Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2165/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 13 tháng 9 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2310/TTr-STNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, môi trường năm 2017 thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2165/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
- Thủ tục: Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao;
- Thủ tục: Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Đề nghị đơn giản hóa một số nội dung trong các mẫu và tờ khai sau:
+ Mẫu số 02 (Quyết định giao đất): bãi bỏ nội dung “giá đất, tiền sử dụng đất phải nộp”;
+ Mẫu số 03 (Quyết định cho thuê đất): bãi bỏ nội dung “giá đất, tiền thuê đất phải nộp”;
+ Mẫu số 02-TNDN (Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp): bãi bỏ nội dung mục từ số 16 - 24 (cụ thể: tên đại lý thuế (nếu có); Mã số thuế; Địa chỉ; Quận, huyện; Tỉnh, thành phố; Điện thoại; Fax; Email; Hợp đồng đại lý số.... ngày,…);
+ Mẫu số 01/LPTB (Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất): bãi bỏ nội dung mục từ số 12-20 (cụ thể: Đại lý thuế (nếu có); Mã số thuế; Địa chỉ; Quận, huyện; Tỉnh, thành phố; Điện thoại; Fax; Email; Hợp đồng đại lý số... ngày...);
+ Mẫu số 01/TMĐN (Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước): bãi bỏ nội dung mục từ số 10-18 (cụ thể: Đại lý thuế (nếu có); Mã số thuế; Địa chỉ; Quận, huyện; Tỉnh, thành phố; Điện thoại; Fax; Email; Hợp đồng đại lý số... ngày...).
Lý do: Trong mẫu và các tờ khai về phí, thuế, tiền thuê đất có một số nội dung không cần thiết, do vậy nên bỏ các nội dung này để thuận tiện cho việc thực hiện các thủ tục này được nhanh gọn, dễ dàng.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị sửa đổi các mẫu và tờ khai quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế.
2. Thủ tục: Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời gian giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 30 ngày xuống còn 20 ngày.
Lý do: Thời gian giải quyết dài hơn so với thực tế thực hiện (10 ngày/hồ sơ) vì chỉ thực hiện một số nội dung như kiểm tra tính pháp hồ sơ (số tờ, số thửa, có tranh chấp...), không có các bước như kiểm tra thực địa, xác nhận cơ quan quản lý xây dựng,... Tại Sở Tài nguyên và Môi trường, sau thời gian thực hiện TTHC trung bình 01 hồ sơ được giải quyết trong thời gian 20 ngày làm việc, do việc Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định.
2.2. Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị sửa đổi cắt giảm thời gian quy định tại Khoản 1, 2 Điều 15 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thủ tục 15 mục II phần B Phụ lục III kèm theo Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm được thời gian cho các đối tượng thực hiện TTHC;
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 33.3%.
1. Thủ tục: Cấp Sổ đăng ký Chủ nguồn thải chất thải nguy hại
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc.
- Lý do: Sau thời gian thực hiện thủ tục hành chính trung bình 01 hồ sơ được giải quyết trong thời gian 15 ngày làm việc, do việc đăng ký, quản lý Chủ nguồn thải chất thải nguy hại trên hệ thống phần mềm nên tạo điều kiện thuận lợi trong việc truy xuất hồ sơ, dữ liệu giúp cho việc xử lý hồ sơ được nhanh chóng, kịp thời.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Đề nghị sửa đổi, bổ sung tại Điểm b Khoản 1 và Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 như sau:
+ “Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trương thông báo cho chủ nguồn thải CTNH để hoàn thiện hồ sơ;
+ Trong thoi hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét và cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này”.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm được thời gian cho các đối tượng thực hiện TTHC;
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định: 25%.
2. Thủ tục: Cấp lại Sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc.
- Lý do: Sau thời gian thực hiện thủ tục hành chính trung bình 01 hồ sơ được giải quyết trong thời gian 15 ngày làm việc, do việc đăng ký, quản lý Chủ nguồn thải chất thải nguy hại trên hệ thống phần mềm nên tạo điều kiện thuận lợi trong việc truy xuất hồ sơ, dữ liệu giúp cho việc xử lý hồ sơ được nhanh chóng, kịp thời.
2.2. Kiến nghị thực thi:
- Đề nghị sửa đổi, bổ sung tại Điểm b Khoản 1 và Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 như sau:
+ “Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho chủ nguồn thải CTNH để hoàn thiện hồ sơ;
+ Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét và cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này”.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
+ Tiết kiệm được thời gian cho các đối tượng thực hiện TTHC;
+ Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định: 25%.
- 1Quyết định 3426/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 3542/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 1588/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai và môi trường bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai, Môi trường và Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa để thực hiện đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai, Môi trường, Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 3426/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 3542/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 1588/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai và môi trường bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai, Môi trường và Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa để thực hiện đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai, Môi trường, Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2017 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, môi trường năm 2017 thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 2165/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra