Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2139/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
TẶNG BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
Thực hiện Quyết định 1620/QĐ-TTg ngày 20 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương tại Tờ trình số 2507/TTr-BTĐKT ngày 24 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 tập thể (có danh sách kèm theo), đã có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2011 - 2015, góp phần vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và các tập thể có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
CÁC TẬP THỂ ĐƯỢC TẶNG BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Nhân dân và cán bộ xã Yên Sở, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội;
2. Nhân dân và cán bộ xã Đoàn Xá, huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng;
3. Nhân dân và cán bộ xã Hòa Phú, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng;
4. Nhân dân và cán bộ xã Mỹ Khánh, huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ;
5. Nhân dân và cán bộ xã Phương Thiện, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang;
6. Nhân dân và cán bộ xã San Thàng, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;
7. Nhân dân và cán bộ xã Văn Sơn, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai;
8. Nhân dân và cán bộ xã Chi Lăng, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn;
9. Nhân dân và cán bộ xã Chiềng Xôm, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La;
10. Nhân dân và cán bộ xã Tư Mại, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang;
11. Nhân dân và cán bộ xã Dũng Phong, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình;
12. Nhân dân và cán bộ xã Đồng Luận, huyện Thanh Thúy, tỉnh Phú Thọ;
13. Nhân dân và cán bộ xã Đồng Liên, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên;
14. Nhân dân và cán bộ xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang;
15. Nhân dân và cán bộ xã Báo Đáp, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái;
16. Nhân dân và cán bộ xã An Bình, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh;
17. Nhân dân và cán bộ xã Nhân Quyền, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương;
18. Nhân dân và cán bộ xã Mộc Bắc, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam;
19. Nhân dân và cán bộ xã Nhật Tân, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên;
20. Nhân dân và cán bộ xã Nghĩa Minh, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định;
21. Nhân dân và cán bộ xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình;
22. Nhân dân và cán bộ phường Hưng Đạo, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh;
23. Nhân dân và cán bộ xã Thụy Văn, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình;
24. Nhân dân và cán bộ xã Liên Châu, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc;
25. Nhân dân và cán bộ xã Sơn Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An;
26. Nhân dân và cán bộ xã Xuân Mỹ, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh;
27. Nhân dân và cán bộ xã Lộc Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình;
28. Nhân dân và cán bộ xã Vĩnh Thạch, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị;
29. Nhân dân và cán bộ xã Nga Thành, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
30. Nhân dân và cán bộ xã Hương Giang, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế;
31. Nhân dân và cán bộ xã Nhơn Lộc, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định;
32. Nhân dân và cán bộ xã Diên Phước, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa;
33. Nhân dân và cán bộ xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên;
34. Nhân dân và cán bộ xã Anông, huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam;
35. Nhân dân và cán bộ xã Nghĩa Lâm, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi;
36. Nhân dân và cán bộ xã Hòa Đông, huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk;
37. Nhân dân và cán bộ xã Đạo Nghĩa, huyện Đắk R’lấp, tỉnh Đắk Nông;
38. Nhân dân và cán bộ xã Tân Bình, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai;
39. Nhân dân và cán bộ xã Đoàn Kết, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum;
40. Nhân dân và cán bộ xã Tân Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng;
41. Nhân dân và cán bộ xã Quảng Thành, huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
42. Nhân dân và cán bộ xã An Sơn, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương;
43. Nhân dân và cán bộ xã Tiến Hưng, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước;
44. Nhân dân và cán bộ xã Hàm Trí, huyện Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận;
45. Nhân dân và cán bộ xã Xuân Thiện, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai;
46. Nhân dân và cán bộ xã Tri Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận;
47. Nhân dân và cán bộ xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh;
48. Nhân dân và cán bộ xã Vĩnh Châu, thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang;
49. Nhân dân và cán bộ xã Vĩnh Thanh, huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu;
50. Nhân dân và cán bộ xã Châu Bình, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre;
51. Nhân dân và cán bộ xã Tân Dân, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau;
52. Nhân dân và cán bộ xã Thanh Mỹ, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp;
53. Nhân dân và cán bộ xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang;
54. Nhân dân và cán bộ xã Tân Hiệp A, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang;
55. Nhân dân và cán bộ xã Dương Xuân Hội, huyện Châu Thành, tỉnh Long An;
56. Nhân dân và cán bộ xã Ngọc Tố, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng;
57. Nhân dân và cán bộ xã Tân Mỹ Chánh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang;
58. Nhân dân và cán bộ xã Long Hữu, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh;
59. Nhân dân và cán bộ xã Long Mỹ, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long;
60. Nhân dân và cán bộ xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh./.
- 1Quyết định 1356/QĐ-TTg năm 2012 tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
- 2Quyết định 2149/QĐ-TTg năm 2013 tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
- 3Quyết định 24/2016/QĐ-TTg về trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 217/QĐ-VPCP năm 2018 về Quy chế xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về công tác Văn phòng
- 5Quyết định 102/QĐ-UBDT năm 2021 về tặng Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 3Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 4Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 5Quyết định 1620/QĐ-TTg năm 2011 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 7Quyết định 1356/QĐ-TTg năm 2012 tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
- 8Quyết định 2149/QĐ-TTg năm 2013 tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
- 9Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 10Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013
- 11Quyết định 24/2016/QĐ-TTg về trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 217/QĐ-VPCP năm 2018 về Quy chế xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về công tác Văn phòng
- 13Quyết định 102/QĐ-UBDT năm 2021 về tặng Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Quyết định 2139/QĐ-TTg năm 2015 về tặng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
- Số hiệu: 2139/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/12/2015
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Vũ Văn Ninh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra