Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2155/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 20 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 628/QĐ-UBND NGÀY 12/3/2013 CỦA UBND TỈNH VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG SAU NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2013 về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015 với các nội dung như sau:
2. Khoản 2 Điều 1, được sửa đổi, bổ sung thành:
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 gồm 87 khu vực với tổng diện tích 6.740,60 ha và 12 khu vực sau năm 2015 tổng diện tích 1.979,64 ha.
Số TT | Khoáng sản | Tên Quy hoạch | Xã, phường, thị trấn | Quy hoạch đến 2015 | Quy hoạch sau 2015 | Trữ lượng, tài nguyên | Cấp trữ lượng, tài nguyên | Ghi chú |
I | Huyện Vạn Ninh | 425,00 |
|
|
|
| ||
1 | Gr | Núi Xả | Vạn Phước | 15-1.Gr |
| 5.400 | 334a | DC |
2 | Gr | Hòn Dứa | Vạn Phú | 15-5.Gr |
| 85.760 | 334a | K |
3 | Ry | Bồ Đà | Vạn Hưng, Vạn Lương | 15-21.Ry |
| 19.538 | 122 | DC |
4 | Ry | Bồ Đà | Vạn Lương | 15-21B.Ry |
| 1.800 | 334a | BS |
5 | Ry | Vĩnh Yên | Vạn Thạnh | 15-23.Ry |
| 95.000 | 334a | K |
6 | Cxd | Vạn Bình | Vạn Bình | 15-5B.Cxd |
| 200 | 334a | BS |
7 | Dsl | Xuân Hà | Vạn Hưng, Vạn Lương | 15-20.Dsl |
| 674 | 122 | DC |
8 | Sgn+Sb | Mỹ Lương | Vạn Lương | 15-12.Sgn+Sb |
| 7,03 | 334a | K |
9 | Sgn+Sb | Vạn Phú | Vạn Phú | 15-14.Sgn+Sb |
| 52,3 | 334a | K |
II | Thị xã Ninh Hòa | 1.699,17 |
|
|
|
| ||
10 | Gr | Ninh Tây | Ninh Tây | 15-26.Gr |
| 149.800 | 334a | K |
11 | Gr | Ninh Phú | Ninh Phú | 15-36.Gr |
| 180 | 334a | DC |
12 | Gr | Mỹ Á | Ninh Thủy | 15-38.Gr |
| 93 | 122 | DC |
13 | Gr | Ninh Phước | Ninh Phước | 15-39.Gr |
| 207.387 | 334a | K |
14 | Gr | Ninh Phước | Ninh Phước | 15-39B.Gr |
| 88.212 | 334a | BS |
15 | Gr | Ninh Ích | Ninh Ích | 15-51.Gr |
| 96 | 122 | DC |
16 | Ry | Núi Sầm | Ninh Giang | 15-44/1.Ry |
| 5.831 | 122+333 | K |
17 | Ry | Đông Núi Sầm | Ninh Giang | 15-44/2.Ry |
| 1.045 | 334a | K |
18 | Ry | Hòn Dốc Mơ | Ninh Lộc | 15-50.Ry |
| 18.375 | 122 | DC |
19 | Cxd | Ninh Sơn | Ninh Sơn | 15-28.Cxd |
| 37 | 334a | DC |
20 | Cxd | Ninh An | Ninh An | 15-28B.Cxd |
| 32 | 334a | BS |
21 | Cxd | Ninh Hưng | Ninh Hưng | 15-43.Cxd |
| 190 | 334a | K |
22 | Dsl | Hòn Một | Ninh Tân | 15-25.Dsl |
| 1.630 | 334a | K |
23 | Dsl | Hòn Tre | Ninh Thượng | 15-27.Dsl |
| 5.600 | 334a | DC |
24 | Dsl | Ninh An | Ninh An | 15-29.Dsl |
| 14.160 | 334a | K |
25 | Dsl | Ninh Hải | Ninh Hải | 15-30.Dsl |
| 4.000 | 334a | K |
26 | Dsl | Bắc Hòn Hèo | Ninh Diêm, Ninh Đa, Ninh Thọ | 15-35.Dsl |
| 13.300 | 334a | DC |
27 | Dsl | Hòn Săng | Ninh Phước | 15-35B.Dsl |
| 3.129 | 334a | BS |
28 | Sgn+Sb | Ninh Thân | Ninh Thân | 15-34.Sgn+Sb |
| 1.872 | 334a | DC |
29 | Sgn+Sb | Ninh Phụng | Ninh Phụng | 15-34B.Sgn+Sb |
| 15 | 334a | BS |
30 | Sgn+Sb | Ninh Xuân | Ninh Xuân | 15.1-40.Sgn+Sb |
| 7,8 | 122 | K |
31 | Sgn+Sb | Ninh Xuân 2 | Ninh Xuân | 15-41/1.Sgn+Sb |
| 7,2 | 122 | DC |
32 | Sgn+Sb | Ninh Bình - Ninh Quang | Ninh Bình, Ninh Quang | 15-41/2.Sgn+Sb |
| 20,6 | 122 | DC |
33 | Sgn+Sb | Tân Hưng | Ninh Hưng | 15-43B.Sgn+Sb |
| 300 | 334a | BS |
34 | Sgn+Sb | Ninh Hưng | Ninh Hưng | 15-46.Sgn+Sb |
| 6,3 | 122 | K |
35 | Sgn+Sb | Ninh Lộc | Ninh Lộc | 15-47.Sgn+Sb |
| 9,7 | 122 | K |
36 | Sgn+Sb | Ninh Tân | Ninh Tân | 15-47B/1.Sgn+Sb |
| 3,1 | 334a | BS |
37 | Sgn+Sb | Ninh Tây | Ninh Tây | 15-47B/2.Sgn+Sb |
| 6,0 | 334a | BS |
III | Thành phố Nha Trang | 65,00 |
|
|
|
| ||
38 | Ry | Đắc Lộc | Vĩnh Phương | 15-54.Ry |
| 11.500 | 334a | K |
39 | Dsl+And+Gr | Đất Lành | Phước Đồng | 15-58/2.Dsl+And+Gr |
| 4.000 | 334a | K |
40 | Sgn+Sb | Trảng É | Phước Đồng | 15-60B.Sgn+Sb |
| 1,44 | 334a | BS |
IV | Huyện Diên Khánh | 1.315,40 | 885,64 |
|
|
| ||
41 | Gr | Suối Lùng | Diên Xuân | 15-62.Gr |
| 39,4 | 122 | DC |
42 | Gr | Suối Phèn | Diên Lâm | 15-63.Gr |
| 4,4 | 122 | DC |
43 | Ry | Tây Diên Lâm | Diên Lâm |
| S15-67.Ry | 231.000 | 334a | DC |
44 | Ry | Bắc Hòn Ngang - Diên Sơn | Diên Sơn | 15-71.Ry |
| 7.965 | 122+333 | DC |
45 | Ry | Nam Hòn Ngang - Diên Sơn | Diên Sơn | 15-72.Ry |
| 17.468 | 122+333 | K |
46 | Ry | Hòn Ngang Diên Lâm - Diên Sơn | Diên Lâm, Diên Sơn | 15-73.Ry |
| 108.000 | 334a | DC |
47 | Ry | Hòn Ngang - Diên Thọ | Diên Thọ | 15-80.Ry |
| 2.000 | 334a | DC |
48 | Cxd | Sông Chò (đoạn Diên Xuân) | Diên Đồng, Diên Lâm, Diên Xuân | 15-74.Cxd |
| 1.080 | 334a | K |
49 | Cxd | Sông Cái Nha Trang (đoạn Diên Đồng-Diên Lạc) | Diên Đồng, Diên Thọ, Diên Lâm, Diên Sơn, Diên Phước, Diên Lạc | 15-75.Cxd |
| 6.750 | 334a | K |
50 | Cxd | Sông Suối Dầu (đoạn Suối Hiệp) | Suối Hiệp | 15-84.Cxd |
| 1.325,0 | 334a | K |
51 | Dsl | Núi Sỏi Mê | Diên Thọ | 15-132B.Dsl |
| 9.000 | 334a | BS |
52 | Dsl | Hòn Ngăn | Diên Lâm | 15-68.Dsl |
| 7.200 | 334a | K |
53 | Dsl | Bắc Diên Lâm | Diên Lâm |
| S15-69.Dsl | 13.000 | 334a | K |
54 | Dsl | Diên Điền | Diên Điền | 15-76.Dsl |
| 3.499 | 333+334a | K |
55 | Dsl | Diên Phú | Diên Phú | 15-77.Dsl |
| 2.348 | 333+334a | K |
56 | Dsl | Hòn Rọ | Diên Thọ | 15-78.Dsl |
| 2.685 | 122 | DC |
57 | Dsl | Hòn Gia Lữ | Diên Thọ |
| S15-79.Dsl | 14.750 | 334a | DC |
58 | Sgn+Sb | Diên Xuân | Diên Xuân | 15-65.Sgn+Sb |
| 964,23 | 122 | DC |
59 | Sgn+Sb | Diên Tân | Diên Tân | 15-79B.Sgn+Sb |
| 5,00 | 334a | BS |
60 | Sgn+Sb | Đảnh Thạnh | Diên Tân |
| S15-83.Sgn+Sb | 8,1 | 334a | K |
V | Huyện Cam Lâm | 587,00 |
|
|
|
| ||
61 | Gr | Suối Tân | Suối Tân | 15-29/1.Gr |
| 9.400 | 334a | DC |
62 | Ry | Hòn Nhọn | Cam Hòa | 15-96.Ry |
| 2.575 | 122 | DC |
63 | Cxd | Cam Đức | Cam Đức | 15-103.Cxd |
| 405 | 334a | K |
64 | Dsl | Cam Phước Tây | Cam Phước Tây | 15-105.Dsl |
| 5.000 | 334a | DC |
65 | Dsl | Suối Cát | Suối Cát | 15-92.Dsl+Ry |
| 7.888 | 333+334a | DC |
66 | Dsl | Suối Tân | Suối Tân | 15-93.Dsl+Ry |
| 6.552 | 333+334a | DC |
67 | Dsl | Cam Hòa | Cam Hòa | 15-97.Dsl |
| 14.852 | 333+334a | DC |
68 | Dsl | Cam Hiệp Nam, Cam Hiệp Bắc, Cam Hòa | Cam Hiệp Nam, Cam Hiệp Bắc, Cam Hòa | 15- 99B.Dsl |
| 7.000 | 334a | BS |
VI | Thành phố Cam Ranh | 1.022,53 | 610 |
|
|
| ||
69 | Gr | Hòn Rồng | Cam Thành Nam | 15-107.Gr |
| 2.920 | 334a | DC |
70 | Ry | Tà Lương | Cam Phước Đông, Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây, Ba Ngòi | 15-110.Ry |
| 265.500 | 334a | DC |
71 | Ry | Dốc Sạn | Cam Thịnh Đông | 15-111.Ry |
| 14.000 | 334a | K |
72 | Ry | Dốc Tấn | Cam Thịnh Tây |
| S15-117.Ry | 300.000 | 334a | DC |
73 | Cxd | Cam Thành Đông | Cam Thành Đông | 15-119B.Cxd |
| 240 | 334a | BS |
74 | Dsl | Dốc Sạn | Cam Thịnh Đông, Ba Ngòi | 15-112.Dsl |
| 3.750 | 334a | K |
75 | Tb | Ba Ngòi | Ba Ngòi |
| S15 – 113.TB | 475.733 tấn | 334a | K |
76 | Dsl | Núi Trai Láng | Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây | 15-118.Dsl |
| 14.960 | 334a | K |
77 | Dsl | Cam Thịnh Đông | Cam Thịnh Đông | 15-118B.Dsl |
| 1.000 | 334a | BS |
78 | Sgn+Sb | Tà Lương | Cam Phước Đông | 15-109.Sgn+Sb |
| 1,5 | 122 | K |
79 | Sgn+Sb | Cam Thịnh Đông | Cam Thịnh Đông | 15-116.Sgn+Sb |
| 9,2 | 122 | K |
80 | Sgn+Sb | Cam Thịnh Đông | Cam Thịnh Đông | 15-116B/1.Sgn+Sb |
| 10,2 | 334a | BS |
81 | Sgn+Sb | Cam Phước Đông | Cam Thịnh Đông | 15-116B/2.Sgn+Sb |
| 4,7 | 334a | BS |
VII | Huyện Khánh Vĩnh | 1.071,5 | 415 |
|
|
| ||
82 | Gr | Dốc Chè | Khánh Bình |
| S15-121.Gr | 110.880 | 334a | DC |
83 | Gr | Hòn Mưa | Khánh Hiệp, Khánh Trung | 15.2-122.Gr |
| 385.440 | 334a | K |
84 | Gr | Khánh Đông | Khánh Đông |
| S15-128.Gr | 34.125 | 334a | DC |
85 | Gr | Khánh Phú | Khánh Phú |
| S15-133.Gr | 43.320 | 334a | DC |
86 | Cxd | Khánh Đông | Khánh Đông | 15-127.Cxd |
| 1.665 | 334a | K |
87 | Cxd | Cát XD Khánh Hiệp | Xã Khánh Hiệp, H. Khánh Vĩnh | 15-127B.Cxd |
| 600 | 334a | BS |
88 | Cxd | Khánh Trung | Khánh Trung | 15-130.Cxd |
| 2.380 | 334a | K |
89 | Cxd | Sông Thác Ngựa (đoạn Sơn Thái-Sông Cầu) | Sơn Thái, Cầu Bà, TT Khánh Vĩnh, Sông Cầu | 15-131.Cxd |
| 5.697 | 334a | K |
90 | Dsl | Ba Dùi | Khánh Bình | 15-125.Dsl |
| 16.000 | 334a | K |
91 | Dsl | Đất san lấp Khánh Vĩnh | TT Khánh Vĩnh, H. Khánh Vĩnh | 15-130B.Dsl |
| 1.500 | 334a | BS |
92 | Gr | Sơn Trung | Sơn Trung |
| S15-137.Gr | 149.800 | 334a | DC |
93 | Dsl | Đất san lấp núi Sải Me | Sông Cầu, H. Khánh Vĩnh | 15-132.Dsl 44 |
| 4.400 | 334a | K |
VIII | Huyện Khánh Sơn | 555,00 | 69 |
|
|
| ||
94 | Gr | Dốc Trầu | Ba Cụm Bắc | 15-141.Gr |
| 9.120 | 334a | DC |
95 | Gr | Ba Cụm Bắc | Ba Cụm Bắc |
| S15-141B.Gr | 6.580 | 334a | BS |
96 | Ry | TT Tô Hạp | TT Tô Hạp | 15-140.Ry |
| 90.000 | 334a | DC |
97 | Cxd | Sông Tô Hạp (đoạn Sơn Lâm-TT Tô Hạp) | Sơn Hiệp, Sơn Bình, Sơn Lâm, TT Tô Hạp | 15-138.Cxd |
| 4.290 | 334a | DC |
98 | Dsl | Sơn Trung | Sơn Trung | 15-139.Dsl |
| 3.000 | 334a | DC |
99 | Dsl | Ba Cụm Bắc | Ba Cụm Bắc |
| S15-142B.Dsl | 400 | 334a | BS |
|
|
| Toàn tỉnh | 6.740,60 | 1.979,64 |
|
|
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường công bố quy hoạch, theo dõi và giám sát việc thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các nội dung khác không thay đổi, áp dụng theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 10/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 3351/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 5Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2016 Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030
- 1Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015
- 2Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật khoáng sản 2010
- 3Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 4Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- 5Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015
- 6Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015
- 7Quyết định 10/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 3351/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 11Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2016 Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quyết định 628/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015
- Số hiệu: 2155/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Chiến Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra