Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 213/2004/QĐ-UB | Đà Nẵng, ngày 30 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2004/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ 2004 - 2005, kỳ họp thứ 3;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Tài chính và Cục trưởng Cục Thuế thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đối tượng nộp Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng quy định như sau:
1) Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời hoặc lâu dài lề đường, vỉa hè, bến, bãi, mặt nước phù hợp với quy hoạch của thành phố để sản xuất, kinh doanh, lắp đặt biển quảng cáo, tập kết vật liệu, thi công công trình.
2) Tổ chức, cá nhân sử dụng cầu, bến cảng để mua bán, khai thác dịch vụ hậu cần thuỷ sản hoặc sử dụng vào các mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Mức thu Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng:
1) Mức thu đối với việc sử dụng lề đường, vỉa hè:
a) Tổ chức, cá nhân được phép sử dụng lề đường, vỉa hè vào mục đích sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thường xuyên (cả ban ngày và ban đêm) phải nộp mức phí tính theo từng loại đường phố như sau:
STT | Loại đường phố | Mức thu (đồng/m2/tháng) |
1 | Loại 1 | 30.000 |
2 | Loại 2 | 20.000 |
3 | Loại 3 | 15.000 |
4 | Loại 4 | 10.000 |
5 | Loại 5 | 5.000 |
Trường hợp thời gian sử dụng không liên tục trong cả ngày (chỉ sử dụng một buổi); các đối tượng được phép sử dụng để đặt bảng hiệu, tập kết vật liệu xây dựng thì chỉ tính thu bằng 50% mức thu nêu trên (tính theo từng loại đường).
b) Mức thu phí đối với việc sử dụng lề đường, vỉa hè để đậu đỗ ô tô, trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô:
STT | Loại đường phố | Mức thu (đồng/m2/tháng) |
1 | Loại 1 | 10.000 |
2 | Loại 2 | 8.000 |
3 | Loại 3 | 6.000 |
4 | Loại 4 | 4.000 |
5 | Loại 5 | 2.000 |
2) Mức thu đối với việc sử dụng bến, bãi, mặt nước:
a) Mức thu phí đối với bến, bãi đổ xe; bến, bãi ven sông tập kết vật liệu, neo đậu tàu, thuyền (không nằm trong khu vực cầu cảng, bến cảng) được áp dụng mức thu thống nhất là: l0.000đ/m2/tháng.
b) Mức thu phí đối với mặt nước:
+ Các trường hợp sử dụng mặt nước để kinh doanh như: các điểm neo đậu tàu thuyền du lịch để đón, đưa khách; tàu thuyền vận chuyển, tập kết hàng hoá, vật liệu thì mức thu phí là 5.000đồng/1ượt/phương tiện hoặc 50.000đồng/tháng/phương tiện.
+ Không thu phí đối với trường hợp tàu, thuyền vào neo đậu để tránh bão.
3) Mức thu đối với việc sử dụng lề đường, vỉa hè, bến bãi, mặt nước... để quảng cáo:
Mức thu đối với bảng, biển, panô quảng cáo:
Vị trí
Loại đường phố | Trên lề đường, vỉa hè (đồng/m2/năm) | Nơi giao nhau (đồng/m2/năm) | Trên dãi phân cách (đồng/m2/năm) |
Loại 1 | 75.000 | 150.000 | 300.000 |
Loại 2 | 50.000 | 100.000 | 300.000 |
Loại 3 | 30.000 | 60.000 |
|
Loại 4 và loại còn lại | 20.000 | 40.000 |
|
- Đối với các vị trí đặc biệt: ven bờ Sông Hàn, nhà ga, bến tàu, bến xe, sân bay, bến cảng, 2 đầu cầu Sông Hàn... mức thu tối thiểu là 300.000đồng/m2 và tổ chức đấu giá nếu có từ 2 đối tượng trở lên cùng muốn thuê.
- Đối với kiệt, hẻm: Khoảng cách từ biển quảng cáo đến đường phố chính (tính từ tường trước của nhà mặt tiền) trên 25 mét tính giảm 20% so với quảng cáo ở vỉa hè đường phố chính.
- Các vị trí khác: tính theo kiệt, hẻm.
b) Mức thu đối với băng rôn, phướn và các hình thức tương tự.
STT | Vị trí treo đặt | Mức thu đề xuất (đồng/ cái ) |
1 | Trên dải phân cách đường | 300.000 |
2 | Trên vỉa hè, lề đường nơi giao nhau | 260.000 |
3 | Trên vỉa hè, lề đường: |
|
| - Loại 1 | 180.000 |
| - Loại 2 | 120.000 |
| - Loại 3 | 70.000 |
| - Loại 4 và loại còn lại | 50.000 |
c) Mức thu đối với vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác: 300.000đồng/một phương tiện quảng cáo.
Mức thu phí đối với hình thức quảng cáo tại điểm b và điểm c khoản 3 điều này áp dụng cho mỗi lần cấp phép. Tuỳ theo hoạt động quảng cáo có xác định hoặc không xác định thời hạn thì thời hạn quảng cáo tối đa cũng không quá 15 ngày làm việc.
4) Mức thu đối với việc sử dụng cầu cảng, bến cảng:
Số TT | DANH MỤC THU | Đơn vị tính | MỨC THU |
A | B | C | D |
1 | Nước đá cây | Đồng/ cây | 300 |
2 | Đối với tàu thuyền các loại: |
|
|
2.1 | Đối với tàu thuyền các loại vào mua bán hoặc khai thác dịch vụ hậu cần: | Đồng/lần cập bến (không quá 12 giờ) |
|
| - Tàu thuyền không lắp máy | nt | Tối đa 1.000 |
| - Tàu thuyền có công suất nhỏ hơn hoặc bằng 10CV | nt | Từ 3.000 đến 5.000 |
| - Tàu thuyền 10CV đến 22CV | nt | Từ 10.000 đến 15.000 |
| - Tàu thuyền trên 22CV đến 45CV | nt | Từ 15.000 đến 20.000 |
| - Tàu thuyền trên 45CV đến 60CV | nt | Từ 20.000 đến 25.000 |
| - Tàu thuyền trên 60CV đến 90CV | nt | Từ 25.000 đến 30.000 |
| - Tàu thuyền trên 90CV đến 150CV | nt | Từ 30.000 đến 35.000 |
| - Tàu thuyền có công suất trên 150CV | nt | Từ 35.000 đến 40.000 |
| Nếu quá thời gian quy định nhưng không ra khỏi cảng thì phải nộp phí lưu bến, bãi, cầu từ 10% đến 30% mức thu phí/giờ |
|
|
2.2 | Đối với tàu thuyền vào neo đậu bình thường: |
|
|
| - Neo đậu không thường xuyên | Đồng / ngày | 1.000 |
| - Neo đậu thường xuyên | Đồng / tháng | 10.000 |
3 | Đối với phương tiện vận tải các loại: |
|
|
3.1 | Đối với tàu thuyền vận tải hàng hóa | Đồng/tấn đăng ký / lần | 5.000 |
3.2 | Đối với phương tiện vận tải cơ giới |
|
|
| - Xe có trọng tải dưới 2,5 tấn | Đồng/lần vào ra không qua đêm | 15.000 |
| - Xe có trọng tải từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn | nt | 20.000 |
| - Xe có trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | nt | 40.000 |
| - Xe có trọng tải từ 10 tấn trở lên | nt | 50.000 |
| - Xe khách các loại | nt | 10.000 |
3.3 | Đối với phương tiện vận tải thô sơ |
|
|
| Đối tượng vận chuyển không thường xuyên: |
|
|
| - Xe ba gác máy, xe lam | Đồng/lần vào ra cảng | 3.000 |
| - Xe môtô thồ, xe ba gác đạp | nt | 2.000 |
| - Xích lô | nt | 1.000 |
| - Xe ba gác máy, xe lam | Đồng / tháng | 60.000 |
| - Xe môtô thồ, xe ba gác đạp | nt | 30.000 |
| - Xích lô | nt | 10.000 |
Điều 3. Cơ quan thu phí:
Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước do các cơ quan, đơn vị có chức năng quản lý trực tiếp tổ chức thu.
Điều 4. Quản lý và sử dụng Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước quy định như sau:
l) Đối với việc sử dụng lề đường, vỉa hè, bến bãi, mặt nước:
Cơ quan thu phí trích 80% số phí thu được trước khi nộp ngân sách để chi phí phục vụ công tác thu; phần còn lại 20% nộp vào ngân sách.
2) Đối với việc sử dụng lề đường, vỉa hè... vào mục đích quảng cáo:
Cơ quan thu phí trích 35% số phí thu được trước khi nộp vào ngân sách để chi phí phục vụ công tác thu; phần còn lại 65% nộp vào ngân sách.
3) Đối với việc sử dụng cầu cảng, bến cảng:
Cơ quan thu phí trích 90% số phí thu được trước khi nộp vào ngân sách để chi phí phục vụ công tác thu; phần còn lại 10% nộp vào ngân sách.
Điều 5. Cục Thuế thành phố Đà Nẵng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các ngành liên quan hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các Quyết định của UBND thành phố ban hành trước đây trái với Quyết định này.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thuỷ sản Nông Lâm, Văn hoá - Thông tin, Giao thông Công chính, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định này thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TP ĐÀ NẴNG |
- 1Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng (cũ) và do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến,bãi, mặt nước để sản xuất,kinh doanh, đặt bảng quảng cáo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 8017/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng lề đường, bến, bãi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 102/2000/QĐ-UB về thu tiền sử dụng mặt đất, khoảng không để quảng cáo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng (cũ) và do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 26/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, 4 Điều 2; khoản 3 Điều 4 của Quyết định 213/2004/QĐ-UB về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến,bãi, mặt nước để sản xuất,kinh doanh, đặt bảng quảng cáo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Quyết định 8017/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 5Quyết định 102/2000/QĐ-UB về thu tiền sử dụng mặt đất, khoảng không để quảng cáo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 3Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị quyết 18/2004/NQ-HĐND về thu các loại phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng lề đường, bến, bãi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 213/2004/QĐ-UB quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 213/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2004
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Trần Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra