- 1Quyết định 27/2024/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 102/2024/NĐ-CP do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Quyết định 33/2024/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 32/2024/QĐ-UBND về Quy định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 102/2024/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1Quyết định 27/2024/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 102/2024/NĐ-CP do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Quyết định 33/2024/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 32/2024/QĐ-UBND về Quy định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 102/2024/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2142/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 07 tháng 10 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về quy định Quỹ phát triển đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 4689/STNMT-QHĐK&ĐĐBĐ ngày 28 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Điều chỉnh từ “Tổ chức xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành để quy định chi tiết các nội dung được giao trong Luật Đất đai số 31/2024/QH15” thành “Tổ chức xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành để quy định chi tiết các nội dung được giao trong Luật Đất đai số 31/2024/QH15 và các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”
2. Thay thế Phụ lục đính kèm Quyết định số 981/QĐ-UBND thành các Phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 (đính kèm).
Chánh Văn phòng UBND thành phố; Lãnh đạo các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG VỀ CHÍNH SÁCH ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024
(Kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | NỘI DUNG GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | TÊN GỌI VĂN BẢN | CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QĐCT /HÌNH THỨC | CƠ QUAN THAM MƯU BAN HÀNH | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | ||||||
1 | Khoản 6 Điều 16. Trách nhiệm của Nhà nước về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số | 6. Hội đồng nhân dân cùng cấp ban hành chính sách của địa phương về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và tổ chức thực hiện. | Về chính sách đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | HĐND cấp tỉnh/Nghị quyết. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Văn phòng UB, các Sở, ban ngành có liên quan, UBND các quận, huyện. | 15/10/2024 |
NỘI DUNG QUY ĐỊNH HẠN MỨC ĐẤT GIAO CHO TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024
(Kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | NỘI DUNG GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | TÊN GỌI VĂN BẢN | CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QĐCT/HÌNH THỨC | CƠ QUAN THAM MƯU BAN HÀNH | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | ||||||
1 | Khoản 4 Điều 213 về đất tôn giáo. | 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ nhu cầu thực tế về hoạt động tôn giáo và khả năng quỹ đất của địa phương để quy định hạn mức và quyết định diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh. | Quy định hạn mức đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn thành phố. | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Văn phòng UB, các Sở, ban ngành có liên quan, UBND các quận, huyện. | 15/10/2024 |
NỘI DUNG VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
(Kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | NỘI DUNG GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | TÊN GỌI VĂN BẢN | CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QĐCT/HÌNH THỨC | CƠ QUAN THAM MƯU BAN HÀNH | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | ||||||
1 | Khoản 4 Điều 102. Bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất. | 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng quy định tại Điều này để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất; đơn giá bồi thường thiệt hại quy định tại Điều này bảo đảm phù hợp với giá thị trường và phải xem xét điều chỉnh khi có biến động để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất. | Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, mồ mả, thành phần công việc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | UBND cấp tỉnh/Quyết định | Sở Xây dựng[1] | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 |
2 | Khoản 4, khoản 6 Điều 103. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi. | 4. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển thì được bồi thường thiệt hại thực tế theo mức bồi thường cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. 6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi theo quy trình sản xuất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc do địa phương ban hành theo quy định của pháp luật; đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi quy định tại Điều này bảo đảm phù hợp với giá thị trường và phải xem xét điều chỉnh khi có biến động để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất. | Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn[2] | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 |
3 | Khoản 2 Điều 104. Bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất | 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt; chi phí thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt đối với các trường hợp phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển tài sản. | Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Công Thương[3] | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 |
4 | Khoản 2 Điều 108. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất | 2. Ngoài việc hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều này, căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định biện pháp, mức hỗ trợ khác để bảo đảm có chỗ ở, ổn định đời sống, sản xuất đối với người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản cho từng dự án cụ thể. | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 | |
5 | Điểm b khoản 4 Điều 109. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất. | b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định và điều kiện thực tế tại địa phương quy định mức hỗ trợ cụ thể phù hợp với từng đối tượng được hỗ trợ quy định tại khoản 2 và 3 Điều này; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quy định tại điểm c khoản này. | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Lao động - Thương binh và xã hội[4] | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 | |
6 | Khoản 5, Điều 109. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất. | 5. Mức hỗ trợ cụ thể tại khoản 1 Điều 109 về hỗ trợ bằng tiền không quá 05 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất của địa phương đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp thu hồi nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương theo quy định tại Điều 176 do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ điều kiện thực tế của địa phương. | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 | |
7 | Khoản 7 Điều 111. Bố trí tái định cư. | 7. Người có đất ở bị thu hồi để thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị thì được bồi thường bằng đất ở, nhà ở tại chỗ; trong thời gian chờ bố trí tái định cư được bố trí vào nhà ở tạm hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà ở; thời gian và mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với thực tế tại địa phương. Trường hợp thu hồi đất ở để thực hiện các mục đích khác thì được bồi thường bằng đất ở, nhà ở tại chỗ nếu tại khu vực thu hồi đất có quỹ đất, quỹ nhà tái định cư. Ưu tiên vị trí thuận lợi cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở kết hợp với kinh doanh dịch vụ, người có đất thu hồi là người có công với cách mạng. Có cơ chế thưởng đối với người có đất thu hồi bàn giao mặt bằng trước thời hạn. | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 | |
8 | Khoản 10 Điều 111. Bố trí tái định cư. | 10. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quỹ đất ở, nhà ở tái định cư và tình hình thực tế tại địa phương quy định chi tiết về suất tái định cư tối thiểu quy định tại khoản 8 Điều này; quyết định việc hỗ trợ để giao đất ở có thu tiền sử dụng đất hoặc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở cho các hộ gia đình còn thiếu theo quy định tại khoản 4 Điều này. | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 |
2. Theo Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
TT | TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QĐCT | NỘI DUNG GIAO QĐCT | TÊN GỌI VĂN BẢN | CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QĐCT/HÌNH THỨC | CƠ QUAN THAM MƯU BAN HÀNH | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | ||||||
1 | Khoản 3 Điều 4. Bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại khoản 1 Điều 96, khoản 1 Điều 98, khoản 1 Điều 99 của Luật Đất đai. | 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quỹ đất, quỹ nhà và tình hình thực, tế tại địa phương quy định tỷ lệ quy đổi, điều kiện bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở để bồi thường cho người có đất thu hồi quy định tại Điều này. | Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 |
2 | Khoản 7 Điều 12. Bồi thường về đất đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp. | 7. Đối với phần diện tích thu hồi còn lại của thửa đất nhưng không được bồi thường về đất theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quyết định hỗ trợ khác đối với từng dự án cụ thể. | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 | |
3 | Khoản 9 Điều 13. Bồi thường về đất phi nông nghiệp không phải là đất ở khi Nhà nước thu hồi đất. | 9. Đối với phần diện tích thu hồi còn lại của thửa đất nhưng không được bồi thường về đất theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quyết định hỗ trợ khác đối với từng dự án cụ thể. | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 | |
4 | Điểm a và điểm d khoản 1 Điều 14. Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất. | a) Khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, nhưng mức bồi thường không quá 100% giá trị xây dựng mới của nhà, công trình xây dựng có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại; | Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng | UBND cấp tỉnh/Quyết định | Sở Xây dựng[5] | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 |
d) Đối với nhà, công trình xây dựng không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật chuyên ngành thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức bồi thường cụ thể cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương. | Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, mồ mả, thành phần công việc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | ||||||
5 | Khoản 2 Điều 15. Bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất. | 2. Đối với mồ mả trong phạm vi đất thu hồi phải di dời thì được bồi thường các chi phí bao gồm: chi phí đào, bốc, di dời, xây dựng mới và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp để di dời mồ mả đến vị trí mới trong nghĩa trang theo quy hoạch của địa phương; trường hợp tự thu xếp việc di chuyển mồ mả ngoài khu vực được bố trí thì được hỗ trợ tiền. Trường hợp quận, thành phố, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất thu hồi không còn quỹ đất trong các nghĩa trang thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm rà soát quỹ đất tại địa bàn các đơn vị hành chính cấp huyện khác để bố trí di dời mồ mả, quy định chính sách hỗ trợ để khuyến khích hình thức hỏa táng, lưu giữ tro cốt tại các cơ sở lưu giữ tro cốt nhằm thực hiện nếp sống văn minh, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, bền vững, góp phần bảo vệ môi trường. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức bồi thường, hỗ trợ tại khoản này phù hợp với tập quán và thực tế tại địa phương. | Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, mồ mả, thành phần công việc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | UBND cấp tỉnh/Quyết định | Sở Xây dựng[6] | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | 15/10/2024 |
6 | Điều 16. Bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa nhà ở cho người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ. | 16. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ thì người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp; mức bồi thường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. | Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | UBND cấp tỉnh/Quyết định | Sở Xây dựng[7] | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | 15/10/2024 |
7 | Điểm b khoản 2 Điều 17 Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất. | b) Trường hợp chi phí đầu tư vào đất còn lại không có hồ sơ, chứng từ chứng minh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quy định việc xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại. | UBND cấp tỉnh/Quyết định | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | 15/10/2024 | |
8 | Điểm c khoản 1 Điều 18 Bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn khi xây dựng công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn. | c) Trường hợp không làm thay đổi mục đích sử dụng đất nhưng làm hạn chế khả năng sử dụng đất thì việc xác định mức bồi thường thiệt hại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quy định cụ thể. | UBND cấp tỉnh/Quyết định | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 | |
9 | Khoản 2 Điều 19 về Hỗ trợ ổn định đời sống khi Nhà nước thu hồi đất. | 2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này bị thu hồi dưới 30% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không đủ điều kiện bồi thường về đất hoặc do nhận giao khoán đất để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối từ các nông, lâm trường quốc doanh hoặc công ty nông, lâm nghiệp được chuyển đổi từ các nông, lâm trường quốc doanh, tập đoàn sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp và có hợp đồng giao khoán sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ, định kỳ chi trả tiền hỗ trợ cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể nhưng không vượt quá mức hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều này. | UBND cấp tỉnh/Quyết định | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 | |
10 | Khoản 5 Điều 20 về Hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất. | 5. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối từ các nông, lâm trường quốc doanh hoặc công ty nông, lâm nghiệp được chuyển đổi từ các nông, lâm trường quốc doanh, tập đoàn sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp và có hợp đồng giao khoán sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ ổn định sản xuất cho phù hợp với từng dự án. | UBND cấp tỉnh/Quyết định | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | 15/10/2024 | |
11 | Khoản 6 Điều 20. Hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất. | 6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ, định kỳ chi trả tiền hỗ trợ cho phù hợp với thực tế tại địa phương. | UBND cấp tỉnh/Quyết định | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | 15/10/2024 | |
12 | Khoản 1 Điều 21. Hỗ trợ di dời vật nuôi; hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời tài sản gắn liền với đất là phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm thu hồi đất giấy phép đã hết thời hạn. | 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quy định các trường hợp, biện pháp, mức hỗ trợ di dời đối với từng loại vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất để hỗ trợ cho chủ sở hữu vật nuôi khi phải di dời. | Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng | UBND cấp tỉnh/Quyết định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn[8] | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | 15/10/2024 |
13 | Khoản 2 Điều 21. Hỗ trợ di dời vật nuôi; hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời tài sản gắn liền với đất là phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm thu hồi đất giấy phép đã hết thời hạn. | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quy định các trường hợp, biện pháp, mức hỗ trợ tháo dỡ, phá dỡ, di dời cho chủ sở hữu công trình cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể. | Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | UBND cấp tỉnh/Quyết định | Sở Xây dựng[9] | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | 15/10/2024 |
14 | Khoản 3 Điều 22. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất. | 3. Mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm quy định tại Điều 109 của Luật Đất đai do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương nhưng không quá 05 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất của địa phương đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp thu hồi nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương theo quy định tại Điều 176 của Luật Đất đai. | UBND cấp tỉnh/Quyết định | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | 15/10/2024 | |
15 | Khoản 2 Điều 23. Hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất | 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy mô diện tích đất ở thu hồi, số nhân khẩu của hộ gia đình và điều kiện cụ thể tại địa phương quy định mức hỗ trợ tại khoản 1 Điều này cho phù hợp. | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 | |
16 | Điểm c khoản 1 Điều 24. Bố trí tái định cư | 1. Suất tái định cư tối thiểu quy định tại khoản 8 Điều 111 của Luật Đất đai thực hiện như sau: c) Căn cứ quy định tại điểm a và điểm b khoản này và tình hình cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định suất tái định cư tối thiểu bằng đất ở, nhà ở, bằng nhà ở và bằng tiền. | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 | |
17 | Khoản 2 Điều 24. Bố trí tái định cư | 2. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ nhà mà không còn chỗ ở nào khác trong địa bàn cấp huyện nơi có đất thu hồi thì được hỗ trợ thuê nhà ở tại nơi tái định cư; giá thuê nhà là giá thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; nhà thuê tại nơi tái định cư được Nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê; trường hợp người đang sử dụng nhà ở bị thu hồi có nhu cầu và địa phương có quỹ đất ở, quỹ nhà ở tái định cư, nhà ở thương mại, nhà ở xã hội thì được xem xét giao đất ở có thu tiền sử dụng đất, bán nhà ở; trường hợp tự lo chỗ ở mới thì được hỗ trợ bằng tiền. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định việc hỗ trợ thuê nhà ở, giao đất ở, bán nhà ở, hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở quy định tại khoản này. | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Xây dựng[10] | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 | |
18 | Khoản 8 Điều 27. Chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. | 8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quy định mức chi đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; trường hợp địa phương chưa quy định mức chi đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập dự toán, thanh quyết toán chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho từng dự án theo định mức, tiêu chuẩn, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quyết định. | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Tài chính[11] | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 |
3. Theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP
TT | TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QĐCT | NỘI DUNG GIAO QĐCT | TÊN GỌI VĂN BẢN | CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QĐCT/HÌNH THỨC | CƠ QUAN THAM MƯU BAN HÀNH | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | ||||||
1 | Khoản 7 Điều 43. Quản lý, khai thác quỹ đất ngắn hạn. | 7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể trình tự, thủ tục cho thuê quỹ đất ngắn hạn tại địa phương. | Quy định Quản lý, khai thác quỹ đất ngắn hạn. | UBND cấp tỉnh/Quyết định | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | 15/10/2024 |
2 | Khoản 6 Điều 14. Trung tâm phát triển quỹ đất. | 6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Trung tâm phát triển quỹ đất cấp tỉnh, Trung tâm phát triển quỹ đất cấp huyện với cơ quan có chức năng quản lý đất đai ở địa phương, cơ quan tài chính và cơ quan, đơn vị khác có liên quan theo các nguyên tắc quy định tại các điểm a, b và c khoản 6 Điều 13 Nghị định này. | Quy định về quy chế phối hợp giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất và các đơn vị liên quan. | UBND cấp tỉnh/Quyết định | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | 15/10/2024 |
NỘI DUNG VỀ HẠN MỨC GIAO ĐẤT, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | NỘI DUNG GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | TÊN GỌI VĂN BẢN | CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QĐCT/HÌNH THỨC | CƠ QUAN THAM MƯU BAN HÀNH | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | ||||||
1 | Điểm n khoản 1, Điều 137. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất. | n) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với thực tiễn của địa phương. | Quy định Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận. | UBND cấp tỉnh/Quyết định | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 |
2 | Khoản 4 Điều 139. Giải quyết đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật, đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014. | 4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang, không có tranh chấp thì được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo hạn mức giao đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; nếu vượt hạn mức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì diện tích vượt hạn mức phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 | ||
3 | Khoản 5 Điều 141 Xác định diện tích đất ở khi công nhận quyền sử dụng đất. | 5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện, tập quán tại địa phương quy định cụ thể hạn mức công nhận đất ở quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 | ||
4 | Khoản 5 Điều 176 về hạn mức giao đất nông nghiệp. | 5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 | ||
5 | Khoản 3 Điều 177 về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân và khoản 3 Điều 178 về đất nông nghiệp do cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng. | 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để quy định cụ thể hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân (khoản 3 Điều 177 về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân); đồng thời, quy định diện tích để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp (khoản 3 Điều 178 về đất nông nghiệp do cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng) phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 | ||
6 | Khoản 2 Điều 195 về đất ở tại nông thôn đô thị. | 2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 | ||
7 | Khoản 2 Điều 196 về đất ở tại đô thị. | 2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 | ||
8 | Khoản 4 Điều 220 về tách thửa đất, hợp thửa đất. | 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 220, quy định pháp luật có liên quan và phong tục, tập quán tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện và diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 |
2. Theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP
TT | TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | NỘI DUNG GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | TÊN GỌI VĂN BẢN | CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QĐCT/HÌNH THỨC | CƠ QUAN THAM MƯU BAN HÀNH | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | ||||||
1 | Điểm a khoản 1 Điều 21. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất. | 1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: a) Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; | Quy định Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận. | UBND cấp tỉnh/Quyết định | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | 15/10/2024 |
3. Theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP
TT | TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | NỘI DUNG GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | TÊN GỌI VĂN BẢN | CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QĐCT/HÌNH THỨC | CƠ QUAN THAM MƯU BAN HÀNH | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | ||||||
1 | Điểm b khoản 4 Điều 13. Văn phòng đăng ký đất đai. | b) Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp gồm thu từ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, thu từ các dịch vụ công về đất đai, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật. Đối với thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận thì thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận gồm kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ, các điều kiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai; đối với các công việc còn lại của thủ tục thì thu dịch vụ theo giá cung cấp dịch vụ công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành. | Quy định ban hành giá dịch vụ công về đất đai. | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 |
2 | Khoản 6 Điều 13. Văn phòng Đăng ký đất đai. | 6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan phải theo các nguyên tắc sau: a) Bảo đảm thực hiện đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ, kịp thời, công khai, minh bạch; b) Xác định rõ cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; nội dung, thời hạn, cách thức thực hiện; chế độ thông tin, báo cáo; c) Tuân thủ các quy định của pháp luật; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức hoạt động của từng cơ quan, đơn vị. | Quy định về quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai và các đơn vị liên quan | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 |
NỘI DUNG VỀ ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024
(Kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | NỘI DUNG GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | TÊN GỌI VĂN BẢN | CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QĐCT/HÌNH THỨC | CƠ QUAN THAM MƯU BAN HÀNH | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | ||||||
1 | Điểm a khoản 1, Điều 126. Giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất. | Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết các tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. | Quy định các tiêu chí quyết định đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | HĐND cấp tỉnh/Nghị quyết. | Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 15/10/2024 |
NỘI DUNG VỀ GIÁ ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Theo Nghị định số 71/2024/NĐ-CP
TT | TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | NỘI DUNG GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | TÊN GỌI VĂN BẢN | CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QĐCT/HÌNH THỨC | CƠ QUAN THAM MƯU BAN HÀNH | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | ||||||
1 | Điểm n khoản 1 Điều 12. Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất. | n) Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản này theo yêu cầu quản lý của địa phương. | Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố. | HĐND cấp tỉnh/Nghị quyết | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Năm 2024-2025 |
2 | Khoản 2 Điều 20. Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất. | 2. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất. Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quy định tăng hoặc giảm mức giá như sau: a) Đối với đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường thì căn cứ vào thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quy định mức giá đất cao hơn. b) Đối với thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Năm 2024-2025 | ||
3 | Khoản 6 Điều 17. Trình tự điều chỉnh bảng giá đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo thành phần hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 15 của Nghị định này. | Điều chỉnh giá đất trong Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | UBND cấp tỉnh/Quyết định | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Năm 2024-2025 |
4 | Điểm đ khoản 2 Điều 6. Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp thặng dư. | đ) Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tỷ lệ bán hàng, tỷ lệ lấp đầy để áp dụng chậm nhất từ ngày 01 tháng 01 năm 2025. Trong trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Trường hợp trong các văn bản về chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư chưa xác định thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương cho các nhóm dự án cùng mục đích sử dụng đất chính hoặc từng dự án cụ thể để áp dụng. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Năm 2024-2025 | ||
5 | Điểm đ khoản 3 Điều 6. Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp thặng dư. | đ) Căn cứ thông tin về các dự án tương tự trong khu vực định giá hoặc khu vực lân cận gần nhất, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể các tỷ lệ % để xác định chi phí kinh doanh; chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh cho các nhóm dự án cùng mục đích sử dụng đất chính hoặc từng dự án cụ thể để áp dụng chậm nhất từ ngày 01 tháng 01 năm 2025. Trong trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Trường hợp trong các văn bản về chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư chưa xác định thời gian xây dựng, tiến độ xây dựng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương cho các nhóm dự án cùng mục đích sử dụng đất chính hoặc từng dự án cụ thể để áp dụng | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Năm 2024-2025 | ||
6 | Khoản 3 Điều 8. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất. | 3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất để xác định mức tương đồng nhất định, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Năm 2024-2025 |
2. Theo Nghị định số 103/2024/NĐ-CP
TT | TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | NỘI DUNG GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | TÊN GỌI VĂN BẢN | CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QĐCT/HÌNH THỨC | CƠ QUAN THAM MƯU BAN HÀNH | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | ||||||
1 | Điểm a khoản 1 Điều 26. Đơn giá thuê đất. | a) Căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất sau khi xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp. | Quy định mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với mục đích sử dụng đất. | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Tài chính. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Năm 2024-2025 |
2 | Điểm c khoản 2 Điều 27. Quy định đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm. | c) Căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể mức đơn giá thuê đất quy định tại điểm a, điểm b khoản này sau khi xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp. | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Tài chính. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Năm 2024-2025 | |
3 | Khoản 3 Điều 27. Quy định đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm. | 3. Căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể mức đơn giá thuê đất quy định tại khoản 2 Điều này sau khi xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp. | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Tài chính. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Năm 2024-2025 | |
4 | Khoản 1 Điều 48. Quy định trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | 1. Ban hành mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước và quyết định giá đất cụ thể theo thẩm quyền làm căn cứ để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Tài chính. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Năm 2024-2025 | |
5 | Khoản 6 Điều 48. Quy định trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | 6. Căn cứ trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, xác định giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại các Nghị định về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, về giá đất và quy định về hình tự, thủ tục tính, thu, nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này để xây dựng và ban hành Quy định về quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai phù hợp với thực tế của địa phương. | Điều chỉnh giá đất trong Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Năm 2024-2025 |
NỘI DUNG VỀ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO NGHỊ ĐỊNH 102/2024/NĐ-CP
(Kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | NỘI DUNG GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | TÊN GỌI VĂN BẢN | CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QĐCT/HÌNH THỨC | CƠ QUAN THAM MƯU BAN HÀNH | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | ||||||
1 | Khoản 2 Điều 45. Quy định về điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. | 2. Trình tự, thủ tục điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thực hiện như quy định về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trong đó việc làm đơn xin điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện theo Mẫu số 02d tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, việc ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện theo Mẫu số 04d tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thời gian thực hiện các bước công việc cụ thể theo nguyên tắc giảm ít nhất một nửa thời gian thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. | Quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | UBND cấp tỉnh/Quyết định | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Quý IV/2024 |
2 | Khoản 2 Điều 46. Tiêu chí, điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác. | 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương để quy định tiêu chí, điều kiện cụ thể việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác để bảo đảm sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả đáp ứng với yêu cầu bảo đảm an ninh lương thực và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh đối với trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này. | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Quý IV/2024 | |
3 | Khoản 3 Điều 59. Xử lý đối với trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội thông qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất mà khu vực thực hiện dự án có diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý. | 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách thành dự án độc lập quy định tại khoản 1 Điều này. | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Quý IV/2024 | |
4 | Khoản 4 Điều 47. Giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý. | 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể việc rà soát, công bố công khai, lập danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt và việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt tại địa phương. | Quy định cụ thể việc rà soát, công bố công khai, lập danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt và việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt tại địa phương. | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Quý IV/2024 |
5 | Khoản 4 Điều 53. Trình tự, thủ tục giao đất đối với cá nhân quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 3 và khoản 6 Điều 124 Luật Đất đai. | 4. Hội đồng xét duyệt cá nhân đủ điều kiện giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương để ban hành điều kiện, trình tự, thủ tục thẩm định để giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất cho cá nhân. | Quy định ban hành điều kiện, trình tự, thủ tục thẩm định để giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất cho cá nhân. | UBND cấp tỉnh/Quyết định. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Quý IV/2024 |
NỘI DUNG VỀ QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 104/2024/NĐ-CP
(Kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | NỘI DUNG GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | TÊN GỌI VĂN BẢN | CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QĐCT/HÌNH THỨC | CƠ QUAN THAM MƯU BAN HÀNH | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | ||||||
I | Luật Đất đai 2024 |
| |||||
| Khoản 3 Điều 114. Quỹ phát triển đất. | 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ ngân sách địa phương để cấp vốn điều lệ và hoàn ứng cho quỹ phát triển đất đối với các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của ngân sách địa phương. | Quy định về phân bổ ngân sách địa phương cho quỹ phát triển đất trên địa bàn thành phố. | HĐND cấp tỉnh/Nghị quyết | Sở Tài chính | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Quý IV/2024 |
II | Nghị định số 104/2024/NĐ-CP |
| |||||
1 | Khoản 1 Điều 15. Kế hoạch ứng vốn và điều kiện ứng vốn từ Quỹ phát triển đất. | Thẩm quyền, quy trình lập, tổng hợp, phê duyệt Kế hoạch ứng vốn từ Quỹ phát triển đất được thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | Quy định về quỹ phát triển đất trên địa bàn thành phố | UBND cấp tỉnh/Quyết định | Sở Tài chính | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Quý IV/2024 |
2 | Khoản 1 Điều 16. Thẩm quyền quyết định, trình tự, thủ tục thực hiện ứng vốn. | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thẩm quyền quyết định ứng vốn từ Quỹ phát triển đất. | UBND cấp tỉnh/Quyết định | Sở Tài chính | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Quý IV/2024 | |
3 | Điểm d khoản 3 Điều 26. Trách nhiệm thi hành. | Ban hành quy định về thẩm quyền, quy trình lập, tổng hợp, phê duyệt Kế hoạch ứng vốn từ Quỹ phát triển đất; quy định thẩm quyền quyết định ứng vốn từ Quỹ phát triển đất. | UBND cấp tỉnh/Quyết định | Sở Tài chính | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Quý IV/2024 |
NỘI DUNG VỀ THÀNH LẬP TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | NỘI DUNG GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT | TÊN GỌI VĂN BẢN | CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QĐCT /HÌNH THỨC | CƠ QUAN THAM MƯU BAN HÀNH | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | ||||||
1 | Khoản 1 Điều 14. Trung tâm Phát triển quỹ đất và khoản 15 Điều 112. Điều khoản chuyển tiếp. | 1. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm phát triển quỹ đất Trung tâm phát triển quỹ đất là tổ chức phát triển quỹ đất, là đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Trung tâm phát triển quỹ đất trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trung tâm phát triển quỹ đất có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng; được mở tài khoản để hoạt động theo quy định của pháp luật. 15. Việc thành lập Trung tâm phát triển quỹ đất theo quy định của Nghị định này phải được hoàn thành trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. Trong thời gian chưa thành lập Trung tâm phát triển quỹ đất theo quy định của Nghị định này thì các Trung tâm phát triển quỹ đất hiện có tiếp tục được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 Điều 14 Nghị định này. | Quyết định thành lập Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố Đà Nẵng. | UBND cấp tỉnh/Quyết định | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Năm 2025 |
[1] Sở Xây dựng chủ trì soạn thảo nội dung chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định.
[2] Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì soạn thảo nội dung chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định.
[3] Sở Công thương chủ trì soạn thảo nội dung chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định.
[4] Sở Lao động - Thương binh và xã hội chủ trì soạn thảo nội dung chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định.
[5] Sở Xây dựng chủ trì soạn thảo nội dung chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định.
[6] Sở Xây dựng chủ trì soạn thảo nội dung chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định.
[7] Sở Xây dựng chủ trì soạn thảo nội dung chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định.
[8] Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì soạn thảo nội dung chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định.
[9] Sở Xây dựng chủ trì soạn thảo nội dung chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định.
[10] Sở Xây dựng chủ trì soạn thảo nội dung chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định.
[11] Sở Tài chính chủ trì soạn thảo nội dung chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định.
- 1Quyết định 27/2024/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 102/2024/NĐ-CP do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Quyết định 33/2024/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 32/2024/QĐ-UBND về Quy định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 102/2024/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh nội dung tại Quyết định 981/QĐ-UBND về Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Luật Đất đai trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 2142/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2024
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lê Quang Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực