Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2130/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2756/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính, Tư pháp; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 12/12/ 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện | |
01 | Thủ tục Thu nộp tiền phí sử dụng đường bộ áp dụng đối với xe mô tô. |
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
I. Lĩnh vực phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện
1. Thủ tục Thu nộp tiền phí sử dụng đường bộ áp dụng đối với xe mô tô
a) Trình tự thực hiện:
- UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) chỉ đạo tổ dân phố, thôn, bản hướng dẫn chủ phương tiện trên địa bàn kê khai phí sử dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính và tổ chức thu phí.
- Khi thu phí sử dụng phương tiện đối với xe mô tô cơ quan, đơn vị thu phí lập và cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.
- Chủ phương tiện thực hiện kê khai, nộp phí như sau:
+ Thời điểm phát sinh từ ngày 01/01 đến 30/6 hàng năm, chủ phương tiện phải kê khai, nộp phí vào tháng 7 hàng năm (từ ngày 01/7 đến ngày 31/7), cụ thể:
* Xe đăng ký mới thực hiện khai nộp phí với mức thu phí bằng 1/2 mức thu năm.
* Xe đăng ký lần thứ 2 trở đi (xe này đã được đăng ký trước ngày 01/01 của năm đó), nếu xe đó chưa được nộp phí thì chủ phương tiện phải khai nộp phí với mức thu phí cả năm; nếu đã được nộp thì chủ phương tiện chỉ thực hiện nộp Tờ khai phí và không phải nộp phí năm phát sinh.
+ Thời điểm phát sinh từ 01/7 đến 31/12 hàng năm thì chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí vào tháng 01 năm sau (chậm nhất ngày 31/01): Đối với xe đăng ký lần đầu và xe đăng ký lần 2 trở đi (đã được nộp phí của năm phát sinh) thì chủ phương tiện không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh. Trường hợp đăng ký lần thứ 2 trở đi nhưng xe đó chưa nộp phí của năm phát sinh thì chủ phương tiện phải thực hiện khai nộp phí bổ sung tiền phí của năm phát sinh, cùng với số phí phải nộp của năm tiếp theo.
+ Các năm tiếp theo không có biến động tăng, giảm xe, chủ phương tiện thực hiện nộp phí vào tháng 01 hàng năm (chậm nhất 31/01) mức thu phí 12 tháng cho đơn vị thu phí.
b) Cách thức thực hiện: Thực hiện trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc trụ sở khối phố, thôn, bản.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai nộp phí sử dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính;
- Các giấy tờ để được miễn phí (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
đ) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổ dân phố, thôn, bản.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
e) Kết quả thực hiện TTHC: Biên lai thu tiền phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô.
f) Phí, lệ phí: Không.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai phí sử dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính.
h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
i) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
- Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
- Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện./.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính)
Mẫu số 02/TKNP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
TỜ KHAI PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(áp dụng đối với xe mô tô)
Kỳ tính phí: …………....….
Người nộp phí: ……………………………………………............………………………
Mã số thuế/Số CMND: ………………………………....…...........................................
Địa chỉ: ……………………………………. Quận/huyện: …………......………………
Tỉnh/thành phố: ……….......................................................................……………….
Điện thoại: ………………...............................................................................……….
Đơn vị tiền: Đồng
Số TT | Tên chủ xe | Nhãn hiệu xe | Ngày đăng ký | Dung tích xi lanh | Biển số xe | Mức phí |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
| Tổng số phí |
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
| Ngày ........ tháng ........ năm 201..... |
Ghi chú: Tờ khai này áp dụng đối với chủ phương tiện thực hiện khai lần đầu và khai bổ sung khi có phát sinh tăng, giảm phương tiện.
- 1Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thuộc tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 697/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về mức thu phí sử dụng đường bộ của Dự án B.O.T đường ĐT741 (đoạn từ Km0+000 đến Km49+670,4) do tỉnh Bình Dương ban hành
- 7Quyết định 2075/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phí, lệ phí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân phường, thị trấn trong phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 2756/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 7Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thuộc tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 697/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về mức thu phí sử dụng đường bộ của Dự án B.O.T đường ĐT741 (đoạn từ Km0+000 đến Km49+670,4) do tỉnh Bình Dương ban hành
- 13Quyết định 2075/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phí, lệ phí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân phường, thị trấn trong phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 2130/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Vy Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra