- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2133/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 06 tháng 9 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2855/TTr-SNN ngày 30 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre (phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2133/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. Lĩnh vực: Lâm nghiệp (01 TTHC)
1. Thủ tục: Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 18 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc.
Lý do: Trong thành phần hồ sơ ít, rõ ràng, trình tự giải quyết thủ tục đơn giản, không mất nhiều thời gian thẩm định nên thời hạn giải quyết được rút ngắn lại nhằm tạo điều kiện cho người yêu cầu (tổ chức, cá nhân) sớm nhận được kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung quy định tại điểm b, điểm c, Khoản 4, Điều 12 của Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Danh mục loại cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống; quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính như sau:
“b) Trong thời hạn 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm thành lập Hội đồng thẩm định tiến hành thẩm định hồ sơ, thực hiện kiểm tra hiện trường và lập báo cáo thẩm định trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hội đồng thẩm định gồm đại diện chuyên gia, nhà khoa học, cơ quan quản lý”.
“c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định công nhận nguồn giống theo Mẫu số 06 Phụ lục II và Mục B Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này; trả kết quả cho tổ chức, cá nhân hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không công nhận và nêu rõ lý do
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện TTHC;
Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 16,67%.
II. Lĩnh vực: Phòng, chống thiên tai (03 TTHC)
1. Thủ tục: Phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cách thức thực hiện: Căn cứ tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai thì chưa quy định về cách thức thực hiện.
- Số lượng hồ sơ: Căn cứ tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai thì chưa quy định cụ thể về số lượng hồ sơ.
1.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 8 Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai. Cụ thể:
- Bổ sung quy định cụ thể về cách thức thực hiện (để thực hiện được thuận lợi).
- Bổ sung quy định cụ thể về số lượng hồ sơ (để dễ thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ; tổ chức, cá nhân kiểm soát được số lượng hồ sơ,...)
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện được thuận lợi, dễ dàng; cơ quan thực hiện thủ tục hành chính dễ thực hiện, kiểm soát được quá trình giải quyết TTHC).
- Đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Thủ tục: Phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ.
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cách thức thực hiện: Căn cứ tại Điều 13 Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai thì chưa quy định cách thức thực hiện.
- Số lượng hồ sơ: Căn cứ tại Điều 13 Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai thì chưa quy định cụ thể về số lượng hồ sơ.
2.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy định tại Điều 13 Nghị định 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai. Cụ thể:
- Bổ sung quy định cụ thể về cách thức thực hiện (để thực hiện được thuận lợi).
- Bổ sung quy định cụ thể về số lượng hồ sơ (để dễ thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ; tổ chức, cá nhân kiểm soát được số lượng hồ sơ, ...)
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện được thuận lợi, dễ dàng; cơ quan thực hiện thủ tục hành chính dễ thực hiện, kiểm soát được quá trình giải quyết TTHC).
- Đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Thủ tục: Điều chỉnh Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cách thức thực hiện: Căn cứ tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai thì chưa quy định cách thức thực hiện.
- Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ: Căn cứ tại Điều 14 Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai thì chưa quy định cụ thể về thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Căn cứ tại Điều 14 Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai thì chưa quy định cụ thể thời hạn giải quyết.
3.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy định tại Điều 14 Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai. Cụ thể:
- Bổ sung quy định cụ thể về cách thức thực hiện (để thực hiện được thuận lợi).
- Bổ sung quy định cụ thể về thành phần hồ sơ; số lượng hồ sơ và thời hạn giải quyết (để dễ thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ; tổ chức, cá nhân kiểm soát được thành phần và số lượng hồ sơ,....)
3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện được thuận lợi, dễ dàng; cơ quan thực hiện thủ tục hành chính dễ thực hiện, kiểm soát được quá trình giải quyết TTHC).
- Để đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
- 1Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 2590/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội
- 3Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Chăn nuôi thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 2590/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội
- 8Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Chăn nuôi thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 2133/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 2133/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực