Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2125/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 13 tháng 8 năm 2014 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La về việc thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 904/TTr-STNMT ngày 08 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Bảo tồn và nâng cao tính đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh bao gồm các hệ sinh thái, các loài, nguồn gen và các chức năng của chúng phục vụ phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, đảm bảo đến mức cao nhất an ninh sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu và đảm bảo an ninh - quốc phòng.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Bảo tồn phát triển các hệ sinh thái đặc thù vốn có của tỉnh Sơn La và giám sát đa dạng sinh học tỉnh Sơn La.
- Xây dựng dự án đầu tư cho khu bảo tồn thiên nhiên mới và khu bảo vệ cảnh quan (văn hóa - lịch sử - môi trường).
- Xây dựng các vườn thực vật, trại cứu hộ, thuần dưỡng. Xây dựng cơ sở dữ liệu về các loài vật nuôi, cây trồng bản địa và quý hiếm. Đánh giá sự hiện diện các nhóm sinh vật ngoại lai và sự xâm lấn của chúng đối với các nhóm sinh vật bản địa.
- Quản lý bền vững đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Đánh giá tác động đến môi trường và đa dạng sinh học của các chương trình phát triển trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường năng lực cho cơ quan quản lý và bảo vệ đa dạng sinh học.
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu đa dạng sinh học.
II. TẦM NHÌN BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC ĐẾN NĂM 2030
Đến năm 2030, xã hội khẳng định được tầm quan trọng của đa dạng sinh học là nền tảng đảm bảo cho phát triển bền vững của tỉnh cũng như toàn quốc; tài nguyên đa dạng sinh học và hệ sinh thái được bảo tồn, phục hồi và sử dụng bền vững dựa trên một hệ thống cơ sở dữ liệu khoa học tiên tiến, pháp luật, chính sách và cơ chế quản lý hiệu lực và hiệu quả nhằm phục vụ lợi ích thiết yếu cho xã hội bao gồm phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, đảm bảo đến mức cao nhất an ninh sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu và đảm bảo an ninh - quốc phòng.
1. Đến năm 2020
1.1. Quy hoạch bảo vệ và phát triển hệ sinh thái rừng tự nhiên đặc thù của tỉnh Sơn La
1.1.1. Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng
Để đảm bảo được mục tiêu bảo vệ phát triển rừng, đến năm 2020 cần quy hoạch chuyển đổi giữa 3 loại rừng; cải tạo diện tích đất chưa sử dụng để trồng mới và khoanh nuôi tái sinh phục hồi rừng đến năm 2020 diện tích đất lâm nghiệp của tỉnh là 779.594,20 ha, tăng so với năm 2012 là 145.877,12 ha.
1.1.2. Bố trí cơ cấu rừng
Quy hoạch đến năm 2020, tổng diện tích rừng: 779.594 ha; trong đó: Rừng tự nhiên 698.716 ha; rừng trồng 80.878 ha. Phân theo 03 loại rừng bao gồm: Rừng thuộc khu dự trữ thiên nhiên cấp tỉnh 79.000 ha; rừng phòng hộ 356.658 ha; rừng sản xuất 343.936 ha.
1.1.3. Quy hoạch bảo vệ và phát triển hệ sinh thái tự nhiên trên các vùng đất ngập nước, vùng đất chưa sử dụng không thuộc hệ sinh thái rừng
Các khu vực trọng điểm về bảo tồn đa dạng sinh học đất ngập nước quy hoạch đến năm 2020 tại tỉnh bao gồm:
- Hồ thủy điện Hòa Bình (phạm vi tỉnh Sơn La): Diện tích khoảng 10.000 ha; phân hạng: Bảo tồn loài và sinh cảnh; phân loại: Đất ngập nước; cấp quản lý: Cấp tỉnh; thuộc địa phận các huyện: Vân Hồ, Mộc Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Mường La.
- Hồ thủy điện Sơn La: Diện tích 22.400 ha; phân hạng: Bảo tồn loài và sinh cảnh; phân loại: Đất ngập nước; cấp quản lý: Cấp tỉnh; thuộc địa phận các huyện: Mường La, Thuận Châu, Quỳnh Nhai.
- Sông Mã (phạm vi tỉnh Sơn La): Diện tích khoảng 600 ha; phân hạng: Bảo tồn loài và sinh cảnh; phân loại: Đất ngập nước; cấp quản lý: Cấp tỉnh; thuộc các huyện Sông Mã, Thuận Châu.
1.2. Quy hoạch hệ thống các khu bảo tồn
1.2.1. Duy trì và bảo vệ 04 khu vực dự trữ thiên nhiên cấp tỉnh
- Khu bảo tồn tự nhiên Copia: Diện tích 6.311 ha; phân hạng: Dự trữ thiên nhiên; phân loại: Trên cạn; cấp quản lý: Cấp tỉnh; thuộc địa phận các xã: Nậm Lầu, Co Mạ, Long Hẹ, Chiềng Bôm (huyện Thuận Châu).
- Khu bảo tồn tự nhiên Sốp Cộp: Diện tích 18.020 ha; phân hạng: Dự trữ thiên nhiên; phân loại: Trên cạn; cấp quản lý: Cấp tỉnh; thuộc địa phận các xã: Nậm Mằn, Huổi Một, Mường Cai (huyện Sông Mã), Púng Bánh, Sốp Cộp, Dồm Cang (huyện Sốp Cộp).
- Khu bảo tồn tự nhiên Tà Xùa: Diện tích 16.553 ha; phân hạng: Dự trữ thiên nhiên; phân loại: Trên cạn; cấp quản lý: Cấp tỉnh; thuộc địa phận các xã: Háng Đồng, Tà Xùa (huyện Bắc Yên), Suối Tọ, Mường Thải (huyện Phù Yên).
- Khu bảo tồn tự nhiên Xuân Nha: Diện tích 18.116 ha; phân hạng: Dự trữ thiên nhiên; phân loại: Trên cạn; cấp quản lý: Cấp tỉnh; thuộc địa phận các xã: Chiềng Xuân, Tân Xuân, Xuân Nha (huyện Vân Hồ), Lóng Sập, Chiềng Sơn, (huyện Mộc Châu).
1.2.2. Xây dựng thêm 01 khu bảo tồn thiên nhiên Mường La
- Vị trí địa lý, diện tích, ranh giới: Khu vực rừng phòng hộ trên địa bàn 3 xã Hua Trai, Ngọc Chiến và Nậm Păm của huyện Mường La nằm ở phía Bắc của tỉnh Sơn La, cách thị trấn huyện Mường La 50 km và cách thành phố Sơn La 120 km về phía Tây Nam. Khu vực rừng phòng hộ là phần phía Tây Nam của dãy núi Hoàng Liên.
- Diện tích khoảng 20.000 ha và có tọa độ địa lý trong khoảng từ 21o38’ đến 21o48’ vĩ độ Bắc và từ 103o56’ đến 104o10’ kinh độ Đông nằm trọn trong địa giới hành chính huyện Mường La. Phía Đông Bắc giáp huyện Mù Căng Chải (Yên Bái) nối liền khu bảo tồn loài và sinh cảnh Mù Căng Chải (khu vực này là vùng lõi có diện tích khoảng 5000 ha).
- Phân hạng khu bảo tồn: Dự trữ thiên nhiên.
- Phân loại: Trên cạn; cấp quản lý cấp tỉnh.
1.2.3. Quy hoạch 01 khu bảo vệ cảnh quan cấp tỉnh
Xây dựng thêm khu bảo vệ cảnh quan văn hóa - lịch sử - môi trường (VH - LS - MT). Khu rừng mang tên: “Rừng Đại tướng Võ Nguyên Giáp”: Phân hạng: Khu bảo vệ cảnh quan văn hóa - lịch sử - môi trường.
- Diện tích khoảng 247 ha; vị trí địa lý: Thuộc bản Nhọt, xã Gia Phù thuộc huyện Phù Yên (21o13’ 6” N, 104o32’ 31” E).
- Phân loại: Trên cạn; cấp quản lý: Cấp tỉnh.
1.3. Quy hoạch bảo tồn chuyển chỗ
1.3.1. Quy hoạch hệ thống vườn thực vật
Vườn sưu tập thực vật Chiềng Sinh: Diện tích 37 ha; thuộc địa phận phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La (21o15’ 34” N, 103o59’ 26” E) thuộc Trung tâm Khoa học sản xuất lâm nghiệp Tây Bắc quản lý.
1.3.2. Quy hoạch các vườn thú
Duy trì khu vực vườn sưu tập thực vật Chiềng Sinh để xây dựng trại cứu hộ, thuần dưỡng thú.
1.3.3. Quy hoạch các nhà bảo tàng thiên nhiên, vườn sưu tập cây thuốc, ngân hàng gen
Tận dụng diện tích vườn sưu tập thực vật Chiềng Sinh nằm trên địa bàn phường Chiềng Sinh để phát triển kết hợp thành bảo tàng thiên nhiên, vườn sưu tập cây thuốc, ngân hàng gen cho Sơn La và khu vực Tây Bắc.
1.3.4. Quy hoạch bảo tồn các giống cây trồng, vật nuôi bản địa có giá trị khoa học, kinh tế đặc biệt
Sử dụng đất trồng cây lâu năm để bảo tồn các giống cây trồng, vật nuôi bản địa có giá trị khoa học, kinh tế, cụ thể:
+ Trên địa bàn các huyện: Mộc Châu 6.860 ha; Sông Mã 5.297 ha; Thuận Châu 3.713 ha; Mai Sơn 3.827 ha; Yên Châu 3.743 ha; Mường La 3.545 ha; Thành phố Sơn La 2.769 ha.
+ Các giống cây trồng, vật nuôi ưu tiên bảo tồn: Cây lương thực (giống lúa nước: Tan nhe, tan hin, tan lo, tan lanh, săm ba tong, I1, nếp tan Mường Và; giống lúa cạn: Nếp con giòi, nếp đuôi trâu, nếp viêng, nếp cẩm; giống ngô: Ngô nếp mỡ gà, ngô mèo; giống khoai: Khoai sọ Củ Cang); cây ăn quả (quýt ngọt, đào mèo, xoài trứng Yên Châu, cam Mường Và); cây công nghiệp (chè san bản địa; cà phê: Cà phê Tirica, bông vải màu); giống vật nuôi: (bò u địa phương, trâu ngố, lợn địa phương 6 điểm trắng, gà H.mông, gà đen Sam Kha, gà tre, ngỗng cỏ, ngan dé, vịt Mường Khiêng, trâu đen Mường Lạn).
2. Tầm nhìn đến năm 2030
2.1. Xác định các điểm đa dạng sinh học có hệ sinh thái tự nhiên và tiềm năng cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái quan trọng; tiếp tục bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng bị suy thoái.
2.2. Tiếp tục hoàn thiện quy hoạch chi tiết và xây dựng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thành lập và đưa vào hoạt động các khu bảo tồn mới.
2.3. Tiếp tục hoàn thiện quy hoạch chi tiết và xây dựng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thành lập và đưa vào hoạt động các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
2.4. Tiếp tục thành lập và đưa vào hoạt động các khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và hành lang đa dạng sinh học đã được đề xuất.
IV. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên nhiệm vụ, dự án | Số năm thực hiện | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp | Tổng kinh phí | Kinh phí năm giai đoạn 2014 - 2015 | Kinh phí giai đoạn 2016 - 2020 |
1 | Quy hoạch chi tiết các khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, vườn thực vật, trạm cứu hộ, thuần dưỡng thú, nuôi trồng thủy sản trong tỉnh | 3 | Sở NN&PTNT | Sở TN&MT; Các khu bảo tồn thiên nhiên | 5.450 | 2.450 | 3.000 |
2 | Điều tra, thu thập bổ sung đa dạng sinh học; Quy hoạch phục hồi rừng đầu nguồn các lưu vực thuộc tỉnh; triển khai mô hình quản lý rừng bền vững | 4 | Sở TN&MT | Các sở: TN&MT, KHCN | 1.900 | 600 | 1.300 |
3 | Lập quy trình Quan trắc diễn biến ĐDSH; điều tra, đánh giá, xây dựng cơ sở dữ liệu các hồ chứa, các thủy vực. và cấp KBTTN ở tỉnh Sơn La | 4 | Sở TN&MT | Các sở: NN&PTNT, Sở KHCN | 1.300 | 300 | 1.000 |
4 | Xây dựng và áp dụng các mô hình canh tác nông nghiệp trên đất dốc | 5 | Sở NN&PTNT | Các sở: TN&MT, KHCN | 1.200 | 300 | 900 |
5 | Điều tra, đánh giá, thử nghiệm và xây dựng cơ sở dữ liệu cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật quý hiếm, có giá trị kinh tế trên địa bàn tỉnh Sơn La | 3 | Sở NN&PTNT | Các sở: TN&MT, KHCN, Công thương | 1.700 | 500 | 1200 |
6 | Đào tạo, tăng cường năng lực quản lý, bảo tồn đa dạng sinh học | 5 | Sở TN&MT | Các sở: NNPTNT, KHCN, VHTTDL | 1.500 | 300 | 1.200 |
V. TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
1. Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư
Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư đến năm 2020 thực hiện Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030: 13.050.000.000 đồng (Mười ba tỷ không trăm năm mươi triệu đồng).
Giai đoạn: 2014 - 2015: 4.450.000.000 đồng.
Giai đoạn: 2016 - 2020: 8.600.000.000 đồng.
2. Nguồn vốn
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ hàng năm được sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường từ ngân sách tỉnh và hỗ trợ của Trung ương.
Kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng được sử dụng từ nguồn vốn sự nghiệp môi trường, vốn khoa học và công nghệ, vốn sự nghiệp kinh tế và các nguồn vốn từ các chương trình, dự án của tỉnh, trong và ngoài nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện Quy hoạch
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh, chủ trì, điều phối thống nhất tổ chức thực hiện Quy hoạch; thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, dự án ưu tiên được phân công; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch trong phạm vi toàn tỉnh; tổ chức việc giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án được phân công trong Quy hoạch; thực hiện các nhiệm vụ lồng ghép các nhiệm vụ bảo tồn đa dạng sinh học trong chương trình, nhiệm vụ, dự án về phát triển lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm bố trí vốn cho các ngành thực hiện các nhiệm vụ của Quy hoạch; vận động các nguồn tài trợ ngoài tỉnh và các tổ chức quốc tế cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách Nhà nước, hướng dẫn sử dụng, thanh toán nguồn ngân sách Nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án ưu tiên trong Quy hoạch.
5. Các sở, ban, ngành trong phạm vi, quyền hạn của mình phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các ngành liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, dự án, đề án phù hợp với mục tiêu, nội dung của Quy hoạch.
6. UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy hoạch trên địa bàn địa phương mình quản lý; bố trí các nguồn lực của địa phương và sử dụng đúng mục đích, hiệu quả các nguồn lực để thực hiện Quy hoạch.
7. Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh: Theo chức năng nhiệm vụ của mình chủ động tham gia, giám sát hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 314/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2020 và định hướng đến năm 2030
- 2Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học thành phố Hà Nội đến năm 2030
- 3Quyết định 2812/QĐ-UBND năm 2011 về Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí thực hiện Điều tra tổng thể đa dạng sinh học và xây dựng kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 - 2020
- 4Quyết định 4924/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học thành phố Hà Nội đến năm 2030
- 5Quyết định 2223/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Cao Bằng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bình Định giai đoạn 2015 - 2025 và định hướng đến năm 2030
- 7Nghị quyết 187/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Luật đa dạng sinh học 2008
- 5Nghị định 65/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đa dạng sinh học
- 6Quyết định 314/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2020 và định hướng đến năm 2030
- 7Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 8Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học thành phố Hà Nội đến năm 2030
- 9Quyết định 2812/QĐ-UBND năm 2011 về Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí thực hiện Điều tra tổng thể đa dạng sinh học và xây dựng kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 - 2020
- 10Quyết định 4924/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học thành phố Hà Nội đến năm 2030
- 11Quyết định 2223/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Cao Bằng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 12Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bình Định giai đoạn 2015 - 2025 và định hướng đến năm 2030
- 13Nghị quyết 187/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quyết định 2125/QĐ-UBND năm 2014 về công bố Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030
- Số hiệu: 2125/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra