- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Quyết định 4610/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 1826/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2154/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN DÂN TỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/01/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND Thành phố về phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 04/01/2023 của UBND Thành phố về việc ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức thực hiện việc giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 1826/QĐ-UBND ngày 29/3/2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 05/TTr-BDT ngày 06/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội (chi tiết tại các Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Ban Dân tộc Thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử để phục vụ việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1056/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT.CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN DÂN TỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2154/QĐ-UBND ngày 12/4/2023 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
STT | TÊN QUY TRÌNH NỘI BỘ | KÝ HIỆU |
1 | Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | QT-01 |
2 | Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | QT-02 |
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN DÂN TỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2154/QĐ-UBND ngày 12/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Quy trình: Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (QT01)
1 | Mục đích: Quy định trình tự, cách thức thực hiện thủ tục: “Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số”. | |||||
2 | Phạm vi: Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động giải quyết TTHC lĩnh vực quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội về việc công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Thành phố; công chức phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND các huyện, UBND các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số, các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này. | |||||
3 | Nội dung quy trình | |||||
3.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/01/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. - Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. - Quyết định số 180/QĐ-UBDT ngày 03/4/2018 của Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc. - Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 04/01/2023 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức thực hiện việc giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 1826/QĐ-UBND ngày 29/3/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội. | ||||||
3.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
| - Tờ trình Chủ tịch UBND huyện phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. | x |
| |||
| - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND huyện phê duyệt danh sách người có uy tín. | x |
| |||
| - Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ). | x |
| |||
| - Bản tổng hợp hồ sơ của các xã đề nghị Chủ tịch UBND huyện công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. | x |
| |||
3.3 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ hồ sơ | ||||||
3.4 | Thời gian xử lý | |||||
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước ngày 15/12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (UBND cấp xã: 05 ngày; UBND cấp huyện 06 ngày; Ban Dân tộc Thành phố, các đơn vị có liên quan: 04 ngày). | ||||||
3.5 | Nơi nhận và trả kết quả | |||||
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện. | ||||||
3.6 | Lệ phí | |||||
Không | ||||||
3.7 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/kết quả | ||
B1 | Lập danh sách đề nghị công nhận người có uy tín: - Trưởng thôn chủ trì họp thôn (có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn) phổ biến về nội dung chính sách, tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín (quy định tại Điều 4 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) và đề cử danh sách bình chọn người có uy tín gửi Trưởng ban công tác Mặt trận thôn. - Trưởng Ban Công tác Mặt trận thôn chủ trì tổ chức họp liên tịch với sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn tiến hành bình chọn và lập hồ sơ đề nghị công nhận người có uy tín gửi UBND cấp xã. | - Trưởng thôn. - Trưởng ban công tác Mặt trận thôn. | Không quy định | - Mẫu số 01 của Phụ lục I kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. - Văn bản đề nghị kèm theo Biên bản theo mẫu số 02 của Phụ lục I kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. | ||
B2 | Khi nhận được văn bản đề nghị của thôn, UBND cấp xã chủ trì, phối hợp với các ban, ngành liên quan của xã tổng hợp, kiểm tra kết quả bình chọn của các thôn và lập hồ sơ trình UBND cấp huyện. | - Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã. - Công chức được giao nhiệm vụ thuộc UBND cấp xã. - UBND cấp xã. | 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. | Văn bản đề nghị kèm theo danh sách và biên bản theo Mẫu số 03, 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. | ||
B3 | UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ từ UBND các xã trên địa bàn. - Kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; Lập phiếu kiểm soát quá trình và bàn giao kèm hồ sơ về phòng chuyên môn thẩm định. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn trực tiếp hoặc sử dụng phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. | - Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện. - Phòng chuyên môn của huyện được phân công thực hiện giải quyết TTHC. | 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ (trước 15/12 của năm bình chọn, công nhận hoặc bổ sung). | - Thành phần hồ sơ theo mục 3.2. - Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. - Sổ theo dõi hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. | ||
Hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt danh sách Người có uy tín: + Bộ phận TN&TKQ của huyện có trách nhiệm bàn giao đầy đủ cho Phòng chuyên môn được phân công thực hiện giải quyết TTHC. + Phòng chuyên môn được phân công thực hiện giải quyết TTHC tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện: Tổng hợp và có văn bản thống nhất gửi Ban Dân tộc Thành phố, Công an Thành phố, Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố. Hồ sơ gửi (01 bộ) gồm: Tờ trình, dự thảo Quyết định kèm Danh sách đề nghị công nhận Người có uy tín (mẫu 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ) và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của UBND các xã. | - Bộ phận TN&TKQ của huyện. - Phòng chuyên môn được phân công thực hiện giải quyết TTHC. - Công chức được phân công thực hiện giải quyết TTHC. - Chủ tịch UBND huyện. | 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. | - Công văn xin ý kiến của UBND huyện gửi các cơ quan: Ban Dân tộc Thành phố; Công an Thành phố; Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố; kèm theo hồ sơ theo mục 3.2 của quy trình này. | |||
Ban Dân tộc Thành phố; Công an Thành phố; Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố, nếu hồ sơ đủ điều kiện, hợp lệ có Văn bản thống nhất ý kiến gửi UBND cấp huyện. | - Phòng chuyên môn được phân công thực hiện giải quyết TTHC. - Ban Dân tộc Thành phố. - Công an Thành phố. - Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố. | 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Văn bản thống nhất ý kiến của: Ban Dân tộc Thành phố; Công an Thành phố; Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố. | |||
B4 | - Sau khi có Văn bản thống nhất của Ban Dân tộc Thành phố; Công an Thành phố; Ủy ban MTTQ Thành phố; Phòng chuyên môn hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện, Hồ sơ gồm: + Tờ trình Chủ tịch UBND huyện phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số + Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND huyện phê duyệt danh sách người có uy tín. + Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ). + Bản tổng hợp hồ sơ của các xã đề nghị Chủ tịch UBND huyện công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. - Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn huyện trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận hoặc bổ sung người có uy tín. | - Phòng chuyên môn được phân công thực hiện giải quyết TTHC. - Chủ tịch UBND huyện. | 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. | Quyết định phê duyệt kèm theo danh sách người có uy tín. | ||
- Tiếp nhận Quyết định phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn huyện từ Chủ tịch UBND huyện. - Vào sổ, lưu hồ sơ và chuyển bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | Văn thư HĐND&UBND huyện. | 01 ngày làm việc | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Sổ theo dõi hồ sơ. | |||
B5 | Trả kết quả về UBND các xã | Bộ phận TN&TKQ của UBND huyện. | ||||
4 | Biểu mẫu | |||||
| - Hệ thống biểu mẫu trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. - Biểu mẫu 01, 02, 03, 04 phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ. | |||||
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 01, 02, 03, 04 Phụ lục kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ DÂN CƯ THÔN
Đề cử người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày.... tháng... năm, tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức) …………………………..
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………………….
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên, chức danh) ……………………………………………
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………………..
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………
- Số hộ gia đình dự họp/tổng số hộ trong thôn: ………………………………………………..
- Chủ trì: Ông (bà): …………………………….. Chức danh: Trưởng thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………………………………
Sau khi nghe Trưởng thôn phổ biến về tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín và nội dung chính sách quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ, hội nghị đã thống nhất đề cử người có uy tín của thôn năm …….. như sau:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/ Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/ chuyên môn | Kết quả * | |||||
Đồng ý | Không đồng ý | Lý do | |||||||||
Nam | Nữ | Số người | Tỷ lệ % | Số người | Tỷ lệ % | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Đại diện hộ dân
| Thư ký | Trưởng thôn |
* Ghi chú:
Mỗi thôn đề cử không quá 02 người. Người được đề cử phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp đồng ý và có tỷ lệ cao nhất (bằng hình thức biểu quyết giơ tay).
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP LIÊN TỊCH THÔN
Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày.... tháng... năm..., tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức) ………………………
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………………..
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng thôn hoặc Phó trưởng thôn):
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự, ghi rõ họ, tên, chức danh):
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): (tối thiểu 03 hộ gia đình)
- Chủ trì: Ông (bà): …………………… Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………………………….
Sau khi xem xét danh sách đề cử của thôn; căn cứ tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị công nhận người có uy tín của thôn năm …………. như sau:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/ Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/ chuyên môn | Kết quả * | |||||
Đồng ý | Không đồng ý | Lý do | |||||||||
Nam | Nữ | Số người (số phiếu) | Tỷ lệ % | Số người (số phiếu) | Tỷ lệ % | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
| Chủ trì | ||
Đại diện chính quyền | Đại diện Mặt trận
| Đại diện Chi ủy | |
Đại diện các Đoàn thể
| Đại diện hộ dân | ||
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội nghị quyết định. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp đồng ý và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn tham dự với vai trò giám sát, không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín; trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn.
- Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã/phường/thị trấn xem xét, quyết định.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín năm ……
Hôm nay, ngày....tháng ..năm...., tại UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức)
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………….
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………….
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………….
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh) ………………………………………………………………………………
- Chủ trì: Ông (bà) ………………Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh) ………………………………………………….
Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả kiểm tra; căn cứ tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/ Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/ Chuyên môn | Kết quả | |||||
Đủ Điều kiện | Không đủ Điều kiện | Lý do* | |||||||||
Nam | Nữ | Số phiếu | Tỷ lệ % | Số phiếu | Tỷ lệ % | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
| Chủ trì | ||
Đại diện chính quyền | Đại diện UBMTTQ xã
| Đại diện Đảng ủy xã | |
Đại diện Công an xã
| Đại diện các đoàn thể | ||
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Nêu rõ lý do các trường hợp đủ Điều kiện hoặc không đủ Điều kiện trong danh sách bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín của các thôn gửi UBND xã/phường/thị trấn.
- Trường hợp thôn gửi danh sách đề nghị công nhận người có uy tín vượt quá số lượng được bình chọn (do có kết quả bình chọn ở cuộc họp liên tịch thôn cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND xem xét, quyết định chọn đủ số lượng người có uy tín được bình chọn của thôn đó.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỔNG HỢP DANH SÁCH
Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm…………
TT | Họ, tên NCUT | Năm sinh/ Giới tính | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa chuyên môn | Thành Phần người có uy tín | Đảng viên | Ghi chú | |||||||||
Nam | Nữ | Già làng | Trưởng dòng họ/Tộc trưởng | Trưởng thôn và tương đương | CB hưu | Chức sắc tôn giáo | Thầy mo, thầy cúng | Nhân sĩ, trí thức | Doanh nhân, người sản xuất giỏi | Thành Phần khác | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | TM.UBND …..
|
Ghi chú:
- Cột (2): Ghi NCUT (người có uy tín) theo từng xã trong huyện;
- Cột (6): Ghi cụ thể thôn bản, buôn làng, tổ dân phố và tương đương;
- Các cột từ cột (8) đến cột (16): Ghi cụ thể, đúng thành Phần của NCUT;
- Cột (17): Nếu NCUT là đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam thì đánh dấu (x) vào cột này. Nếu không phải thì ghi số 0 vào cột này.
2. Quy trình: Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (QT02)
1 | Mục đích: Quy định trình tự, cách thức thực hiện thủ tục “Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số”. | |||||
2 | Phạm vi: Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động giải quyết TTHC lĩnh vực quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội về việc đưa ra khỏi danh sách có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Thành phố; công chức phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND các huyện, UBND các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số, các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này. | |||||
3 | Nội dung quy trình | |||||
3.1 | Cơ sở pháp lý: - Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/01/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. - Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. - Quyết định số 180/QĐ-UBDT ngày 03/4/2018 của Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc. - Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 04/01/2023 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức thực hiện việc giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội; - Quyết định số 1826/QĐ-UBND ngày 29/3/2023 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội. | |||||
3.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
| Tờ trình Chủ tịch UBND huyện kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín. | x |
| |||
Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND huyện đưa ra khỏi danh sách người có uy tín. | x |
| ||||
Bản tổng hợp hồ sơ của các xã đề nghị Chủ tịch UBND huyện đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. | x |
| ||||
Các giấy tờ/tài liệu khác liên quan (nếu có). | x |
| ||||
3.3 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ | ||||||
3.4 | Thời gian xử lý | |||||
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (UBND cấp xã: 05 ngày; UBND cấp huyện 06 ngày; Ban Dân tộc Thành phố, các đơn vị có liên quan: 04 ngày). | ||||||
3.5 | Nơi nhận và trả kết quả | |||||
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện. | ||||||
3.6 | Lệ phí | |||||
Không | ||||||
3.7 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/kết quả | ||
B1 | Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín: Trưởng ban công tác Mặt trận thôn chủ trì tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập biên bản đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín gửi UBND xã. | Trưởng ban công tác Mặt trận thôn. | Không quy định | Văn bản đề nghị, biên bản họp theo mẫu số 06 tại Phụ lục II kèm theo theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ các giấy tờ có liên quan. | ||
B2 | - Khi nhận được văn bản đề nghị của thôn, UBND cấp xã chủ trì, phối hợp với các ban, ngành liên quan của xã kiểm tra hồ sơ đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín. - UBND cấp xã tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ gửi UBND cấp huyện. | - Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã. - Công chức được giao nhiệm vụ thuộc UBND cấp xã. - UBND xã. | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn. | Văn bản đề nghị, biên bản theo mẫu số 07 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và các giấy tờ có liên quan. | ||
UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ từ UBND các xã trên địa bàn: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận vào số theo dõi tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Lập phiếu kiểm soát quá trình và bàn giao kèm hồ sơ về phòng chuyên môn thẩm định. - Nếu hồ sơ không đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn trực tiếp các huyện hoặc sử dụng phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. | Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện. | 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Theo mục 3.2 - Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. - Sổ theo dõi hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. | |||
B3 | Hoàn thiện Hồ sơ đề nghị đưa ra khỏi danh sách Người có uy tín: - Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện có trách nhiệm bàn giao đầy đủ hồ sơ cho Phòng chuyên môn được phân công thực hiện TTHC. - Phòng chuyên môn được phân công thực hiện TTHC tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện: Tổng hợp và có văn bản xin ý kiến gửi Ban Dân tộc Thành phố, Công an Thành phố, Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố. - Hồ sơ gửi (01 bộ) gồm: Tờ trình, dự thảo Quyết định kèm danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách Người có uy tín (theo biểu 01 ban hành kèm theo Công văn 285/UBDT-DTTS ngày 29/3/2018 của Ủy ban Dân tộc), Văn bản tổng hợp đề nghị của UBND các xã. | - Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện. - Phòng chuyên môn được phân công thực hiện giải quyết TTHC. - Công chức được phân công thực hiện giải quyết TTHC. - Chủ tịch UBND huyện. | 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Công văn xin ý kiến của UBND huyện gửi các cơ quan: Ban Dân tộc Thành phố, Công an Thành phố, Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố. Kèm theo hồ sơ theo mục 3.2 của quy trình này. | ||
Ban Dân tộc Thành phố; Công an Thành phố; Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố, nếu hồ sơ đủ điều kiện, hợp lệ có Văn bản thống nhất ý kiến gửi UBND cấp huyện. | - Phòng chuyên môn được phân công thực hiện giải quyết TTHC. - Ban Dân tộc Thành phố. - Công an Thành phố. - Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố. | 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Văn bản thống nhất ý kiến của: Ban Dân tộc Thành phố, Công an Thành phố, UB MTTQ Việt Nam Thành phố. | |||
B4 | - Sau khi tiếp nhận Văn bản thống nhất của Ban Dân tộc Thành phố, Công an Thành phố, Ủy ban MTTQ Thành phố, Phòng chuyên môn hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện. Hồ sơ gồm: + Tờ trình Chủ tịch UBND huyện kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín. + Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND huyện đưa ra khỏi danh sách người có uy tín. + Bản tổng hợp hồ sơ của các xã đề nghị Chủ tịch UBND huyện đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. + Các giấy tờ/tài liệu khác liên quan (nếu có). - Chủ tịch UBND huyện xem xét quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trên địa bàn huyện. | - Phòng chuyên môn được phân công thực hiện giải quyết TTHC. - Chủ tịch UBND huyện. | 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Quyết định phê duyệt kèm danh sách đưa ra khỏi danh sách người có uy tín. | ||
B5 | Tiếp nhận Quyết định phê duyệt và danh sách từ UBND huyện. Vào sổ, lưu hồ sơ và chuyển bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | Văn thư HĐND&UBND huyện. | 01 ngày làm việc. | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, - Sổ theo dõi hồ sơ. | ||
Trả kết quả về UBND xã | Bộ phận TN&TKQ của UBND huyện. | |||||
4 | Biểu mẫu | |||||
| - Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông dược ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018. - Biểu mẫu 05, 06, 07, phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 180/QĐ-UBDT ngày 03/4/2018 của Ủy ban Dân tộc. | |||||
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Rút khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Kính gửi: |
|
| - Ban công tác Mặt trận thôn ……………………………… - UBND xã/phường/thị trấn ……………………………….. |
Họ và tên người có uy tín: …………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………………………...
Dân tộc: ………………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………….
Hiện đang là người có uy tín của thôn: ……………………………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét, cho phép tôi được rút khỏi danh sách người có uy tín của thôn
Lý do*: ………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
| ………….., ngày …… tháng ..... năm ....
|
* Ghi cụ thể lý do tự xin rút khỏi danh sách người có uy tín (ví dụ: do sức khỏe yếu; gia đình chuyển đi nơi khác sinh sống...);
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP LIÊN TỊCH THÔN
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm ………..
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm……, tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức) …………………
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………………….
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng thôn hoặc Phó trưởng thôn) ………………..
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình.
- Chủ trì: Ông (bà): …………….. Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………………………………..
Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số, sau khi xem xét, đánh giá các mặt và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp đối với:
1. Ông/Bà: ……..năm sinh... dân tộc.... cư trú tại …………………………………………..; các thành viên tham dự họp thống nhất (với …………….số phiếu/tổng số phiếu ……….= ……….%).
2. Các thành viên dự họp thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, đưa ra khỏi danh sách người có uy tín đối với:
Ông/Bà: …………………………………………………………………………………………..
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
| Chủ trì | ||
Đại diện chính quyền | Đại diện Mặt trận
| Đại diện Chi ủy | |
Đại diện các Đoàn thể
| Đại diện hộ dân | ||
|
|
|
|
Ghi chú:
- Trường hợp người có uy tín chết: không tổ chức họp liên tịch. Trưởng thôn làm văn bản đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín gửi UBND cấp xã;
- Trường hợp tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín cần có đơn theo Mẫu số 05 kèm theo Quyết định này;
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám sát kết quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm………..
Hôm nay, ngày....tháng...năm...., tại UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức) ……………………..
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………...
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh) ………………………………………………………………………………
- Chủ trì: Ông (bà) …………………………..Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh) ………………………………………………….
- Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả kiểm tra; căn cứ các quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị UBND huyện/quận/thị xã xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín năm đối với các trường hợp sau:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/ Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/ chuyên môn | Kết quả * | |||||
Đồng ý | Không đồng ý | Lý do* | |||||||||
Nam | Nữ | Số phiếu | Tỷ lệ % | Số phiếu | Tỷ lệ % | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
| Chủ trì | ||
Đại diện Công an xã | Đại diện UBMTTQ xã
| Đại diện Đảng ủy xã | |
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Thực hiện bỏ phiếu kín, người được đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín phải có trên 50% tổng số đại biểu dự họp bỏ phiếu tán thành.
- Nêu rõ lý do các trường hợp đề nghị đưa ra hoặc không đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín.
- 1Quyết định 1056/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 4324/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ: lĩnh vực thành lập và hoạt động doanh nghiệp, đầu tư tại Việt Nam, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam; lĩnh vực thành lập và hoạt động hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 1953/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Quyết định 3571/QĐ-UBND về ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 2739/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/ bãi bỏ thuộc lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 783/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc Thành phố Hà Nội
- 1Quyết định 1056/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 783/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc Thành phố Hà Nội
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 180/QĐ-UBDT năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc
- 5Công văn 285/UBDT-DTTS năm 2018 thực hiện Quyết định 12/2018/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Quyết định 4324/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ: lĩnh vực thành lập và hoạt động doanh nghiệp, đầu tư tại Việt Nam, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam; lĩnh vực thành lập và hoạt động hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 1953/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Quyết định 3571/QĐ-UBND về ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 12Quyết định 2739/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/ bãi bỏ thuộc lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 4610/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 1826/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội
Quyết định 2154/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 2154/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/04/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực