- 1Luật bảo vệ môi trường 2014
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật Đầu tư công 2014
- 4Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 7Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 8Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 9Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 10Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 214/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU VĨNH TUY - GIAI ĐOẠN 2
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (văn bản số 298/TTr-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019) và ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (văn bản số 8964/BC-BKHĐT ngày 29 tháng 11 năm 2019) về kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án đầu tư xây dựng cầu Vĩnh Tuy - giai đoạn 2,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng cầu Vĩnh Tuy - giai đoạn 2 với nội dung như sau:
1. Mục tiêu đầu tư dự án
- Đầu tư xây dựng dự án cầu Vĩnh Tuy - giai đoạn 2 theo quy hoạch nhằm hoàn thiện toàn bộ đường vành đai II của thành phố Hà Nội; tăng cường khả năng lưu thông giữa hai bên bờ sông Hồng, đáp ứng nhu cầu vận tải ngày một tăng nhanh giữa trung tâm Thủ đô với khu vực phía Bắc và Đông Bắc thành phố Hà Nội.
- Cải thiện điều kiện khai thác, đảm bảo an toàn giao thông, kết nối hai bờ sông Hồng; tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng quận Hai Bà Trưng, quận Long Biên nói riêng và Thủ đô Hà Nội nói chung; tạo tiền đề cho việc hình thành chuỗi đô thị phía Bắc Thủ đô; từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông của Thủ đô theo quy hoạch.
2. Quy mô đầu tư
- Hoàn thiện toàn bộ mặt cắt (với một cây cầu nữa) với quy mô và hình dáng giống như cây cầu giai đoạn 1 (tim cầu giai đoạn 2 nằm song song và cách tim cầu giai đoạn 1 về phía hạ lưu sông Hồng 21,25 m), cụ thể:
- Cầu được thiết kế vĩnh cửu bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực; điểm đầu dự án giao với đường Trần Quang Khải - Nguyễn Khoái - Minh Khai quận Hai Bà Trưng, điểm cuối giao với đường Long Biên - Thạch Bàn thuộc quận Long Biên; tổng chiều dài cầu và đường dẫn L = khoảng 3.504 m; chiều cao thông thuyền H = 10 m; bề rộng thông thuyền B = 80 m; mặt cắt ngang cầu B = 19,25 m (bao gồm: 4 làn xe; trong đó có 2 làn xe cơ giới, 1 làn xe buýt, 1 làn tổng hợp và dải đi bộ).
- Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, chiếu sáng, tổ chức giao thông,... và hệ thống đường gom đảm bảo theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
3. Nhóm dự án: Dự án nhóm A.
4. Tổng mức đầu tư dự án: Khoảng 2.540.230 triệu đồng (Hai nghìn, năm trăm bốn mươi tỷ, hai trăm ba mươi triệu đồng).
5. Cơ cấu nguồn vốn: Ngân sách thành phố Hà Nội.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Quận Long Biên, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
7. Thời gian thực hiện dự án: 2020 - 2022.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
a) Chịu trách nhiệm về các thông tin, số liệu trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án đầu tư xây dựng cầu Vĩnh Tuy - giai đoạn 2, cũng như tiếp thu, giải trình ý kiến của các bộ, ngành có liên quan, đảm bảo tính khả thi của dự án.
b) Tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thẩm định và phê duyệt Dự án theo quy định của Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ và các quy định của pháp luật.
c) Nghiên cứu, tiếp thu đầy đủ các ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 8964/BC-BKHĐT ngày 29 tháng 11 năm 2019.
d) Tổ chức triển khai dự án theo đúng quy hoạch được duyệt, quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 và các quy định của pháp luật hiện hành.
đ) Chỉ đạo thực hiện nguyên tắc tiết kiệm 10% tổng mức đầu tư Dự án theo quy định tại Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ.
e) Phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành có liên quan trong quá trình triển khai dự án theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ: Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng và các cơ quan có liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Công văn 6047/VPCP-KTN năm 2013 cấp Giấy chứng nhận đầu tư dự án đầu tư xây dựng mở rộng trạm thu phí Nam Cầu Giẽ theo hình thức BOT do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 3084/QĐ-BGTVT năm 2013 kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Việt Trì mới, dành riêng cho giao thông đường bộ, qua sông Lô, trên Quốc lộ 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 141/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối đường Pháp Vân - Cầu Giẽ với đường Vành đai 3 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 571/TTg-CN năm 2020 triển khai Dự án đầu tư xây dựng cầu Châu Đốc, tỉnh An Giang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Công văn 6047/VPCP-KTN năm 2013 cấp Giấy chứng nhận đầu tư dự án đầu tư xây dựng mở rộng trạm thu phí Nam Cầu Giẽ theo hình thức BOT do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 3084/QĐ-BGTVT năm 2013 kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Việt Trì mới, dành riêng cho giao thông đường bộ, qua sông Lô, trên Quốc lộ 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Luật bảo vệ môi trường 2014
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Luật Đầu tư công 2014
- 6Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 9Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 10Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 11Nghị quyết 89/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016
- 12Luật Đầu tư công 2019
- 13Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 14Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 15Quyết định 141/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối đường Pháp Vân - Cầu Giẽ với đường Vành đai 3 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Công văn 571/TTg-CN năm 2020 triển khai Dự án đầu tư xây dựng cầu Châu Đốc, tỉnh An Giang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 214/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng cầu Vĩnh Tuy - giai đoạn 2 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 214/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/02/2020
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực