Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2196/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM Y TẾ HÀNG KHÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 208/QĐ-TTg ngày 03/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Giao thông vận tải đầu năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2606/QĐ-BGTVT ngày 07/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Trung tâm Y tế hàng không là đơn vị sự nghiệp y tế trực thuộc Cục Hàng không Việt Nam, có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu, tài khoản riêng được mở tại Kho bạc nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
2. Trung tâm Y tế hàng không có chức năng cung cấp dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật về y học hàng không, y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh và các dịch vụ y tế khác theo quy định của pháp luật.
3. Trung tâm Y tế hàng không chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, nhân lực, hoạt động, tài chính và cơ sở vật chất của Cục Hàng không Việt Nam; chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ về y tế của cơ quan quản lý nhà nước, về y tế theo quy định của pháp luật.
4. Tên giao dịch Quốc tế: AVIATION MEDICAL CENTRE.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tổ chức giám định sức khỏe để cấp Giấy chứng nhận sức khỏe cho nhân viên hàng không và các đối tượng khác theo quy định của Cục Hàng không Việt Nam và Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO).
2. Tổ chức khám tuyển để đào tạo phi công, tiếp viên, kiểm soát viên không lưu và khám tuyển dụng nhân viên hàng không khác theo nhu cầu; khám sức khỏe định kỳ, khám, chữa bệnh cho cán bộ, nhân viên hàng không, nhân dân khu vực theo nhu cầu và quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn các đơn vị trong ngành hàng không về chuyên môn, nghiệp vụ y tế; công tác vệ sinh môi trường, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh an toàn thực phẩm; phòng ngừa, kiểm soát dịch bệnh trong ngành hàng không theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia kiểm tra, giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm trên tàu bay, nhà ga, các cơ sở chế biến thực phẩm, cung cấp thực phẩm cho các chuyến bay theo quy định.
5. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị để thực hiện phát hiện những yếu tố môi trường độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng đến sức khỏe con người, đề xuất những biện pháp khắc phục để đảm bảo an toàn lao động trong hoạt động hàng không.
6. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện công tác khẩn nguy, tìm kiếm, cứu nạn hàng không theo chỉ đạo của Cục Hàng không Việt Nam.
7. Lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý trình Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về y tế cho đội ngũ viên chức, nhân viên thuộc thẩm quyền quản lý.
8. Xây dựng kế hoạch tài chính, biên chế hàng năm báo cáo Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt; xây dựng trình Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt kế hoạch tuyển dụng, tổ chức sử dụng, quản lý viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Cục Hàng không Việt Nam.
9. Trực tiếp quan hệ với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo quy định.
10. Quản lý tài sản, tài chính được giao và tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật; làm chủ đầu tư các công trình theo quy định.
11. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định.
12. Tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực hoạt động y tế hàng không theo quy định.
13. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ
a) Phòng Kế hoạch - Hành chính.
b) Phòng Tài chính - Kế toán.
2. Các khoa
a) Khoa Cận lâm sàng.
b) Khoa Khám chữa bệnh.
c) Khoa Giám định và Y học dự phòng.
Điều 4. Lãnh đạo
1. Trung tâm Y tế hàng không có Giám đốc là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm Y tế hàng không. Giúp việc Giám đốc có các Phó Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được Giám đốc phân công.
2. Giám đốc Trung tâm Y tế hàng không do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật. Phó Giám đốc Trung tâm Y tế hàng không do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Y tế hàng không và theo quy định của pháp luật.
3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh khác thuộc Trung tâm Y tế hàng không thực hiện theo phân cấp quản lý các chức danh lãnh đạo, quản lý của Cục Hàng không Việt Nam.
Điều 5. Cơ chế tài chính và kinh phí hoạt động
1. Cơ chế tài chính: Là đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường xuyên.
2. Kinh phí hoạt động: Nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, nguồn thu từ cách dịch vụ khám chữa bệnh và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định số 11/2001/QĐ-CHK ngày 11/07/2001 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế hàng không.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Giám đốc Trung tâm Y tế hàng không, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 1595/QĐ-BTTTT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tin học hóa do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 1596/QĐ-BTTTT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 6126/QĐ-BYT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Bộ Y tế
- 4Quyết định 2591/QĐ-BGTVT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Cán bộ quản lý giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 880/QĐ-CHK năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Quản lý cảng hàng không sân bay do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 6Quyết định 651/QĐ-BGTVT năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 1373/QĐ-CHK năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng Vận tải hàng không do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 8Quyết định 1663/QĐ-BGTVT năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 2Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014
- 3Quyết định 208/QĐ-TTg năm 2016 Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Giao thông vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 5Quyết định 2606/QĐ-BGTVT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 1595/QĐ-BTTTT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tin học hóa do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 1596/QĐ-BTTTT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 6126/QĐ-BYT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Bộ Y tế
- 9Quyết định 2591/QĐ-BGTVT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Cán bộ quản lý giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Quyết định 880/QĐ-CHK năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Quản lý cảng hàng không sân bay do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 11Quyết định 651/QĐ-BGTVT năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Quyết định 1373/QĐ-CHK năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng Vận tải hàng không do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 13Quyết định 1663/QĐ-BGTVT năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 2196/QĐ-BGTVT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 2196/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2018
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Nguyễn Văn Thể
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra