Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2195/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 15 tháng 9 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức hỗ trợ vốn Ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2077/TTr-SKHĐT ngày 12 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn định mức hỗ trợ vốn Ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Hướng dẫn định mức hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2020./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ các nội dung đầu tư theo tỷ lệ phần trăm quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Tùy vào điều kiện thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định cơ cấu nguồn vốn còn lại để thực hiện hoàn thành công trình từ ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã, vận động nhân dân tự nguyện đóng góp và vận động các nguồn vốn khác bằng các hình thức thích hợp.
3. Các dự án đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội quy định tại mục IV Điều 1 Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND phải phù hợp với Đề án quy hoạch và Đề án xây dựng nông thôn mới được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Trường hợp, trên cùng một tuyến đường có xây dựng nhiều công trình: cầu, đường, cống,... trong cùng một dự án đầu tư hoặc xây dựng nhiều công trình: cầu, đường, cống,... bằng các dự án đầu tư độc lập, thì tỷ lệ hỗ trợ của ngân sách nhà nước cấp tỉnh cho các công trình này được tính bằng với tỷ lệ hỗ trợ cho việc xây dựng phần đường giao thông cùng cấp.
5. Nhóm các công trình xây dựng Trường học; Trạm y tế; Trụ sở Ủy ban nhân dân xã; Nhà văn hóa xã hoặc Hội trường đa năng; Nhà văn hóa ấp: Tổng mức đầu tư bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng.
6. Nhóm các công trình giao thông, thủy lợi, nước sạch nông thôn: Tổng mức đầu tư không bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng.
Nội dung hỗ trợ vốn ngân sách Nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 nêu tại Điều 1 Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND, được cụ thể hóa như sau:
1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã; đào tạo kiến thức về nông thôn mới cho cán bộ các cấp và hợp tác xã: Ngân sách Nhà nước cấp tỉnh hỗ trợ 100% từ nguồn kinh phí sự nghiệp.
2. Phát triển mô hình sản xuất và dịch vụ: Định mức hỗ trợ cho từng hạng mục trong mô hình phát triển sản xuất thực hiện theo Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông; Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; và các văn bản quy định hiện hành.
3. Đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
3.1. Đối với nhóm các công trình tổng mức đầu tư bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng.
a. Trường học; Trạm y tế: ngân sách Nhà nước cấp tỉnh hỗ trợ 100% tổng mức đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b. Trụ sở Ủy ban nhân dân xã; nhà văn hóa xã hoặc hội trường đa năng: ngân sách Nhà nước cấp tỉnh hỗ trợ 80% tổng mức đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.
c. Nhà văn hóa ấp: ngân sách Nhà nước cấp tỉnh hỗ trợ 30% tổng mức đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp mặt bằng là đất công hoặc do tổ chức, cá nhân hiến đất thì giá trị đất không được tính vào tổng mức đầu tư.
3.2. Đối với nhóm các công trình tổng mức đầu tư không bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng
a. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện: ngân sách Nhà nước cấp tỉnh hỗ trợ 90% tổng mức đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b. Đường trục ấp, liên ấp: ngân sách Nhà nước cấp tỉnh hỗ trợ 70% tổng mức đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.
c. Đường ngõ, xóm (phục vụ sự đi lại của người dân giữa các cụm dân cư, các hộ gia đình): ngân sách Nhà nước cấp tỉnh hỗ trợ 30% tổng mức đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.
d. Đường vào khu sản xuất nông nghiệp, thủy sản, tiểu thủ công nghiệp tập trung: ngân sách Nhà nước cấp tỉnh hỗ trợ 80% tổng mức đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.
đ. Cống, đê bao khu vực; Kênh mương nội đồng: ngân sách Nhà nước cấp tỉnh hỗ trợ 90% tổng mức đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.
e. Hệ thống cấp nước sạch nông thôn: ngân sách Nhà nước, cấp tỉnh hỗ trợ 90% tổng mức đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt. Nhân dân đóng góp 10% tổng mức đầu tư tương đương với chi phí lắp đặt đồng hồ, đường ống nước dẫn vào hộ gia đình.
1. Vốn ngân sách cấp tỉnh, bao gồm:
- Vốn ngân sách tập trung cân đối theo tiêu chí;
- Vốn từ các chương trình mục tiêu quốc gia (bao gồm vốn bố trí trực tiếp để thực hiện các nội dung theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016; số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ) và các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu của ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương;
- Thu tiền sử dụng đất;
- Vốn ODA;
- Vốn Xổ số kiến thiết;
- Các khoản đóng góp tự nguyện và viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp tỉnh;
- Các nguồn vốn hợp pháp khác do tỉnh quản lý.
2. Vốn ngân sách cấp huyện, bao gồm:
- Vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước phân cấp cho các huyện, thành phố theo tiêu chí;
- Thu tiền sử dụng đất;
- Các khoản đóng góp tự nguyện và viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp huyện;
- Các nguồn vốn hợp pháp khác do huyện quản lý.
3. Vốn ngân sách cấp xã, bao gồm:
- Vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách cấp xã;
- Nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất được quy định tại Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các khoản đóng góp tự nguyện và viện trợ không hoàn lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp xã;
- Các nguồn vốn hợp pháp khác do xã quản lý.
1. Căn cứ Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới, Đề án xây dựng nông thôn mới và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 được cấp thẩm quyền phê duyệt, trước ngày 31 tháng 3 hằng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập danh mục các dự án đầu tư do huyện quản lý nêu ở mục 3 phần II gửi Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh (Văn phòng Điều phối) để tổng hợp, báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
2. Trình tự lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư các dự án thực hiện theo quy định của Luật đầu tư công và các văn bản có liên quan.
3. Riêng đối với các công trình/dự án thuộc nhóm C quy mô nhỏ, theo quy định tại Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ, quy trình thực hiện theo Hướng dẫn số 546/HD-UBND ngày 16/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về một số nội dung thực hiện Nghị định 161/2016/NĐ-CP của Chính phủ và Công văn số 4062/UBND-TCĐT ngày 07 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc khẩn trương đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân và nâng cao hiệu quả các dự án đầu tư công.
4. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật khác có liên quan và quy định của Chính phủ; trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án không có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công và quy định của Chính phủ.
5. Trước ngày 10/7 hằng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập kế hoạch đầu tư xây dựng nông thôn mới sử các nguồn vốn do tỉnh quản lý, địa phương làm chủ đầu tư gửi Văn phòng Điều phối để tổng hợp kế hoạch đầu tư của Chương trình. Trước ngày 15/7 hằng năm, Văn phòng Điều phối gửi kế hoạch đầu tư của Chương trình về Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định, tổng hợp chung vào kế hoạch đầu tư công năm sau của tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm bố trí ngân sách cấp mình và huy động đóng góp của nhân dân để thực hiện hoàn thành các công trình theo đúng kế hoạch, không gây ra nợ đọng xây dựng cơ bản.
Đối với các công trình, dự án xây dựng nông thôn mới đã được phân bổ vốn theo quy định tại Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh, thì tiếp tục thực hiện việc phân bổ vốn theo các quy định tại Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND.
Đối với các dự án, công trình xây dựng nông thôn mới chưa được phân bổ vốn, thì thực hiện việc phân bổ vốn theo Hướng dẫn này.
Định kỳ hàng quý, 6 tháng và cuối năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo kết quả thực hiện các dự án đầu tư về Văn phòng Điều phối, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, cáo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có các phát sinh, vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo ngay về Văn phòng Điều phối, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền hoặc trình Hội đồng nhân dân tỉnh những vấn đề vượt thẩm quyền./.
- 1Quyết định 64/2014/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 49/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013 - 2020 theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND
- 3Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND quy định đối tượng và mức hỗ trợ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2017 về tăng cường chỉ đạo, thực hiện có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2017-2010
- 5Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 6Quyết định 1242/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua Cà Mau chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 7Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp thực hiện và quy trình lập kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia cấp xã giai đoạn 2016-2020 trên địa tỉnh Bắc Ninh
- 8Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do tỉnh Long An ban hành
- 9Kế hoạch 1298/KH-UBND năm 2017 về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017 2020
- 10Nghị quyết 36/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ vốn trực tiếp từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 11Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2020
- 12Quyết định 19/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020 và Quyết định 49/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND
- 13Quyết định 2320/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn nội dung thực hiện Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 1Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND quy định tỷ lệ để lại ngân sách xã nguồn vốn thu được từ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất từ quỹ đất công trên địa bàn xã của tỉnh Bến Tre
- 3Luật Đầu tư công 2014
- 4Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ vốn đầu tư từ Ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2020
- 5Quyết định 64/2014/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do tỉnh Long An ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 49/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013 - 2020 theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND
- 8Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 12Quyết định 12/2017/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND quy định đối tượng và mức hỗ trợ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 14Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020
- 15Hướng dẫn 546/HD-UBND năm 2017 về nội dung thực hiện Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 16Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2017 về tăng cường chỉ đạo, thực hiện có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2017-2010
- 17Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 18Quyết định 1242/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua Cà Mau chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 19Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp thực hiện và quy trình lập kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia cấp xã giai đoạn 2016-2020 trên địa tỉnh Bắc Ninh
- 20Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do tỉnh Long An ban hành
- 21Kế hoạch 1298/KH-UBND năm 2017 về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017 2020
- 22Nghị quyết 36/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ vốn trực tiếp từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 23Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2020
- 24Quyết định 19/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020 và Quyết định 49/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND
Quyết định 2195/QĐ-UBND năm 2017 Hướng dẫn định mức hỗ trợ vốn Ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 2195/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra