- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2124/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 08 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 08 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2012/TTr-SGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 08 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2124/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đường bộ (07 thủ tục)
1.1. 05 thủ tục: Cấp phù hiệu xe nội bộ; Cấp lại phù hiệu xe nội bộ; Cấp phù hiệu xe trung chuyển; Cấp lại phù hiệu xe trung chuyển; cấp lại phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt
- Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 02 ngày làm việc xuống còn 01 ngày làm việc.
Lý do: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị vận tải sớm có phù hiệu để hoạt động kinh doanh; quy trình giải quyết TTHC trong 01 ngày là phù hợp.
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản 8 Điều 55 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT như sau: “Kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính,... Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
- Lợi ích phương án đơn giản hóa:
+ Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện TTHC;
+ Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so quy định hiện hành: 50%.
1.2. Thủ tục: Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác
- Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc.
Lý do: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị kinh doanh bến xe sớm đi vào hoạt động; quy trình giải quyết TTHC trong 07 ngày làm việc là phù hợp.
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điểm c Khoản 6 Điều 57 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT như sau: “Chậm nhất trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công bố đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra theo các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này và ra quyết định công bố đưa bến xe hàng vào khai thác…”.
- Lợi ích phương án đơn giản hóa:
+ Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện TTHC;
+ Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so quy định hiện hành: 46,6%.
1.3. Thủ tục: Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch
- Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 02 ngày làm việc xuống còn 01 ngày làm việc.
Lý do: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị vận tải sớm có phù hiệu để hoạt động kinh doanh; quy trình giải quyết TTHC trong 01 ngày là phù hợp.
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điểm d Khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch số 19/2015/TT-BGTVT-BVHTTDL như sau: “Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao thông vận tải tổ chức cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch,…
- Lợi ích phương án đơn giản hóa:
+ Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện TTHC;
+ Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so quy định hiện hành: 50%.
2. Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đường thủy nội địa
Thủ tục: Chấp thuận vận tải hành khách ngang sông
- Nội dung đơn giản hóa:
Về sự cần thiết của TTHC: Kiến nghị bãi bỏ thủ tục chấp thuận vận tải hành khách ngang sông.
Lý do: Khi các tổ chức cá nhân xin mở bến khách ngang sông, Sở Giao thông vận tải đã kiểm tra đủ điều kiện, chấp thuận chủ trương xây dựng bến, khi các tổ chức, cá nhân xây dựng xong bến khách, hoàn chỉnh thủ tục gửi đến Sở Giao thông vận tải kiểm tra cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông. Thành phần hồ sơ xin cấp phép thể hiện đầy đủ các yêu cầu về hoạt động bến khách ngang sông. Nếu yêu cầu các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải bến khách ngang sông phải làm thêm thủ tục chấp thuận vận tải hành khách ngang sông sẽ bị thừa thủ tục này, gây phiền hà cho người dân, tốn kém thời gian và chi phí của người dân và doanh nghiệp vì thời hạn chấp thuận vận tải hành khách ngang sông được Sở Giao thông vận tải cấp theo thời hạn hiệu lực của giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (thời hạn hiệu lực của giấy phép hoạt động bến thủy nội địa bằng thời hạn sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ bến hoặc theo đề nghị của chủ bến). Mặt khác, khi bến khách ngang sông đã được cấp phép hoạt động thì đương nhiên phải có phương tiện qua lại để đưa hành khách từ bên này sang bên kia sông. Riêng việc phương tiện hoạt động phải đảm bảo đủ điều kiện như: Đăng ký, đăng kiểm, bằng cấp người điều khiển phương tiện phù hợp tải trọng phương tiện, bảo hiểm,... thì đã có lực lượng chức năng đường thủy kiểm tra, xử lý theo quy định.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Điều 7 Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải.
- Lợi ích phương án đơn giản hóa:
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 63.000.000 đ/năm.
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giải hóa: 0 đồng.
+ Chi phí tiết kiệm: 63.000.000 đ/năm.
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
- 1Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2014 thông qua Phương án đơn giản hóa 09 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2017 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 3357/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực giao thông vận tải do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2014 thông qua Phương án đơn giản hóa 09 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2017 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 3357/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực giao thông vận tải do thành phố Hải Phòng ban hành
Quyết định 2124/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 2124/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực