Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2110/2007/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 01 tháng 08 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐẤU GIÁ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 12/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 9 V/v quy định về thu, quản lý và sử dụng Phí đấu giá, Phí vệ sinh, Phí thư viện và Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá như sau:

1. Đối tượng nộp phí đấu giá:

Là người có tài sản bán đấu giá (chủ sở hữu tài sản hoặc người được ủy quyền bán tài sản hoặc cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật) và người tham gia đấu giá tài sản.

2. Đơn vị thu phí đấu giá:

Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản, đơn vị sự nghiệp có chức năng bán đấu giá tài sản và Hội đồng bán đấu giá tài sản.

3. Mức thu phí đấu giá:

a. Đối với việc bán đấu giá tài sản theo quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP .

+ Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:

- Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được như sau:

Stt

Giá trị tài sản bán được

Mức thu phí

1

Từ 1 triệu đồng trở xuống

50.000 đồng

2

Từ trên 1 triệu đồng đến 10 triệu đồng

5% trên tổng giá trị tài sản bán được

3

Từ trên 10 triệu đến 50 triệu đồng

0,5 triệu đồng + 4% phần giá trị tài sản bán được vượt trên 10 triệu đồng

4

Từ trên 50 triệu đến 100 triệu đồng

2,1 triệu đồng + 3% phần giá trị tài sản bán được vượt trên 50 triệu đồng

5

Từ trên 100 triệu đến 1.000 triệu đồng

3,6 triệu đồng + 1,5% phần giá trị tài sản bán được vượt trên 100 triệu đồng

6

Từ trên 1.000 triệu đồng

17,1 triệu đồng + 0,2% phần giá trị tài sản bán được vượt trên 1.000 triệu đồng

Ví dụ 1: Giá trị tài sản bán được là 9 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá phải nộp phí đấu giá là 9 triệu đồng x 5% = 0,45 triệu đồng.

Ví dụ 2: Giá trị tài sản bán được là 25 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá phải nộp phí đấu giá là 0,5 triệu đồng + 4% x (25 triệu đồng - 10 triệu đồng) = 1,1 triệu đồng.

- Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí theo quy định tại khoản 2, điều 26, Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ.

+ Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá:

- Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá, như sau:

Stt

Giá khởi điểm của tài sản

Mức thu

1

Từ 20 triệu đồng trở xuống

20.000 đồng/hồ sơ

2

Từ 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng

50.000 đồng/hồ sơ

3

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100.000 đồng/hồ sơ

4

Từ 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

200.000 đồng/hồ sơ

5

Từ trên 500 triệu đến 1.000 triệu đồng

300.000 đồng/hồ sơ

6

Từ trên 1.000 triệu đến 3.000 triệu đồng

400.000 đồng/hồ sơ

7

Trên 3.000 triệu đồng

500.000 đồng/hồ sơ

- Trường hợp cuộc đấu giá tài sản không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số tiền phí đấu giá tài sản mà người tham gia đấu giá tài sản đã nộp.

b. Đối với việc bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất theo quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg .

Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của quyền sử dụng đất hoặc diện tích đất bán đấu giá, như sau:

- Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg .

Stt

Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất

Mức thu
(đồng/hồ sơ)

1

Từ 200.000.000 đồng trở xuống

80.000

2

Từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng

160.000

3

Trên 500.000.000 đồng

400.000

- Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg .

Stt

Diện tích đất

Mức thu
(đồng/hồ sơ)

1

Từ 0,5 ha trở xuống

800.000

2

Từ trên 0,5 ha đến 2 ha

2.400.000

3

Từ trên 2 ha đến 5 ha

3.200.000

4

Từ trên 5 ha

4.000.000

4. Phân phối, sử dụng tiền phí

a. Đối với đơn vị thu phí là đơn vị sự nghiệp có chức năng bán đấu giá tài sản hoặc Hội đồng bán đấu giá tài sản:

- Đơn vị thu được để lại 70% trên tổng số tiền phí thu được để sử dụng vào các nội dung chi phục vụ công tác đấu giá.

- Số còn lại 30% tổng số tiền phí thu được nộp vào ngân sách Nhà nước.

b. Đối với đơn vị thu phí là doanh nghiệp bán đấu giá tài sản: Phí đấu giá thu được là doanh thu đơn vị thu phí, đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC và hướng dẫn liên ngành số 92/HD-LN ngày 18/2/2003 của Sở Tài chính - Cục thuế tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ mục VI về phí đấu giá tại quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1465/2005/QĐ-UBND ngày 20/7/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể, thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- Như điều 3;
- Cục kiểm tra văn bản- Bộ Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT-CV UBND tỉnh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Trường Tô