- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 798/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 986/QĐ-BXD năm 2011 về Kế hoạch thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011-2020 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2163/QĐ-CT/UBND | Quảng Bình, ngày 17 tháng 9 năm 2012 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Quyết định số 798/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 986/QĐ-BXD ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Xây dựng về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 872/TTr-SXD ngày 07 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2012 - 2020 của tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Khoa học và Công nghệ; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN GIAI ĐOẠN 2012 - 2020 CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2163/QĐ-CT ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011 - 2020 được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định số 798/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011; Căn cứ Quyết định số 986/QĐ-BXD ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Xây dựng về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011 - 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2012 - 2020 của tỉnh như sau:
Triển khai thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011 - 2020 theo Quyết định số 798/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; làm cơ sở huy động và tập trung các nguồn lực tham gia đầu tư vào lĩnh vực xử lý chất thải rắn, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn, cải thiện chất lượng môi trường, đảm bảo sức khỏe cộng đồng; phấn đấu đến năm 2015 và 2020 đạt được các mục tiêu của Chính phủ đề ra tại Quyết định số 798/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011.
1. Công tác quy hoạch quản lý chất thải rắn:
a) Nội dung thực hiện:
- Tổ chức lập quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn toàn tỉnh theo hướng dẫn của Nghị định 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn phù hợp với mục tiêu của Chiến lược Quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2009 và phù hợp mục tiêu của Chương trình.
- Thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch.
- Ban hành quy chế về quản lý chất thải rắn và thực hiện quản lý chất thải rắn theo quy định
b) Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước 31/12/2012.
c) Phân công trách nhiệm:
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng.
2. Rà soát, đánh giá thực trạng chôn lấp rác thải:
a) Nội dung thực hiện:
Rà soát, đánh giá thực trạng quản lý, vận hành và bảo vệ môi trường của các bãi chôn lấp rác thải ở các đô thị hiện nay.
b) Thời gian thực hiện: Trước ngày 30/10 hàng năm.
c) Phân công trách nhiệm:
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đơn vị phối hợp: Sở Xây dựng.
3. Chuẩn bị triển khai đầu tư xây dựng:
a) Nội dung thực hiện:
- Tổng hợp nhu cầu và lập danh mục các dự án đầu tư xử lý chất thải rắn hàng năm, 5 năm;
- Lập danh mục các dự án hàng năm vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
b) Thời gian thực hiện: Trước ngày 30/10 hàng năm (bắt đầu từ năm 2012 đến năm 2019).
c) Phân công trách nhiệm:
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng.
4. Xây dựng và chỉ đạo triển khai đầu tư xây dựng thí điểm các dự án xử lý chất thải rắn:
a) Nội dung thực hiện:
- Xây dựng tiêu chí lựa chọn các dự án đầu tư thí điểm (yêu cầu về công nghệ, chi phí đầu tư,...).
- Lựa chọn, lập danh mục các dự án đầu tư thí điểm áp dụng công nghệ trong nước.
- Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế ưu đãi đối với các dự án thí điểm trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Từ nay đến 31/12/2013
c) Phân công trách nhiệm:
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ.
5. Triển khai đầu tư xây dựng các dự án xử lý chất thải rắn:
a) Nội dung thực hiện:
- Kêu gọi các nhà đầu tư, các nguồn vốn đầu tư vào lĩnh vực xử lý chất thải rắn.
- Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện dự án đầu tư theo quy định hiện hành.
(Danh mục các dự án, quy mô, thời gian thực hiện có Phụ lục kèm theo.)
b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2013 đến năm 2020.
c) Phân công trách nhiệm:
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Các đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao làm chủ đầu tư.
- Đơn vị phối hợp: Các ngành và địa phương có liên quan.
6. Kiểm tra, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình:
a) Nội dung thực hiện:
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc triển khai cơ chế chính sách, áp dụng công nghệ, đầu tư xây dựng, quản lý và vận hành các dự án đầu tư.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình theo quy định.
b) Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch hàng năm.
c) Phân công trách nhiệm:
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng
- Đơn vị phối hợp: Các ngành và địa phương có liên quan.
1. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đồng Hới trong việc tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm hiệu quả, đúng mục tiêu, tiến độ Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng và chỉ đạo triển khai đầu tư xây dựng thí điểm các dự án xử lý chất thải rắn.
- Tổ chức lập, thẩm định và trình phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.
- Xác định nhu cầu và danh mục các dự án đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh gửi Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng để triển khai thực hiện.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của các chủ đầu tư và các huyện, thành phố.
- Hàng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng tình hình triển khai thực hiện các dự án trên địa bàn theo quy định.
2. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh về nguồn kinh phí triển khai thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn trên địa bàn giai đoạn 2012 - 2020; hướng dẫn việc hỗ trợ vốn đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư đối với các dự án thuộc Chương trình vay vốn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi về đầu tư xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh.
- Huy động vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế khác để thực hiện các dự án thuộc Chương trình trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các ngành, các cấp lựa chọn chủ đầu tư; cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án xử lý chất thải rắn thuộc Chương trình.
- Thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư theo quy định hiện hành.
4. Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, đánh giá và lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn phù hợp với điều kiện của địa phương.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, đánh giá thực trạng môi trường hàng năm, trong đó có lĩnh vực xử lý chất thải rắn để đánh giá hiệu quả Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 - 2020.
6. Các Sở Y tế, Thông tin và Truyền thông, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Ban Quản lý Khu kinh tế:
- Phối hợp với các ngành và chính quyền các cấp trong việc thực hiện Kế hoạch.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện ở cơ sở theo chuyên ngành được phân công phụ trách.
- Phối hợp các ngành thẩm định dự án đầu tư theo quy định.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Hới thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, tổ chức hội thảo nhằm nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của toàn thể cộng đồng trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường đô thị, tích cực tham gia công tác quản lý chất thải rắn.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đồng Hới:
- Phối hợp với các ngành liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ động đề xuất địa điểm quy hoạch bãi xử lý và nhà máy xử lý rác, nghiên cứu đề xuất công nghệ xử lý chất thải rắn phù hợp với quy mô và điều kiện thực tế của từng địa phương.
- Chủ động tìm các nhà đầu tư và các nguồn vốn đầu tư vào lĩnh vực xử lý chất thải rắn.
- Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện dự án đầu tư theo quy định hiện hành.
- Tổ chức tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường đô thị, toàn dân tham gia công tác quản lý chất thải rắn./.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(kèm theo Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2012 - 2020 của tỉnh Quảng Bình)
TT | Tên công trình, dự án | Địa điểm | Công nghệ xử lý | Công suất xử lý | Hình thức đầu tư | Tổng mức dự kiến | Nguồn vốn |
GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 | - 70% vốn vay từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - 20% vốn tự có của các doanh nghiệp; - 10% vốn hỗ trợ của Chính Phủ và của ngân sách tỉnh. | ||||||
1 | Bãi rác Cửa Truông | Thị trấn Đồng Lê | Chôn lấp |
| Đóng cửa |
| |
2 | Bãi rác Cảnh Dương | Xã Cảnh Dương, huyện Quảng Trạch | Chôn lấp |
| Đóng cửa |
| |
3 | Bãi rác Lệ Thủy | Xã Trường Thủy, H. Lệ Thủy | Chôn lấp hợp vệ sinh | 150 tấn/ngày | Nâng cấp | 12 tỷ VNĐ | |
4 | Bãi rác Quảng Ninh | Xã Vĩnh Ninh, H. Quảng Ninh | Chôn lấp hợp vệ sinh | 100 tấn/ngày | Nâng cấp | 7 tỷ VNĐ | |
5 | Bãi rác chung Đồng Hới - Bố Trạch | Xã Lý Trạch, huyện Bố Trạch | Chôn lấp hợp vệ sinh | 250 tấn/ngày | Nâng cấp | 18 tỷ VNĐ | |
6 | Bãi rác Tuyên Hóa | TK. Lưu Thuận, TT. Đồng Lê | Chôn lấp hợp vệ sinh | 100 tấn/ngày | Nâng cấp | 9 tỷ VNĐ | |
7 | Bãi rác Minh Hóa | TT. Quy Đạt | Chôn lấp hợp vệ sinh | 80 tấn/ngày | Nâng cấp | 4 tỷ VNĐ | |
8 | Bãi rác Quảng Trạch | Xã Quảng Tiến, huyện Quảng Trạch | Chôn lấp hợp vệ sinh | 150 tấn/ngày | Xây dựng mới | 15 tỷ VNĐ | |
9 | Bãi rác Tiến Hóa | Xã Tiến Hóa, H. Tuyên Hóa | Chôn lấp hợp vệ sinh | 50 tấn/ngày | Xây dựng mới | 7 tỷ VNĐ | |
10 | Nhà máy xử lý rác | Xã Lý Trạch, H. Bố Trạch | Khí hóa bằng lò Plasma điện | 240 tấn/ngày | Xây dựng mới | 900 tỷ VNĐ | |
11 | Nhà máy xử lý rác | Xã Sơn Trạch, H. Bố Trạch | Chế biến thành phân vi sinh | 100 tấn/ngày | Xây dựng mới | 50 tỷ VNĐ | |
12 | Nhà máy xử lý rác | Khu Kinh tế Hòn La, huyện Quảng Trạch | Chế biến thành viên nhiên liệu | 100 tấn/ngày | Xây dựng mới | 50 tỷ VNĐ | |
Tổng cộng | 1.072 tỷ VNĐ | ||||||
GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 | |||||||
1 | Nhà máy xử lý rác | Xã Thanh Trạch, H. Bố Trạch | Công nghệ đốt | 50 tấn/ngày | Xây dựng mới | 31 tỷ VNĐ | |
2 | Nhà máy xử lý rác | Xã Tây Trạch, H. Bố Trạch | Công nghệ đốt | 50 tấn/ngày | Xây dựng mới | 35 tỷ VNĐ | |
3 | Nhà máy xử lý rác | Huyện Minh Hóa | Công nghệ đốt | 50 tấn/ngày | Xây dựng mới | 35 tỷ VNĐ | |
4 | Nhà máy xử lý rác | Huyện Tuyên Hóa | Chế biến thành phân vi sinh | 100 tấn/ngày | Xây dựng mới | 48 tỷ VNĐ | |
5 | Nhà máy xử lý rác | Huyện Quảng Ninh | Công nghệ đốt | 50 tấn/ngày | Xây dựng mới | 33 tỷ VNĐ | |
6 | Nhà máy xử lý rác | Huyện Lệ Thủy | Chế biến thành phân vi sinh | 100 tấn/ngày | Xây dựng mới | 38 tỷ VNĐ | |
Tổng cộng | 220 tỷ VNĐ |
- 1Quyết định 1824/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 1073/QĐ-UBND phê duyệt chỉ tiêu và ban hành Kế hoạch thi tuyển công chức làm việc tại sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La năm 2016
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 2149/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 798/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 986/QĐ-BXD năm 2011 về Kế hoạch thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011-2020 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 1824/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 1073/QĐ-UBND phê duyệt chỉ tiêu và ban hành Kế hoạch thi tuyển công chức làm việc tại sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La năm 2016
Quyết định 2163/QĐ-CT/UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2012-2020 của tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 2163/QĐ-CT/UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Xuân Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/09/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực