- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 3Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 22 tháng 01 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Quyết định số 1649-QĐ/TU ngày 21/5/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh Ủy ban hành Quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 143/TTr-SNV ngày 15 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá Chương trình hành động trước khi tiến hành xem xét, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh lãnh đạo, quản lý; bao gồm 05 Chương, 14 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRƯỚC KHI TIẾN HÀNH XEM XÉT BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 21/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định về nội dung, phương thức đánh giá Chương trình hành động trước khi tiến hành xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh lãnh đạo, quản lý đối với công chức, viên chức (CCVC) thuộc các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (không bao gồm các cơ quan, địa phương được chọn thí điểm thi tuyển các chức danh lãnh đạo, quản lý bổ nhiệm lần đầu theo Quy chế của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh và Quy chế của cơ quan, đơn vị, địa phương ban hành theo phân cấp quản lý cán bộ hiện hành - triển khai thực hiện Kế hoạch số 80-KH/TU ngày 03/11/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; kể cả các cơ quan, đơn vị, địa phương chưa được chọn thí điểm nhưng chủ động tham gia thực hiện);
2. Đối tượng áp dụng:
CCVC có đủ tiêu chuẩn, điều kiện và dự kiến xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo quy định của pháp luật hiện hành; trong đó, trường hợp CCVC tham dự đánh giá thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan quản lý - cấp trên, phải có ý kiến thống nhất của cơ quan quản lý - cấp trên trước khi đăng ký tham gia.
1. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo trực tiếp và toàn diện trong công tác cán bộ; theo đó, trong quy trình và tổ chức thực hiện, phải có sự thống nhất và giám sát của cấp ủy cơ quan có thẩm quyền tổ chức đánh giá.
2. Thực hiện theo nguyên tắc tập trung dân chủ, công bằng, công khai, minh bạch, cạnh tranh; đảm bảo chất lượng để làm cơ sở trình cấp có thẩm quyền xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
1. Trường hợp bổ nhiệm mới:
a) Cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thông báo công khai Kế hoạch đánh giá; trong đó nêu rõ về mục đích, yêu cầu, đánh giá; nhu cầu, điều kiện, tiêu chuẩn của chức danh cần bổ nhiệm; quy định về hồ sơ, thời hạn, địa điểm và nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham dự đánh giá trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị. Thời hạn nhận hồ sơ đăng ký tham dự ít nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ đăng ký tham dự; căn cứ số lượng hồ sơ đăng ký, tập thể lãnh đạo báo cáo cấp ủy của cơ quan, đơn vị thống nhất quyết định danh sách CCVC có đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham dự đánh giá, bảo đảm nguyên tắc có số dư (Ít nhất có 02 CCVC tham dự đánh giá/01 chức danh); trường hợp chỉ có 01 CCVC đăng ký tham dự, tập thể lãnh đạo báo cáo cấp ủy của cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định tổ chức đánh giá để làm cơ sở xem xét bổ nhiệm do nhu cầu cấp thiết hoặc bố trí vào thời điểm khác để đảm bảo số lượng thực hiện theo nguyên tắc cạnh tranh.
Đối với chức danh dự kiến bổ nhiệm mới, thuộc diện Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh quản lý phải thông qua Sở Nội vụ để trình Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh xem xét, cho chủ trương thống nhất việc kiện toàn chức danh trước khi tổ chức thực hiện.
c) Danh sách CCVC có đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham gia đánh giá phải được công khai trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, Trang Thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị trong thời hạn 20 ngày trước khi tổ chức đánh giá để cá nhân viết Chương trình hành động; đồng thời nhằm đảm bảo tính công khai, minh bạch trong tổ chức thực hiện.
2. Trường hợp bổ nhiệm lại: Cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thông báo công khai Kế hoạch đánh giá với nội dung tương tự như trường hợp bổ nhiệm mới trước giai đoạn tiến hành quy trình trình cấp có thẩm quyền xem xét, bổ nhiệm lại theo quy định (90 ngày) là 30 ngày.
Điều 4. Thành lập Hội đồng đánh giá
Thời điểm thành lập: ngay sau khi công bố danh sách CCVC tham dự đánh giá.
1. Đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh:
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành lập Hội đồng để đánh giá Chương trình hành động của cá nhân (Quyết định phải được gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh - thông qua Sở Nội vụ để theo dõi, giám sát).
2. Đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định, quản lý của thủ trưởng cơ quan, đơn vị:
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thành lập Hội đồng đánh giá Chương trình hành động.
Điều 5. Cơ cấu Hội đồng đánh giá
1. Số lượng thành viên Hội đồng đánh giá: Hội đồng đánh giá chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc diện Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh quản lý có không quá 11 thành viên; Hội đồng đánh giá chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan, đơn vị có không quá 07 thành viên.
2. Thành viên Hội đồng đánh giá:
a) Chủ tịch Hội đồng đánh giá là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị. Đối với các trường hợp bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thuộc diện Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh quản lý thì Chủ tịch Hội đồng là Thủ trưởng các Sở, ban, ngành.
b) Thư ký Hội đồng đánh giá là người đứng đầu bộ phận làm công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, đơn vị.
c) Các thành viên còn lại của Hội đồng đánh giá do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định, bao gồm: đại diện cấp ủy cùng cấp và một số cấp phó của cơ quan, đơn vị; đại diện cấp ủy, lãnh đạo của đơn vị trực tiếp sử dụng chức danh xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; người đứng đầu một số bộ phận của cơ quan, đơn vị;
- Đối với chức danh do cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, quyết định thì thành phần Hội đồng đánh giá ngoài đại diện của cấp ủy, phải có ít nhất 70% số thành viên trong Ban lãnh đạo tham gia Hội đồng đánh giá.
- Không cử làm thành viên Hội đồng đánh giá đối với người là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của bên vợ hoặc chồng, vợ hoặc chồng của CCVC tham dự đánh giá và những người đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật. Trường hợp người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức được cơ cấu tham gia Hội đồng đánh giá nhưng thuộc trường hợp không được cử tham gia Hội đồng đánh giá theo quy định này thì cử cấp phó của người đứng đầu tham gia.
Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng đánh giá
- Hướng dẫn CCVC tham dự đánh giá các tài liệu, nội dung và thông tin liên quan đến vị trí việc làm của chức danh đánh giá (trừ những tài liệu mật).
- Phân công xây dựng ngân hàng câu hỏi đánh giá và thang điểm của từng câu hỏi tương ứng đối với chức danh đánh giá.
- Tổ chức chấm điểm Chương trình hành động của CCVC tham dự đánh giá; sát hạch năng lực qua các câu hỏi đánh giá và thông báo kết quả đến CCVC tham dự đánh giá.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức đánh giá (nếu có).
Đánh giá qua 02 phần:
1. Đánh giá nội dung, thuyết trình và trả lời câu hỏi về Chương trình hành động của CCVC.
2. CCVC trả lời các câu hỏi về chủ trương, chính sách, pháp luật với nội dung chủ yếu: Chủ trương, đường lối của Đảng, các văn bản có liên quan đến lĩnh vực công tác của vị trí - chức danh dự kiến bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; soạn thảo nội dung trả lời câu hỏi xử lý tình huống liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của vị trí - chức danh dự kiến bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
1. Về Chương trình hành động: trình bày qua bài viết tự luận.
2. Về thuyết minh Chương trình hành động (khuyến khích trình bày qua PowerPoint) và trả lời các câu hỏi: chất vấn liên quan đến nội dung Chương trình hành động; về chủ trương, chính sách, pháp luật: trình bày trực tiếp trước Hội đồng đánh giá.
3. Về soạn thảo nội dung trả lời câu hỏi xử lý tình huống (thực hiện trên máy tính).
Điều 9. Quy trình tổ chức thực hiện của Hội đồng đánh giá
1. Hội đồng đánh giá tổ chức:
a) Chấm điểm nội dung bài viết Chương trình hành động của CCVC đăng ký tham dự đánh giá; từng thành viên Hội đồng nghiên cứu, chấm điểm trước thời điểm đánh giá 03 ngày.
b) Tại buổi đánh giá:
- CCVC tham dự đánh giá thuyết trình Chương trình hành động, trả lời các câu hỏi chất vấn liên quan đến nội dung Chương trình hành động của Hội đồng đánh giá. Thời gian trình bày Chương trình hành động tối đa 20 phút - nếu quá thời hạn, có thể xem xét, trừ điểm. Các thành viên Hội đồng đánh giá đặt 03 câu hỏi; CCVC tham dự đánh giá trả lời cho mỗi câu hỏi không quá 05 phút. Tổng thời gian đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi không quá 30 phút đối với mỗi cá nhân;
- Về nội dung trả lời các câu hỏi về chủ trương, chính sách, pháp luật; soạn thảo nội dung trả lời câu hỏi xử lý tình huống: CCVC tham dự đánh giá trả lời 03 câu hỏi (thời gian không quá 05 phút cho mỗi câu hỏi) theo nội dung nêu tại Điều 7 Quy định này và soạn thảo nội dung trả lời câu hỏi xử lý tình huống trên máy tính - thời gian không quá 30 phút.
2. Cách chấm điểm:
a) Viết Chương trình hành động: 20 điểm; Thuyết trình và bảo vệ Chương trình hành động: 40 điểm (trong đó thuyết trình: 10 điểm và bảo vệ Chương trình hành động: 30 điểm); Trả lời câu hỏi về chủ trương, chính sách, pháp luật: 30 điểm; Soạn thảo nội dung trả lời câu hỏi xử lý tình huống: 10 điểm.
b) Các thành viên Hội đồng đánh giá thực hiện chấm điểm Chương trình hành động của CCVC tham dự đánh giá theo từng phần và gửi kết quả (tổng số điểm của cả 02 phần) cho Thư ký Hội đồng đánh giá để tổng hợp, báo cáo Hội đồng đánh giá trước khi công bố.
Điều 10. Xác định CCVC đạt kết quả qua đánh giá để làm cơ sở xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
1. Kết quả điểm Chương trình hành động của CCVC tham gia đánh giá là điểm trung bình cộng của các thành viên Hội đồng đánh giá. Trường hợp có thành viên Hội đồng đánh giá cho tổng số điểm chênh lệch (cao hơn hoặc thấp hơn) từ 20% trở lên so với điểm trung bình cộng của các thành viên Hội đồng đánh giá thì điểm của các thành viên này không được chấp nhận và kết quả điểm Chương trình hành động của CCVC tham dự đánh giá được tính theo kết quả chấm điểm của các thành viên còn lại của Hội đồng đánh giá.
2. Hội đồng đánh giá phải công bố công khai kết quả điểm Chương trình hành động của những CCVC tham dự đánh giá ngay sau khi kết thúc việc tổ chức đánh giá Chương trình hành động.
3. Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức đánh giá Chương trình hành động, Hội đồng đánh giá phải báo cáo kết quả đánh giá Chương trình hành động của CCVC tham dự đánh giá đến cơ quan có thẩm quyền để làm cơ sở xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh lãnh đạo, quản lý.
4. Trên cơ sở báo cáo của Hội đồng đánh giá về kết quả Chương trình hành động của CCVC tham dự đánh giá, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh lãnh đạo, quản lý báo cáo cấp ủy cùng cấp chọn CCVC có kết quả đánh giá đạt điểm số cao nhất trong số những người đạt trên 50 điểm để xem xét tiến hành quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định pháp luật hiện hành. Trường hợp có từ 02 CCVC có cùng kết quả điểm đánh giá, tập thể lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh lãnh đạo, quản lý thống nhất báo cáo cấp ủy cùng cấp xem xét, quyết định.
Trường hợp kết quả đánh giá của CCVC đương nhiệm hoặc các trường hợp không đương nhiệm đều không đạt yêu cầu, tiếp tục thông báo - tổ chức đánh giá bổ nhiệm mới theo quy định tại Điều 3 của Quy định này trên cơ sở chọn thời điểm phù hợp để tổ chức nhằm đáp ứng nhu cầu của cơ quan, đơn vị và đảm bảo có đối tượng đăng ký tham dự.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CCVC THAM DỰ ĐÁNH GIÁ
Điều 11. Quyền của CCVC tham dự đánh giá
Được thông báo về Kế hoạch tổ chức đánh giá; tiếp cận các tài liệu và thông tin liên quan đến vị trí việc làm của chức danh đánh giá (trừ những tài liệu mật) để có tư liệu cho việc tham dự đánh giá.
Điều 12. Nghĩa vụ của CCVC tham dự đánh giá
1. Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy định của Hội đồng đánh giá trong quá trình tham dự đánh giá; đồng thời chấp hành việc bố trí công tác qua kết quả đánh giá theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Chịu trách nhiệm viết Chương trình hành động (in sao đủ cho các thành viên Hội đồng):
Nộp sau thời điểm công bố danh sách CCVC đủ điều kiện tham dự đánh giá và trước thời điểm đánh giá là 07 ngày; Chương trình hành động của CCVC đăng ký tham dự đánh giá phải bao gồm đầy đủ những nội dung sau:
a) Tóm tắt tiểu sử bản thân:
- Sơ lược lý lịch;
- Quá trình học tập và công tác;
- Thành tích nổi bật đạt được trong 03 năm gần nhất của CCVC đăng ký tham dự đánh giá.
b) Nội dung chủ yếu của Chương trình hành động:
- Đánh giá chức năng, nhiệm vụ của vị trí chức danh cần xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại. Phân tích, đánh giá những thuận lợi, khó khăn; những ưu điểm, tồn tại, hạn chế; nguyên nhân của kết quả đạt được, của tồn tại, hạn chế - tập trung trong giai đoạn 03 năm liền kề thời điểm đăng ký tham dự đánh giá;
- Dự báo khả năng phát triển; phương hướng; các biện pháp, giải pháp đề xuất để nâng cao hiệu quả hoạt động của vị trí công tác - chức danh lãnh đạo, quản lý dự kiến được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trong thời gian tới;
Cụ thể như sau:
+ Tình hình: Phân tích SWOT (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức);
+ Bài học kinh nghiệm;
+ Mục tiêu;
+ Phương hướng, nhiệm vụ;
+ Các biện pháp, giải pháp;
+ Kiến nghị, đề xuất.
Điều 13. Các Sở, Ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc nội dung Quy định này; đồng thời triển khai, hướng dẫn đến các đơn vị trực thuộc (nếu có) để cùng thực hiện. Định kỳ hàng quý (trước ngày 15 của tháng cuối quý), 06 tháng (trước ngày 15 tháng 6), hàng năm (trước ngày 15 tháng 12) báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ).
Điều 14. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc hoặc phát sinh những vấn đề mới, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế./.
- 1Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng tư pháp huyện, thị xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 48/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương các đơn vị trục thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 3435/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ cấp xã không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức danh lãnh đạo nhiệm kỳ 2015 - 2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền của các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc Tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 3205/QĐ-GDĐT-TC năm 2020 về quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo, viên chức quản lý các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 02/2022/QĐ-UBND sửa đổi các Quyết định quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trong các quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 33/QĐ-UBND năm 2022 quy định về thành phần tham dự các bước trong quy trình bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý trong cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 73/2023/QĐ-UBND về Quy định bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử, bổ nhiệm lại, giới thiệu tái cử, điều động, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý, người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng tư pháp huyện, thị xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 5Quyết định 48/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương các đơn vị trục thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 3435/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ cấp xã không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức danh lãnh đạo nhiệm kỳ 2015 - 2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 8Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền của các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc Tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 3205/QĐ-GDĐT-TC năm 2020 về quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo, viên chức quản lý các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 02/2022/QĐ-UBND sửa đổi các Quyết định quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trong các quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 33/QĐ-UBND năm 2022 quy định về thành phần tham dự các bước trong quy trình bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý trong cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đánh giá Chương trình hành động trước khi tiến hành xem xét, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh lãnh đạo, quản lý do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 21/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực