Khoản 7 Điều 1 Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030
7. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
a) Quy hoạch cao độ nền:
Cao độ địa hình khu vực không bị ảnh hưởng ngập lụt, phương án san nền chủ yếu bám theo địa hình tự nhiên, hạn chế phá vỡ mặt phủ tự nhiên.
Cao độ nền xây dựng Hxd = Cao độ nền hiện có; chủ yếu san gạt cục bộ mặt bằng chân công trình.
b) Thoát nước mưa:
Toàn thị trấn được chia làm 02 lưu vực thoát nước chính.
- Lưu vực 1: Nằm phía Tây hồ Xuyên Mộc và dọc QL55, thoát chính về phía Tây thị trấn; nước mưa được thu gom vào các tuyến cống dọc hai bên đường QL55, chảy ra cống chính đặt dọc hai bên đường giao thông, sau đó thoát ra suối về phía Tây thị trấn.
- Lưu vực 2: Nằm phía Đông và Nam hồ Xuyên Mộc, tổ chức các tuyến thoát nước theo hướng Bắc- Nam thoát ra hồ sông Kinh.
Các tuyến thoát nước mưa sử dụng cống thoát BTCT kích thước D600 - D2000mm kết hợp cống hộp kích thước B400 - B2000mm. Hướng thoát chính ra hồ sông Kinh, hồ Xuyên Mộc, suối về phía Tây, và suối Cầu Khịa.
7.2. Quy hoạch giao thông:
- Quốc lộ 55:
+ Mặt cắt 1-1: Chiều rộng 52m, gồm mặt đường rộng 9m x 2, đường gom rộng 5mx2, vỉa hè rộng (8m x 2)+(3m x 2), dải phân cách rộng 2m.
+ Mặt cắt 2-2: Chiều rộng 42m, gồm mặt đường rộng 9m x 2, đường gom rộng 4m, vỉa hè rộng (6+3)m, dải phân cách rộng (2+9)m.
+ Mặt cắt 2A-2A: Chiều rộng 36m, gồm mặt đường rộng 9m x 2, vỉa hè rộng 7m x 2, dải phân cách rộng 4m.
+ Mặt cắt 2B-2B: Chiều rộng 42m, gồm mặt đường rộng 9m x 2, đường gom rộng 5m x 2, vỉa hè rộng 6m x 2, dải phân cách rộng (0,5+1+0,5)m.
- Giao thông đô thị:
Bảng quy hoạch hệ thống giao thông
Stt | Ký hiệu mặt cắt | Lộ giới (m) | Chiều rộng (m) | ||
Mặt đường | Vỉa hè | Phân cách | |||
1 | 3 - 3 | 32 | 9 x 2 | 6 x 2 | 2 |
2 | 4 - 4 | 45 | 12 x 2 | 8 x 2 | 5 |
3 | 5 - 5 | 34 | 7,5 x 2 | 8 x 2 | 3 |
4 | 6 - 6 | 30 | 15 | 7,5 x 2 | 0 |
5 | 7 - 7 | 22,5 | 10,5 | 6 x 2 | 0 |
6 | 7A - 7A | 22,5 | 13,5 | 4,5 x 2 | 0 |
7 | 8 - 8 | 21 | 9 | 6 x 2 | 0 |
8 | 9 - 9 | 16 | 8 | 4 x 2 | 0 |
9 | 9* - 9* | 15 | 7 | 4 x 2 | 0 |
10 | 10 - 10 | 13 | 7 | 3 x 2 | 0 |
- Nút giao thông: Đối với các nút giao thông trong khu vực nghiên cứu tổ chức giao bằng, trên cơ sở đảm bảo các yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố về kiến trúc cảnh quan.
- Các công trình công cộng phải bố trí bãi đỗ xe đáp ứng đủ nhu cầu. Kết hợp bãi đậu xe và công viên cây xanh.
7.3. Quy hoạch cấp nước:
- Tổng nhu cầu dùng nước đến năm 2025 khoảng 4.600 m3 và năm 2030 khoảng 6.300 m3.
- Nguồn nước: Tiếp tục khai thác, sử dụng từ Nhà máy nước ngầm công suất 1.200 m3/ngđ hiện hữu và nguồn nước mặt từ hồ Xuyên Mộc sau khi có tiếp nước từ hồ Sông Ray.
- Dự kiến xây dựng thêm 1 nhà máy nước công suất 35.000m3/ngày, đặt phía hồ Xuyên Mộc, đảm bảo đủ cung cấp cho thị trấn Phước Bửu và vùng phụ cận. Sử dụng tuyến ống Ϸ600 từ Nhà máy nước cấp nước cho khu vực xây dựng đô thị mới và cho khu tiểu thủ công nghiệp.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Lưu lượng cấp nước chữa cháy q=20 l/s.
7.4. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng:
- Tổng công suất tính toán đến năm 2025 là 18MW; năm 2030 là 34MW.
- Giải pháp: Nâng công suất trạm 110KV Xuyên Mộc từ 40MVA lên 2x40MVA; Tuyến 110KV rẽ nhánh từ đường dây 110KV Xuyên Mộc - Hàm Tân đi trạm 110KV Hàm Tân, mạch kép có chiều dài khoảng 20km, tiết diện 185mm2. Tuyến đường dây rẽ nhánh này sẽ được nắn chỉnh tuyến khu đi qua khu vực nghiên cứu.
- Lưới điện phân phối: Lưới điện 22KV hiện có sẽ được cải tạo, nâng tiết diện để đảm bảo cung cấp điện cho các hộ phụ tải trong những năm 2020÷2030. Các đường dây 22KV khu vực trung tâm đô thị và khu du lịch xây dựng mới hạ ngầm. Lưới điện 22KV có kết cấu mạch vòng kín, bình thường vận hành hở.
- Lưới điện chiếu sáng: Sử dụng cáp ngầm XLPE tiết diện từ 16 - 25 mm2, lưới điện chiếu sáng trong các điểm dân cư hiện hữu được bố trí đi cùng cột với lưới điện hạ thế.
- Trạm biến áp: Tiếp tục xây dựng thêm các trạm biến áp tiêu thụ để đáp ứng phụ tải của khu vực. Các trạm lưới 22 KV sử dụng loại trạm kín, đặt tại trung tâm các phụ tải điện khu vực. Bán kính phục vụ của lưới điện hạ thế luôn nhỏ hơn 300m.
7.5. Quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:
a) Thoát nước thải:
Tổng lưu lượng nước thải tính toán đến năm 2025 khoảng 4.200m3/ngày; đến năm 2030 khoảng 5.700m3/ngày.
Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng với nước mưa, xây dựng 02 trạm xử lý nước thải tập trung với công suất dự kiến 4.000m3/ngđ (tại phía Nam thị trấn Phước Bửu) và 2.000m3/ngđ (tại phía Tây thị trấn Phước Bửu). Nước thải từ các hộ dân, các công trình công cộng, thương mại dịch vụ,.... sẽ được thu gom đưa về trạm xử lý nước thải để xử lý. Nước thải sau xử lý phải đạt QCVN 14:2015/BTNMT loại A trước khi thải ra môi trường.
b) Quản lý chất thải rắn:
Các loại chất thải rắn phải được thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý triệt để bằng các công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, hạn chế tối đa khối lượng CTR phải chôn lấp.
Chất thải rắn được phân loại tại nguồn rồi sẽ được thu gom đưa về khu xử lý chất thải tập trung.
c) Nghĩa trang nhân dân: Sử dụng chung nghĩa trang của huyện đã được đầu tư xây dựng tại khu vực xã Xuyên Mộc.
7.6. Quy hoạch phát triển hệ thống thông tin liên lạc:
Tổng nhu cầu thuê bao: Đến năm 2025 khoảng 61.000 thuê bao; đến năm 2030 khoảng 96.000 thuê bao.
Phát triển hệ thống thông tin liên lạc khu vực quy hoạch theo định hướng chung của tỉnh Bà Rịa - Vững Tàu, hệ thống thông tin liên lạc khu vực đồng bộ với hệ thống thông tin liên lạc của huyện Xuyên Mộc.
Nâng cao chất lượng truyền dẫn cáp quang, tiếp tục đầu tư các tuyến cáp quang mới và hoàn thiện những mạch vòng để nâng cao độ tin cậy của mạng, tạo điều kiện mở rộng các loại hình dịch vụ như truyền hình cáp, Internet băng thông rộng, video phone,... Từng bước hạ ngầm các loại cáp trên đường phố, để đảm bảo chất lượng thông tin và mỹ quan đô thị và đồng bộ với các cơ sở hạ tầng khác.
Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030
- Số hiệu: 2144/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Công Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra