- 1Quyết định 75/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2157/2006/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 21 tháng 08 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CHO THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ kết luận số 117/KL-UBND ngày 7/8/2006 của UBND tỉnh Hà Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Hà Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn Tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các Huyện, Thị xã và Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ CHO THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2175/2006/QĐ-UBND ngày 21/8/2006 của UBND tỉnh Hà Giang)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Quy định đơn giá thu tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với các trường hợp thuê đất, thuê mặt nước khi:
- Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước.
- Chuyển từ hình thức được Nhà nước giao đất sang cho thuê đất.
2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng được thực hiện theo khoản 1, khoản 2 điều 2 Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Đơn giá thuê đất = Tỷ lệ % (x) Mức giá đất (theo bảng giá đất do UBND tỉnh công bố hàng năm)
Tỷ lệ % làm căn cứ xác định giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh quy định như sau:
STT | Tên địa bàn | Tỷ lệ (%) |
1 | Khu vực đô thị của Thị xã Hà Giang | 1,5% |
2 | Khu vực đô thị của huyện Bắc Quang, huyện Vị Xuyên | 1,0% |
3 | Trung tâm các Huyện còn lại | 0,5% |
4 | Các xã còn lại thuộc địa bàn các huyện, thị xã (trừ các xã vùng 135) | 0,3% |
5 | Các xã vùng 135 (là các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn) | 0,25% |
Điều 3. Áp dụng đơn giá thuê đất
Căn cứ đơn giá thuê đất tại Điều 2 việc áp dụng mức giá theo bảng giá đất công bố hàng năm được thực hiện như sau:
1. Đối với các dự án đã có hợp đồng thuê đất hoặc các dự án phát sinh đến trước ngày 31/12/2006 thì áp dụng bảng giá đất do UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 1051/QĐ-UB ngày 27/4/2006.
2. Đối với các dự án cho thuê đất phát sinh từ ngày 1/1/2007 trở đi thì áp dụng bảng giá đất do UBND tỉnh công bố hàng năm.
Điều 4. Đơn giá thuê mặt nước
1. Đối với trường hợp thuê mặt nước phải lập dự án (dự án sử dụng mặt nước cố định và dự án sử dụng mặt nước không cố định): Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định để trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cho từng dự án cụ thể.
2. Đối với đối tượng thuê mặt nước không cố định, diện tích thuê nhỏ, lẻ không phải lập dự án, đơn giá thuê mặt nước được tính như sau:
- Đối với địa bàn Thị xã Hà Giang là 200 đồng/m2/năm.
- Địa bàn các Huyện còn lại: 100 đồng/m2/năm.
Điều 5. Thời gian ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
1. Đơn giá thuê đất của mỗi dự án được ổn định 05 năm. Hết thời hạn ổn định, Giám đốc Sở Tài chính căn cứ vào đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để quyết định điều chỉnh đơn giá thuê đất cho thời hạn tiếp theo của từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất. Chủ tịch UBND các Huyện, thị xã quyết định điều chỉnh đơn giá thuê đất áp dụng cho thời hạn tiếp theo đối với hộ gia đình và cá nhân trong nước.
2. Đơn giá thuê mặt nước tại điều 4 quy định này được ổn định 05 năm. Hết thời hạn ổn định, Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế trình Chủ tịch UBND Tỉnh quyết định điều chỉnh đơn giá thuê mặt nước áp dụng cho thời hạn tiếp theo.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Căn cứ các quy định hiện hành về quản lý Tài chính đối với lĩnh vực đất đai và quy định này. Sở Tài chính, Sở Tài nguyên & Môi trường, Cục Thuế, UBND các Huyện, Thị xã và các ngành, các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện.
- 1Quyết định 75/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 23/2014/QĐ-UBND bổ sung quy định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 3340/2008/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 2157/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 75/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 3Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Quyết định 23/2014/QĐ-UBND bổ sung quy định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 2157/2006/QĐ-UBND về Quy định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- Số hiệu: 2157/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/08/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Trường Tô
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/08/2006
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực