ lựa chọn, Hồ sơ đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ Hồ sơ để đảm bảo lựa chọn được đơn vị tham gia lựa chọn có đủ năng lực, kinh nghiệm và có phương án tổ chức vận tải phù hợp để thực hiện.
1. Sau khi mở Hồ sơ, đơn vị tham gia lựa chọn làm rõ Hồ sơ lựa chọn theo yêu cầu của Sở Giao thông vận tải. Trường hợp Hồ sơ của đơn vị tham gia lựa chọn thiếu tài liệu chứng minh năng lực và điều kiện kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải yêu cầu đơn vị làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ khi có yêu cầu làm rõ và đảm bảo thời gian theo quy định tại khoản 4, Điều 7, Quy định này.
2. Trường hợp sau khi hết hạn nộp Hồ sơ, nếu đơn vị tham gia lựa chọn phát hiện Hồ sơ thiếu các tài liệu chứng minh năng lực và điều kiện kinh doanh thì đơn vị tham gia lựa chọn được phép gửi tài liệu đến Sở Giao thông vận tải để làm rõ.
3. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu bổ sung thêm của đơn vị tham gia lựa chọn để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung được coi như một phần của Hồ sơ.
4. Việc làm rõ Hồ sơ chỉ được thực hiện giữa Sở Giao thông vận tải và đơn vị tham gia lựa chọn có Hồ sơ cần phải làm rõ và phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất Hồ sơ của đơn vị tham gia lựa chọn. Nội dung làm rõ Hồ sơ phải thể hiện bằng văn bản và được Sở Giao thông vận tải bảo quản như một phần của Hồ sơ.
Điều 15. Đánh giá tính hợp lệ của Hồ sơ
1. Hồ sơ của đơn vị tham gia lựa chọn được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau:
a) Có Hồ sơ đầy đủ theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Không có tên trong hai hoặc nhiều Hồ sơ lựa chọn;
c) Đơn vị tham gia lựa chọn không đang trong thời gian bị đình chỉ kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
d) Đơn vị tham gia lựa chọn không đang trong quá trình giải thể, không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
2. Đơn vị tham gia lựa chọn có Hồ sơ hợp lệ sẽ được xem xét, đánh giá tiếp về năng lực và điều kiện kinh doanh. Đơn vị tham gia lựa chọn có Hồ sơ không hợp lệ sẽ bị loại và không tiếp tục đánh giá Hồ sơ.
Điều 16. Đánh giá về năng lực và điều kiện kinh doanh
1. Bảng đánh giá về năng lực và điều kiện kinh doanh đối với Hồ sơ lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Nội dung đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được đánh giá theo tiêu chí đạt hoặc không đạt. Đơn vị tham gia lựa chọn đạt tất cả các nội dung theo quy định mới được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về năng lực và điều kiện kinh doanh.
3. Đơn vị tham gia lựa chọn đáp ứng yêu cầu về năng lực và điều kiện kinh doanh mới được xem xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật.
1. Việc đánh giá về kỹ thuật đối với Hồ sơ lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đơn vị tham gia lựa chọn không đạt mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với ít nhất một trong các tiêu chuẩn kỹ thuật được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
3. Đơn vị đăng ký lựa chọn có điểm kỹ thuật không thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
4. Đơn vị tham gia lựa chọn đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật mới được xem xét, xếp thứ tự đơn vị tham gia lựa chọn khai thác.
Điều 18. Tổng hợp kết quả đánh giá
1. Tổng hợp kết quả đánh giá là công tác xếp thứ tự các đơn vị tham gia lựa chọn dựa trên tổng số điểm đánh giá về kỹ thuật từ cao xuống thấp.
2. Trường hợp có nhiều đơn vị có cùng số điểm đánh giá về kỹ thuật, thứ tự được xét theo trình tự ưu tiên theo quy định tại khoản 1, Điều 25 Quy định này.
PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG KHAI KẾT QUẢ LỰA CHỌN
Đơn vị khai thác tuyến được lựa chọn khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Có Hồ sơ lựa chọn hợp lệ.
2. Có đủ năng lực và điều kiện kinh doanh.
3. Có tổng số điểm về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu.
4. Xếp thứ nhất trong danh sách xếp thứ tự đơn vị tham gia lựa chọn.
Điều 20. Phê duyệt kết quả lựa chọn
1. Căn cứ kết quả xếp thứ tự các đơn vị tham gia lựa chọn, Tổ chuyên gia báo cáo và trình Sở Giao thông vận tải phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
2. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn phải kèm theo các thông tin về cam kết của đơn vị được lựa chọn khai thác tuyến theo thông tin đã đăng ký trong Hồ sơ lựa chọn để làm cơ sở thực hiện và kiểm tra thực hiện.
3. Đối với đơn vị tham gia lựa chọn không được lựa chọn, trong thông báo kết quả lựa chọn phải nêu rõ lý do đơn vị không được lựa chọn.
Điều 21. Công khai kết quả lựa chọn
1. Không muộn hơn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị khai thác tuyến được ban hành, Sở Giao thông vận tải đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn lên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau; đồng thời, gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn tới các đơn vị tham gia lựa chọn (bao gồm cả đơn vị được lựa chọn và đơn vị không được lựa chọn).
2. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn bao gồm:
a) Tên đơn vị tham gia lựa chọn được lựa chọn;
b) Tên tuyến;
c) Biểu đồ chạy xe trên tuyến;
d) Loại xe khai thác trên tuyến;
đ) Thời hạn khai thác tuyến;
e) Các nội dung cần lưu ý (nếu có);
g) Danh sách đơn vị tham gia lựa chọn không được lựa chọn và tóm tắt lý do không được lựa chọn của từng đơn vị.
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG LỰA CHỌN
Điều 22. Sở Giao thông vận tải tổ chức lựa chọn
1. Thực hiện đúng trình tự lựa chọn đơn vị khai thác tuyến theo Quy định này.
2. Yêu cầu đơn vị tham gia lựa chọn làm rõ Hồ sơ lựa chọn trong quá trình đánh giá Hồ sơ.
3. Bảo đảm trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình lựa chọn.
4. Công bố các thông tin về việc tổ chức lựa chọn trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau và tới các đơn vị tham gia lựa chọn.
5. Bảo mật các tài liệu của đơn vị tham gia lựa chọn.
Điều 23. Đơn vị vận tải tham gia lựa chọn
1. Tham gia lựa chọn với tư cách là đơn vị độc lập.
2. Thực hiện các cam kết đã đề xuất trong Hồ sơ lựa chọn.
3. Kiến nghị, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quá trình lựa chọn.
4. Tuân thủ các quy định về lựa chọn.
5. Bảo đảm trung thực, chính xác trong quá trình tham gia lựa chọn, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo (nếu có).
Điều 24. Tổ chuyên gia đánh giá
1. Đánh giá Hồ sơ lựa chọn theo đúng yêu cầu và tiêu chuẩn đánh giá theo Quy định này.
2. Bảo mật các tài liệu về Hồ sơ lựa chọn theo quy định của pháp luật và quy định tại Quy định này trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
3. Bảo lưu ý kiến của mình.
4. Trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình đánh giá Hồ sơ lựa chọn và báo cáo kết quả đánh giá.
XỬ LÝ TÌNH HUỐNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG HOẠT ĐỘNG LỰA CHỌN
Điều 25. Xử lý tình huống trong tổ chức lựa chọn
1. Trường hợp có nhiều đơn vị có cùng số điểm đánh giá về kỹ thuật, xếp thứ tự được xét theo trình tự ưu tiên sau:
a) Đơn vị có giá vé bình quân/km thấp nhất;
b) Đơn vị có chính sách giảm giá vé cao nhất;
c) Đơn vị nộp Hồ sơ đăng ký khai thác tuyến trước.
2. Trường hợp khi hết hạn nộp Hồ sơ lựa chọn, không có đơn vị vận tải nào nộp Hồ sơ lựa chọn thì Sở Giao thông vận tải ra quyết định hủy bỏ tổ chức lựa chọn.
3. Trường hợp khi hết hạn nộp Hồ sơ lựa chọn, nếu chỉ có duy nhất 01 đơn vị tham gia lựa chọn nộp Hồ sơ lựa chọn hoặc có nhiều đơn vị nộp Hồ sơ tham gia lựa chọn nhưng chỉ có duy nhất 01 đơn vị có Hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải xem xét chỉ định đối với đơn vị tham gia lựa chọn.
4. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày ký quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nếu đơn vị tham gia lựa chọn được lựa chọn không đưa xe vào khai thác trên tuyến theo cam kết thì coi như đơn vị được lựa chọn từ chối khai thác tuyến. Sở Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản cho đơn vị tham gia lựa chọn xếp thứ tự tiếp theo trong danh sách xếp thứ tự và công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày thông báo, nếu đơn vị tham gia lựa chọn có văn bản đồng ý khai thác thì Sở Giao thông vận tải ra quyết định phê duyệt đơn vị tham gia lựa chọn xếp thứ tự tiếp theo là đơn vị được lựa chọn.
5. Trường hợp không còn đơn vị xếp thứ tự tiếp theo trong danh sách xếp thứ tự để đề nghị khai thác thì Sở Giao thông vận tải hủy bỏ toàn bộ kết quả tổ chức lựa chọn.
Điều 26. Xử lý vi phạm trong hoạt động lựa chọn
1. Các hành vi vi phạm:
a) Đưa, nhận, môi giới hối lộ;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động lựa chọn;
c) Cá nhân trực tiếp đánh giá Hồ sơ, xếp thứ tự đơn vị, kết quả lựa chọn đơn vị cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp thông tin không trung thực làm sai lệch kết quả lựa chọn.
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các hành vi theo quy định tại khoản 1, Điều này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 27. Sở Giao thông vận tải
1. Tổ chức thực hiện lựa chọn đơn vị khai thác tuyến theo đúng Quy định này.
2. Ra Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị vận tải khai thác tuyến.
3. Kiểm tra việc thực hiện các cam kết của đơn vị tham gia lựa chọn đã đề xuất trong Hồ sơ lựa chọn trước khi đưa phương tiện vào khai thác trên tuyến.
4. Đối với các tuyến liên tỉnh thì thực hiện thông báo cho Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia các thông tin về lựa chọn đơn vị khai thác tuyến để phối hợp tổ chức, quản lý hoạt động vận tải trên tuyến.
5. Báo cáo kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện lựa chọn đơn vị khai thác tuyến về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 28. Đơn vị tham gia lựa chọn được lựa chọn
Đảm bảo thực hiện đầy đủ các cam kết đã đề xuất trong Hồ sơ lựa chọn và trong quá trình khai thác tuyến./.
BẢNG ĐÁNH GIÁ VỀ ĐIỀU KIỆN VÀ NĂNG LỰC KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2196/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT | Nội dung đánh giá năng lực và điều kiện kinh doanh | Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng (Đạt) | Ghi chú (Tài liệu cần nộp) |
1 | Điều kiện kinh doanh |
|
|
1.1 | Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải bằng xe buýt | Có Giấy phép còn thời hạn | Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải bằng xe buýt |
2 | Năng lực khai thác tuyến |
|
|
2.1 | Phương án khai thác tuyến xe buýt tham gia lựa chọn | Có Phương án khai thác tuyến | Phương án khai thác tuyến theo Mẫu số 2, Phụ lục 3, Quyết định này |
2.2 | Số lượng phương tiện vận tải hành công cộng bằng xe buýt hiện có và dự kiến đầu tư hoặc huy động để thực hiện khai thác tuyến xe buýt | Có số lượng lớn hơn hặc bằng số lượng phương tiện tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ | Danh sách phương tiện và các tài liệu kèm theo theo Mẫu số 3, 4, Phụ lục 3, Quyết định này |
2.3 | Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện | Có kế hoạch đảm bảo phương tiện được bảo dưỡng, sửa chữa theo quy định | Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện theo quy định tại Thông tư số 53/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
2.4 | Số lượng lái xe hiện có của đơn vị | Có hợp đồng lao động, Giấy phép lái xe | Danh sách lái xe và các tài liệu kèm theo theo Mẫu số 5, Phụ lục 3, Quyết định này |
2.5 | Chất lượng dịch vụ | Tự xây dựng hoặc áp dụng Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ | - Có giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải theo Mẫu số 6, Phụ lục 3 của Quyết định này - Áp dụng Quy trình chất lượng dịch vụ vận tải theo quy định của Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc đơn vị tự xây dựng Quy trình chất lượng dịch vụ vận tải được cơ quan có thẩm quyền, công nhận |
2.6 | Bảo đảm an toàn giao thông (ATGT) | - Có Kế hoạch bảo đảm ATGT | - Kế hoạch bảo đảm ATGT theo Mẫu số 7, Phụ lục 3, Quyết định này. |
- Có Quy trình bảo đảm ATGT | - Quy trình bảo đảm ATGT theo Mẫu số 8, Phụ lục 3, Quyết định này |
BẢNG ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT CỦA ĐƠN VỊ VẬN TẢI THEO HỒ SƠ LỰA CHỌN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2196/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Việc đánh giá về kỹ thuật đối với từng Hồ sơ được thực hiện theo phương pháp chấm điểm theo thang điểm 100, bao gồm các nội dung sau đây:
STT | Nội dung đánh giá | Mức điểm tối đa | Thang điểm chi tiết | Mức điểm yêu cầu tối thiểu |
1 | Phương tiện vận chuyển cam kết đầu tư khai thác trên tuyến | 30 |
| 18 |
1.1 | Niên hạn sử dụng bình quân của các xe đăng ký khai thác tuyến | 20 |
| 12 |
a | Xe sử dụng năng lượng sạch (khí hóa lỏng, khí thiên nhiên, điện), mới 100% | 20 | 20 |
|
b | Xe sử dụng năng lượng sạch, có từ 1 đến dưới 10 năm niên hạn theo quy định (1 năm được 19 điểm; cứ thêm 1 năm niên hạn thì trừ 1 điểm nhưng không quá 10 năm) |
| 10 - 19 |
|
c | Xe sử dụng nhiên liệu xăng hoặc dầu, mới 100% | 15 | 15 |
|
d | Xe sử dụng nhiên liệu xăng hoặc dầu, có từ 1 đến dưới 10 năm niên hạn theo quy định (1 năm được 14 điểm; cứ thêm 1 năm niên hạn thì trừ 1 điểm nhưng không quá 10 năm) |
| 5 - 14 |
|
1.2 | Cửa lên xuống xe của hành khách | 5 |
| 3 |
a | Riêng biệt (1 cửa lên, 1 cửa xuống) |
| 5 |
|
b | Chung (xe chỉ có 1 cửa lên, xuống chung) |
| 3 |
|
1.3 | Các trang bị khác trên xe | 5 |
| 3 |
a | Điều hòa nhiệt độ | 2 |
|
|
| - Có |
| 2 |
|
| - Không |
| 0 |
|
b | Wifi | 1 |
|
|
| - Có |
| 1 |
|
| - Không |
| 0 |
|
c | Công cụ hỗ trợ người khuyết tật | 2 |
|
|
| - Có |
| 2 |
|
| - Không |
| 0 |
|
2 | Năng lực bảo dưỡng phương tiện | 10 |
| 7 |
2.1 | Trực tiếp của đơn vị |
| 10 |
|
2.2 | Đơn vị thuê đơn vị có chức năng thực hiện dịch vụ bảo dưỡng |
| 7 |
|
2.3 | Đơn vị giao cho lái xe tự bảo dưỡng |
| 0 |
|
3 | Bố trí lái xe | 20 |
| 15 |
3.1 | Số năm bình quân có GPLX ô tô của lái xe | 10 |
| 8 |
a | Dưới 05 năm |
| 0 |
|
b | Từ 05 năm đến 10 năm |
| 8 |
|
c | Trên 10 năm |
| 10 |
|
3.2 | Số năm làm việc bình quân của các lái xe thuộc đơn vị | 5 |
| 3 |
a | Nhỏ hơn 03 năm |
| 3 |
|
b | Từ 03 năm trở lên |
| 5 |
|
3.3 | Tập huấn cho lái xe | 5 |
| 4 |
a | Có 100% lái xe theo Mẫu số 5 có chứng chỉ tập huấn còn thời hạn. |
| 5 |
|
b | Có từ 80% trở lên lái xe theo Mẫu số 5 thuộc đơn vị có chứng chỉ tập huấn còn thời hạn. |
| 4 |
|
4 | Chất lượng dịch vụ vận tải | 10 |
| 10 |
4.1 | Đón trả khách | 5 |
| 5 |
a | Có cam kết bằng văn bản về đón, trả khách đúng trạm dừng, nhà chờ |
| 2 |
|
b | Có cam kết bằng văn bản về thực hiện theo đúng biểu đồ hoạt động trên tuyến khi được phê duyệt hoặc khi có yêu cầu điều chỉnh của cơ quan có chức năng |
| 3 |
|
4.2 | Quyền lợi của hành khách | 5 |
| 5 |
a | Cam kết thực hiện đầy đủ các quyền lợi của hành khách theo quy định |
| 2 |
|
b | Có Quy trình tiếp nhận, giải quyết phản ánh, khiếu nại của hành khách hoặc cơ quan truyền thông đại chúng |
| 3 |
|
5 | Giá vé | 30 |
| 20 |
5.1 | Giá vé bình quân/1km | 20 |
| 14 |
a | Tương đương giá bình quân các tuyến đang khai thác |
| 14 |
|
b | Thấp hơn giá vé bình quân đang khai thác từ 5% trở lên (thấp hơn mỗi 5% được cộng 1 điểm, nhưng không vượt quá 6 điểm) |
| 1 - 6 |
|
c | Cao hơn giá vé bình quân đang khai |
| 0 |
|
5.2 | Chính sách giảm giá vé | 10 |
| 6 |
| Giảm giá vé cho học sinh, sinh viên, người cao tuổi, người khuyết tật (mỗi mức giảm tương đương 10% được cộng 2 điểm, nhưng không vượt quá 10 điểm) |
| 2 - 10 |
|
Tổng cộng | 100 |
| 70 |
Ghi chú:
1. Đối với phương tiện:
Xe có số năm sử dụng khác nhau thì thực hiện tính điểm bình quân (không xem xét đối với các phương tiện đã có trên 10 năm niên hạn).
2. Đối với lái xe:
- Thâm niên bình quân của lái xe được xác định bằng tổng số năm từ khi có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe dự kiến đưa vào hoạt động trên tuyến.
- Thời gian làm việc bình quân của lái xe tại đơn vị được xác định bằng tổng số tháng đơn vị thực hiện đóng bảo hiểm xã hội cho từng lái xe. Đơn vị tham gia lựa chọn cần nộp sổ bảo hiểm xã hội và các giấy tờ có liên quan của lái xe để xác định thời gian làm việc bình quân của lái xe tại đơn vị.
3. Đối với bảo dưỡng phương tiện:
Đơn vị được đánh giá là đủ điều kiện tự bảo dưỡng phương tiện phải nộp kèm Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô do cơ quan có thẩm quyền cấp.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2196/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
HỒ SƠ THAM GIA LỰA CHỌN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT
Tuyến vận tải: __________________ (ghi tên tuyến vận tải) Giờ mở tuyến: ________________ Giờ đóng tuyến: _________________ Tần suất chạy xe: __________________ Điểm đầu tuyến: __________________ Điểm cuối tuyến__________________ Cơ quan tổ chức lựa chọn:_________________ (ghi tên Sở GTVT tổ chức)
|
Tên đơn vị … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày ….. tháng ….. năm …… |
Kính gửi: __________[Ghi tên Sở GTVT tổ chức lựa chọn]
(sau đây gọi là cơ quan tổ chức lựa chọn)
Sau khi nghiên cứu và khảo sát sơ bộ tuyến ...(2)..., đơn vị: ………(Ghi tên đơn vị đăng ký lựa chọn), đăng ký khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, như sau:
- Tên tuyến: ... (điểm đầu)... đến ... (điểm cuối) ………, và ngược lại.
- Cự ly vận chuyển: ....km.
- Hành trình chạy xe:... (ghi theo tên đường xe hoạt động từ điểm đầu đến điểm cuối và ngược lại).
- Giờ mở tuyến: ………giờ....phút; Giờ đóng tuyến: .... giờ... phút.
Giãn cách giữa các chuyến xe:... phút (không quá 30 phút đối với tuyến nội tỉnh và 45 phút đối với tuyến liên tỉnh).
- Thời gian hoạt động trong ngày: ... giờ (nhưng không dưới 12 giờ/ngày).
- Tổng số xe đăng ký: ....xe.
Loại xe: ...(nhãn hiệu)..., ...(năm sản xuất), ...(chỗ ngồi, chỗ đứng)..., ...(màu sơn)...
1. Chỉ tham gia trong một Hồ sơ đăng ký lựa chọn này với tư cách là đơn vị đăng ký lựa chọn chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không trong thời gian bị đình chỉ kinh doanh vận tải.
4. Những thông tin kê khai trong Hồ sơ đăng ký lựa chọn là trung thực và không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông đồng khi tham dự lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt này.
5. Thực hiện đúng các đề xuất và cam kết về kỹ thuật, phương án tổ chức đưa ra trong Hồ sơ đăng ký lựa chọn trong suốt quá trình khai thác tuyến.
| Đại diện hợp pháp của đơn vị đăng ký lựa chọn(1) |
* Ghi chú:
(1) Đơn vị tham gia lựa chọn lưu ý ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của cơ quan tổ chức lựa chọn, đơn vị đăng ký lựa chọn, được đại diện hợp pháp của đơn vị đăng ký lựa chọn ký tên, đóng dấu.
(2) Ghi đúng tên điểm đầu, điểm cuối theo kế hoạch lựa chọn được cơ quan quản lý công bố.
Tên đơn vị … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày …… tháng ….. năm …….. |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT
1. Đặc điểm tuyến:
Tên tuyến: ……………………………….đi …………………………………..và ngược lại.
Điểm đầu: …………………………………………………………………………………
Điểm cuối: …………………………………………………………………………………
Cự ly vận chuyển: ………………………………..km.
Hành trình: …………………………………………………………………………………
2. Biểu đồ chạy xe:
Giờ mở tuyến: Lúc ……………………..giờ.
Giờ đóng tuyến: Lúc …………………….giờ.
Tần suất chạy xe: …………phút/chuyến.
Tốc độ lữ hành: …………….km/h.
Tổng thời gian thực hiện hành trình: ……………phút.
(Gửi kèm biểu đồ vận hành)
3. Số lượng, chủng loại của xe khai thác trên tuyến:
Tổng số xe: ……… chiếc. Trong đó: Số lượng xe hoạt động chính thức: ……. chiếc, số lượng xe dự phòng: ……… chiếc.
Sức chứa: ………… chỗ ngồi, ………… chỗ đứng.
Số cửa cho hành khách lên, xuống xe: ……………….cửa.
Nhãn hiệu: …………………
Năm sản xuất: ………………….
Nước sản xuất: ………………….
Màu sơn: ……………………….
4. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ, nhân viên bán vé trên xe:
Tổng số lái xe: …………….người; Thâm niên lái xe trung bình: …………….năm.
Thời gian làm việc của lái xe/ngày: ……………..giờ.
Số lượng lái xe, nhân viên phục vụ, nhân viên bán vé/1 xe: ………………….
5. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến: ……………………đồng/HK.
b) Giá vé chặng:
- Chặng 1 (từ……… đến………. ): …………………đồng/HK.
- Chặng 2 (từ ………đến………. ): ………………….đồng/HK.
- Chặng ………………….
c) Giá vé dành cho học sinh, sinh viên: ………………….
d) Giá vé dành cho người có công, người cao tuổi, người khuyết tật:………………
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước: ……………….kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước: ……………….đ/kg.
3. Hình thức bán vé:
a) Bán vé trực tiếp trên xe: ……………………………………………….
b) Bán vé tháng: …………………………..
c) Bán vé qua mạng: ……………………
| ………..ngày…..tháng.... năm …. |
BẢNG KÊ KHAI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH HIỆN CÓ
Tổng số lượng phương tiện vận tải hành khách của đơn vị: ………… xe.
STT | Biển số xe | Nhãn hiệu | Năm sản xuất | Sức chứa (hoặc số ghế) của xe | Lắp đặt TBGSHT | Ghi chú | |
Có | Chưa | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Đơn vị nộp các tài liệu chứng minh kèm theo:
- Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký xe ô tô;
- Giấy tờ chứng minh quyền quản lý, sử dụng hợp pháp (nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị);
- Tên và tài khoản truy cập dữ liệu thiết bị GSHT của xe.
| ………ngày..... tháng.... năm ….. |
BẢNG ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN DỰ KIẾN ĐẦU TƯ HOẶC HUY ĐỘNG ĐỂ THỰC HIỆN KHAI THÁC TUYẾN ĐĂNG KÝ LỰA CHỌN
1. Số lượng phương tiện:…………. xe.
2. Loại xe đăng ký:
STT | Nhãn hiệu | Năm sản xuất | Trọng tải (chỗ đứng + chỗ ngồi) | Màu sơn | Các trang thiết bị | |||
Điều hòa nhiệt độ | Wifi | Công cụ hỗ trợ người khuyết tật | Dụng cụ che nắng | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thời gian sử dụng bình quân của các phương tiện: ………….năm.
| ………, ngày..... tháng.... năm ….. |
NĂNG LỰC BẢO DƯỠNG PHƯƠNG TIỆN
TT | Nội dung | Trực tiếp của đơn vị | Đơn vị thuê đơn vị khác thực hiện dịch vụ bảo dưỡng | Đơn vị giao cho lái xe, chủ xe tự bảo dưỡng | Ghi chú |
1 | Năng lực bảo dưỡng phương tiện |
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Đối với đơn vị trực tiếp bảo dưỡng phương tiện: Đơn vị được đánh giá là đủ điều kiện tự bảo dưỡng phương tiện phải nộp kèm Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với trường hợp thuê đơn vị khác thực hiện dịch vụ bảo dưỡng: Đơn vị cung cấp hợp đồng thuê bảo dưỡng, Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với trường hợp đơn vị giao cho lái xe tự bảo dưỡng: Đơn vị cung cấp biên bản giao hoặc các tài liệu chứng minh khác kèm theo.
| ………, ngày..... tháng.... năm …… |
Tên đơn vị:…………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./…………. | ………, ngày …. tháng …. năm ...... |
KẾ HOẠCH BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG
I. Tổ chức đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị vận tải
1. Cơ cấu tổ chức: Mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
2. Người phụ trách bộ phận an toàn: Họ tên, trình độ, chuyên ngành.
3. Tổ chức bộ phận theo dõi an toàn giao thông của đơn vị vận tải.
4. Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
5. Công tác tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động, khám sức khỏe cho lái xe.
II. Kế hoạch tổ chức vận tải an toàn
Đối với hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt:
- Kế hoạch đảm bảo an toàn phương tiện: Tổng số phương tiện, số xe vận doanh bình quân, kế hoạch bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa phương tiện, nội dung kiểm tra kỹ thuật an toàn phương tiện trước khi đưa xe ra hoạt động hàng ngày (bao gồm kiểm tra trạng thái hoạt động của thiết bị giám sát hành trình xe).
- Lịch trình vận tải cho các chuyến xe trong một chu kỳ vận tải (một vòng xe chạy, bao gồm thời gian dừng đón, trả khách và thời gian dừng nghỉ bắt buộc) trên các tuyến đảm bảo không chạy quá tốc độ.
- Kế hoạch tổ chức lao động cho lái xe và nhân viên phục vụ: Tổng số lái xe có giấy phép lái xe đúng quy định, số lái xe bình quân đủ điều kiện làm việc; số giờ lái xe làm việc trong ngày (24 giờ)/số giờ xe hoạt động trên tuyến trong ngày (24 giờ).
- Các nội dung đảm bảo an toàn giao thông khác.
III. Tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông
Kế hoạch tổ chức tuyên truyền, phổ biến quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông và giáo dục đạo đức nghề nghiệp, tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ lái xe, nhân viên phục vụ.
IV. Kiểm tra, giám sát về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
1. Theo dõi, giám sát việc thực hiện quy định về trật tự, an toàn giao thông của lái xe thông qua thiết bị GSHT của xe ô tô:
- Xây dựng phương pháp và biểu mẫu thống kê số lần vi phạm theo các tiêu chí về hành trình, vận tốc, thời gian lái xe liên tục, dừng đỗ không đúng quy định;
- Thủ tục, phương tiện, cách thức cảnh báo cho lái xe trong khi đang điều khiển phương tiện;
- Biện pháp xử lý, khắc phục hậu quả khi xảy ra tai nạn giao thông đối với phương tiện của đơn vị.
2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm các quy định về trật tự, an toàn giao thông của lái xe và nhân viên phục vụ trên xe (nếu có).
| ……., ngày..... tháng.... năm ….. |
QUY TRÌNH BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG
Bước | Nội dung | Tổ chức, cá nhân thực hiện | Thời điểm thực hiện |
1 | - Tập hợp, phân tích các dữ liệu về hoạt động của từng phương tiện trong quá trình thực hiện nhiệm vụ vận chuyển của lần gần nhất thông qua thiết bị GSHT (đối với các phương tiện lắp đặt thiết bị GSHT) và qua các biện pháp quản lý khác của đơn vị, từ đó đánh giá ưu, nhược điểm của lái xe trong lần thực hiện nhiệm vụ vận chuyển gần nhất; - Tiếp nhận và xử lý các đề xuất, phản ánh của lái xe về các vấn đề liên quan đến ATGT. | Bộ phận quản lý các điều kiện về ATGT (đối với các đơn vị vận tải bắt buộc phải có) hoặc cán bộ được phân công theo dõi ATGT tại các đơn vị vận tải khác; (Sau đây gọi là: Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT). | Trước khi giao nhiệm vụ vận chuyển mới cho lái xe. |
- Tập hợp các yêu cầu vận chuyển của khách hàng, tìm hiểu và nắm bắt các điều kiện, đặc điểm về hàng hóa, hành khách, tuyến đường, thời tiết, thời gian vận chuyển...; - Bố trí xe và lái xe thực hiện nhiệm vụ vận chuyển (đảm bảo thời gian làm việc của lái xe theo đúng quy định). | Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán bộ tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng). | Trước khi giao nhiệm vụ vận chuyển mới cho lái xe. | |
2 | Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT và Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán bộ tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng) chuyển các thông tin tại bước 1 cho cán bộ được lãnh đạo phân công trực tiếp giao nhiệm vụ vận chuyển cho lái xe. | Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT và Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán bộ tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng). | Trước khi giao nhiệm vụ vận chuyển mới cho lái xe. |
3 | Giao nhiệm vụ vận chuyển cho lái xe: - Kiểm tra Giấy phép lái xe; Giấy chứng nhận kiểm định; đăng ký xe; Lệnh vận chuyển; - Giao cho lái xe các giấy tờ khác phải mang theo như: Hợp đồng vận tải, giấy vận tải ...; - Thông báo cho lái xe những ưu, nhược điểm của lái xe trong lần thực hiện nhiệm vụ vận chuyển gần nhất. - Thông báo cho lái xe các yêu cầu vận chuyển của khách hàng, các điều kiện, đặc điểm về hàng hóa, hành khách, tuyến đường, thời tiết, thời gian vận chuyển...; - Kiểm tra nồng độ cồn đối với lái xe (nếu có thiết bị); - Ghi chép vào Sổ giao nhiệm vụ cho lái xe (theo mẫu số 1), lái xe ký xác nhận. | Cán bộ được lãnh đạo phân công và lái xe. | Trước khi thực hiện nhiệm vụ vận chuyển. |
4 | Kiểm tra tình trạng an toàn kỹ thuật của phương tiện: - Xác nhận lái xe qua thiết bị GSHT (đối với xe có lắp đặt) và kiểm tra tình trạng sẵn sàng hoạt động của thiết bị GSHT; - Kiểm tra nước làm mát, dầu động cơ, bình điện, các dây cu roa; - Kiểm tra hệ thống lái; - Kiểm tra các bánh xe (độ chặt của bu lông bánh xe, tình trạng và áp suất của lốp); - Khởi động phương tiện và kiểm tra hoạt động của gạt nước, còi và các loại đèn; - Kiểm tra hoạt động của hệ thống phanh (thắng); - Ghi chép kết quả kiểm tra vào biểu Kết quả kiểm tra an toàn kỹ thuật (theo Mẫu số 2), ký xác nhận và chuyển biểu mẫu cho cán bộ được lãnh đạo phân công. | Lái xe được giao nhiệm vụ vận chuyển. | Sau khi được giao nhiệm vụ và trước khi cho xe khởi hành. |
5 | Cán bộ thuộc bộ phận quản lý các điều kiện về ATGT tiếp nhận biểu Kết quả kiểm tra an toàn kỹ thuật từ các lái xe và ký xác nhận: - Nếu tất cả các nội dung kiểm tra đều đạt yêu cầu, xe được phép thực hiện nhiệm vụ vận chuyển; - Nếu có nội dung không đảm bảo yêu cầu, thì tùy theo mức độ sẽ cho sửa chữa, khắc phục ngay hoặc dừng xe đưa vào sửa chữa, đồng thời thông báo cho bộ phận điều độ bố trí xe khác thay thế; - Tập hợp, lưu trữ vào Hồ sơ theo dõi an toàn của từng phương tiện. | Cán bộ thuộc bộ phận quản lý các điều kiện về ATGT (đối với các đơn vị có bộ phận ATGT) hoặc cán bộ được lãnh đạo phân công. | Trước khi xe khởi hành thực hiện nhiệm vụ vận chuyển. |
6 | - Theo dõi quá trình hoạt động của phương tiện khi thực hiện nhiệm vụ vận chuyển qua thiết bị GSHT, nhắc nhở lái xe khi phát hiện chạy quá tốc độ và các nguy cơ gây mất ATGT (áp dụng cho các phương tiện có lắp đặt thiết bị GSHT); - Thống kê các lỗi vi phạm về tốc độ xe chạy, báo cáo Lãnh đạo đơn vị xử lý; - Tổng hợp các sự cố mất an toàn giao thông trong quá trình xe hoạt động kinh doanh vận tải trên đường. Đưa ra phương án xử lý khi xảy ra các sự cố gây mất an toàn giao thông. | Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT. | Khi xe đang hoạt động trên đường. |
7 | - Thực hiện nghiêm các quy định về an toàn giao thông trong quá trình điều khiển phương tiện vận chuyển hành khách và hàng hóa; - Báo cáo ngay thời gian, địa điểm và nguyên nhân khi xảy ra sự cố mất an toàn giao thông để đơn vị có biện pháp xử lý. | Lái xe. | Khi xe đang hoạt động trên đường. |
8 | - Thống kê số vụ, nguyên nhân, mức độ TNGT đã xảy ra của từng lái xe (nếu có); - Xây dựng và thực hiện phương án xử lý khi xảy ra sự cố gây mất an toàn giao thông trong quá trình kinh doanh vận tải; - Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm đối với các tai nạn giao thông xảy ra trong quá trình kinh doanh vận tải. | Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT. | Theo tháng, quý, năm. |
9 | - Thống kê quãng đường đã thực hiện được; - Trên cơ sở thống kê quãng đường xe đã thực hiện, căn cứ vào chế độ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện để thực hiện bảo dưỡng phương tiện theo đúng kỳ cấp; - Thống kê và theo dõi kết quả bảo dưỡng, sửa chữa của từng phương tiện. | Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT. | Sau khi kết thúc hành trình. |
Bảng đánh giá về năng lực và điều kiện kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
STT | Nội dung đánh giá năng lực và điều kiện kinh doanh | Diễn giải | Tự đánh giá |
1 | Điều kiện kinh doanh |
|
|
1.1 | Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải bằng xe buýt |
|
|
2 | Năng lực khai thác tuyến |
|
|
2.1 | Phương án khai thác tuyến xe buýt tham gia lựa chọn |
|
|
2.2 | Số lượng phương tiện vận tải hành công cộng bằng xe buýt hiện có và dự kiến đầu tư hoặc huy động để thực hiện khai thác tuyến xe buýt |
|
|
2.3 | Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện |
|
|
2.4 | Số lượng lái xe hiện có của đơn vị |
|
|
2.5 | Chất lượng dịch vụ |
|
|
2.6 | Bảo đảm an toàn giao thông (ATGT) |
|
|
Bảng tự kê khai đánh giá về mặt kỹ thuật
STT | Nội dung đánh giá | Diễn giải | Tự đánh giá |
1 | Phương tiện vận chuyển cam kết đầu tư khai thác trên tuyến |
|
|
1.1 | Niên hạn sử dụng bình quân của các xe đăng ký khai thác tuyến |
|
|
a | Xe sử dụng năng lượng sạch (khí hóa lỏng, khí thiên nhiên, điện), mới 100% |
|
|
b | Xe sử dụng năng lượng sạch, có từ 1 đến dưới 10 năm niên hạn theo quy định (1 năm được 19 điểm; cứ thêm 1 năm niên hạn thì trừ 1 điểm nhưng không quá 10 năm) |
|
|
c | Xe sử dụng nhiên liệu xăng hoặc dầu, mới 100% |
|
|
d | Xe sử dụng nhiên liệu xăng hoặc dầu, có từ 1 đến dưới 10 năm niên hạn theo quy định (1 năm được 14 điểm; cứ thêm 1 năm niên hạn thì trừ 1 điểm nhưng không quá 10 năm) |
|
|
1.2 | Cửa lên xuống xe của hành khách |
|
|
a | Riêng biệt (1 cửa lên, 1 cửa xuống) |
|
|
b | Chung (xe chỉ có 1 cửa lên, xuống chung) |
|
|
1.3 | Các trang bị khác trên xe |
|
|
a | Điều hòa nhiệt độ |
|
|
| - Có |
|
|
| - Không |
|
|
b | Wifi |
|
|
| - Có |
|
|
| - Không |
|
|
c | Công cụ hỗ trợ người khuyết tật |
|
|
| - Có |
|
|
| - Không |
|
|
2 | Năng lực bảo dưỡng phương tiện |
|
|
2.1 | Trực tiếp của đơn vị |
|
|
2.2 | Đơn vị thuê đơn vị có chức năng thực hiện dịch vụ bảo dưỡng |
|
|
2.3 | Đơn vị giao cho lái xe tự bảo dưỡng |
|
|
3 | Bố trí lái xe |
|
|
3.1 | Số năm bình quân có GPLX ô tô của lái xe |
|
|
a | Dưới 05 năm |
|
|
b | Từ 05 năm đến 10 năm |
|
|
c | Trên 10 năm |
|
|
3.2 | Số năm làm việc bình quân của các lái xe thuộc đơn vị |
|
|
a | Nhỏ hơn 03 năm |
|
|
b | Từ 03 năm trở lên |
|
|
3.3 | Tập huấn cho lái xe |
|
|
a | Có 100% lái xe theo Mẫu số 5 có chứng chỉ tập huấn còn thời hạn. |
|
|
b | Có từ 80% trở lên lái xe theo Mẫu số 5 thuộc đơn vị có chứng chỉ tập huấn còn thời hạn. |
|
|
4 | Chất lượng dịch vụ vận tải |
|
|
4.1 | Đón trả khách |
|
|
a | Có cam kết bằng văn bản về đón, trả khách đúng trạm dừng, nhà chờ |
|
|
b | Có cam kết bằng văn bản về thực hiện theo đúng biểu đồ hoạt động trên tuyến khi được phê duyệt hoặc khi có yêu cầu điều chỉnh của cơ quan có chức năng |
|
|
4.2 | Quyền lợi của hành khách |
|
|
a | Cam kết thực hiện đầy đủ các quyền lợi của hành khách theo quy định |
|
|
b | Có Quy trình tiếp nhận, giải quyết phản ánh, khiếu nại của hành khách hoặc cơ quan truyền thông đại chúng |
|
|
5 | Giá vé |
|
|
5.1 | Giá vé bình quân/1km |
|
|
a | Tương đương giá bình quân các tuyến đang khai thác |
|
|
b | Thấp hơn giá vé bình quân đang khai thác từ 5% trở lên (thấp hơn mỗi 5% được cộng 1 điểm, nhưng không vượt quá 6 điểm) |
|
|
c | Cao hơn giá vé bình quân đang khai |
|
|
5.2 | Chính sách giảm giá vé |
|
|
| Giảm giá vé cho học sinh, sinh viên, người cao tuổi, người khuyết tật (mỗi mức giảm tương đương 10% được cộng 2 điểm, nhưng không vượt quá 10 điểm) |
|
|
Tổng cộng |
|
|
- 1Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về lựa chọn đơn vị kinh doanh vận tải khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế hỗ trợ phát triển hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 1881/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2018-2020”
- 4Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quy chế phối hợp trong quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt và công bố danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 8Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, khai thác dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 82/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 14/2020/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm phối hợp giữa Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng và đơn vị kinh doanh vận tải trong hoạt động vận tải hành khách công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý và khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 12Kế hoạch 6131/KH-UBND năm 2022 về lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt do tỉnh Bến Tre ban hành
- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 4Thông tư 53/2014/TT-BGTVT về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 60/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế hỗ trợ phát triển hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 1881/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2018-2020”
- 10Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quy chế phối hợp trong quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt và công bố danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 14Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, khai thác dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 15Quyết định 82/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 16Quyết định 14/2020/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm phối hợp giữa Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng và đơn vị kinh doanh vận tải trong hoạt động vận tải hành khách công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý và khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 18Kế hoạch 6131/KH-UBND năm 2022 về lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt do tỉnh Bến Tre ban hành
Quyết định 2196/QĐ-UBND năm 2018 quy định về lựa chọn đơn vị kinh doanh vận tải khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 2196/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực