- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2017/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 30 tháng 8 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 151/TTr-SNN ngày 21 tháng 6 năm 2017 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 382/TTr-SNV ngày 22 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, cấp phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CÁC TỔ CHỨC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CÁC HUYỆN, LÃNH ĐẠO PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP CỦA PHÒNG KINH TẾ THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 21/2017/QĐ-UBND ngày 30/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định điều kiện và tiêu chuẩn của chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (bao gồm Trưởng, Phó Trưởng phòng các phòng thuộc Sở; Trưởng, Phó Trưởng phòng các đơn vị trực thuộc Sở); Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn các huyện, lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (sau đây gọi chung là cấp Trưởng, cấp Phó).
2. Điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Quy định này dùng làm cơ sở pháp lý để:
a) Đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá và quy hoạch công chức, viên chức.
b) Xem xét, bổ nhiệm hoặc thông qua thi tuyển bổ nhiệm các chức danh cấp Trưởng, cấp Phó.
c) Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc theo dõi, kiểm tra công tác bổ nhiệm các chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó.
3. Việc bổ nhiệm công chức, viên chức từ nguồn nhân sự nơi khác do tập thể Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp ủy cùng cấp xem xét, quyết định theo quy trình điều động, bổ nhiệm công chức, viên chức.
1. Cán bộ, công chức, viên chức khi xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh cấp Trưởng, cấp Phó ngoài các tiêu chuẩn chung của từng chức danh theo quy định của Đảng, Nhà nước còn phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn của Quy định này.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quy hoạch, bổ nhiệm theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động công chức, viên chức và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức theo từng chức danh trong bản Quy định này.
3. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
Điều 3. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
a) Có tinh thần yêu nước, có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, kiên định với đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tận tụy phục vụ đất nước, phục vụ nhân dân.
b) Có tinh thần trách nhiệm, làm việc có hiệu quả; cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không cơ hội, không tham nhũng, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực; thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
c) Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao; trung thực, khách quan, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm; tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động; có tinh thần tự phê bình và phê bình.
d) Gương mẫu về đạo đức, lối sống; có tác phong dân chủ, khoa học; được tập thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nơi công tác; thực hiện tốt văn hóa công sở, giữ gìn trật tự kỷ cương hành chính.
2. Năng lực:
a) Có khả năng truyền đạt nghị quyết, chỉ thị, đường lối của Đảng và cụ thể hóa, vận dụng có hiệu quả vào tình hình thực tiễn của đơn vị, địa phương thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
b) Có hiểu biết về nghiệp vụ, có tư duy đổi mới, có năng lực nghiên cứu, tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các giải pháp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn; đề xuất định hướng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển nông nghiệp và phát triển nông thôn của đơn vị, địa phương thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Có năng lực tổ chức, điều hành, tập hợp, đoàn kết cán bộ, công chức, người lao động nơi công tác và phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
3. Trình độ:
a) Là Chuyên viên hoặc tương đương trở lên. Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch Chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
b) Tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
đ) Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.
e) Là Đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, cấp phó nếu chưa phải là đảng viên thì phải là quần chúng ưu tú và có thể phát triển được vào Đảng.
4. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, xác minh, xác nhận.
5. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao do cơ quan y tế cấp huyện trở lên chứng nhận.
6. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật; không đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị thi hành kỷ luật về đảng hoặc về chính quyền; không bị kỷ luật cách chức do tham nhũng hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng.
7. Được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm. Trường hợp có nhu cầu chính đáng, đối với cán bộ chưa quy hoạch, nhưng thật sự có năng lực thực tiễn, phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín cao, có đủ sức khỏe để hoàn thành tốt nhiệm vụ, thì cũng có thể bổ nhiệm, tuy không có trong quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm.
Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể
1. Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Đạt điều kiện, tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo quy định tại điều 3 Quy định này và quy định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Có thâm niên công tác ít nhất là 03 năm đối với cấp phó; ít nhất là 05 năm đối với cấp trưởng. Trường hợp có trình độ thạc sỹ trở lên có thể bổ nhiệm sớm hơn nhưng không quá 18 tháng so với quy định.
c) Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
d) Trường hợp công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý, do nhu cầu công tác được giao giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm quy định tại điểm c khoản này.
đ) Trường hợp công chức, viên chức bị đánh giá và phân loại không hoàn thành nhiệm vụ, bị kỷ luật bằng hình thức cách chức, bị miễn nhiệm hoặc từ chức vì vi phạm kỷ luật, pháp luật, sau một năm kể từ ngày quyết định kỷ luật, miễn nhiệm, từ chức có hiệu lực thi hành, nếu được xem xét, đề nghị bổ nhiệm vào các chức danh trong Quy định này thì điều kiện về tuổi bổ nhiệm thực hiện theo quy định tại điểm c khoản này.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng các phòng thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Đạt điều kiện, tiêu chuẩn chung của công chức lãnh đạo, quản lý theo quy định tại Điều 3 Quy định này và quy định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Có thâm niên công tác ít nhất là 03 năm đối với cấp phó; ít nhất là 05 năm đối với cấp trưởng. Trường hợp có trình độ thạc sỹ trở lên có thể bổ nhiệm sớm hơn nhưng không quá 18 tháng so với quy định.
c) Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
d) Trường hợp công chức do nhu cầu công tác được giao giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm quy định tại điểm c khoản này.
đ) Trường hợp công chức bị đánh giá và phân loại không hoàn thành nhiệm vụ, bị kỷ luật bằng hình thức cách chức, bị miễn nhiệm hoặc từ chức vì vi phạm kỷ luật, pháp luật, sau một năm kể từ ngày quyết định kỷ luật, miễn nhiệm, từ chức có hiệu lực thi hành, nếu được xem xét, đề nghị bổ nhiệm vào các chức danh trong Quy định này thì điều kiện về tuổi bổ nhiệm thực hiện theo quy định tại điểm c khoản này.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của phòng Kinh tế thị xã:
a) Đạt điều kiện, tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý theo quy định tại Điều 3 Quy định này và quy định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Có thâm niên công tác ít nhất là 02 năm đối với cấp phó; ít nhất là 03 năm đối với cấp trưởng. Trường hợp có trình độ thạc sỹ trở lên có thể bổ nhiệm sớm hơn nhưng không quá 12 tháng so với quy định.
c) Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với nam và nữ).
d) Trường hợp công chức lãnh đạo, quản lý, do nhu cầu công tác được giao giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm quy định tại điểm c khoản này.
đ) Trường hợp công chức bị đánh giá và phân loại không hoàn thành nhiệm vụ, bị kỷ luật bằng hình thức cách chức, bị miễn nhiệm hoặc từ chức vì vi phạm kỷ luật, pháp luật, sau một năm kể từ ngày quyết định kỷ luật, miễn nhiệm, từ chức có hiệu lực thi hành, nếu được xem xét, đề nghị bổ nhiệm vào các chức danh trong Quy định này thì điều kiện về tuổi bổ nhiệm thực hiện theo quy định tại điểm c khoản này.
1. Đối với các trường hợp công chức, viên chức đã được bổ nhiệm giữ các chức vụ Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, Phó trưởng phòng các phòng thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn các huyện, lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thị xã đến thời điểm Quy định này có hiệu lực mà chưa đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo giai đoạn, năm để công chức, viên chức đã được bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, Phó trưởng phòng các phòng thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thị xã đảm bảo đạt điều kiện, tiêu chuẩn theo Quy định này.
2. Không bổ nhiệm lại đối với Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, Phó trưởng phòng các phòng thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thị xã không đạt điều kiện, tiêu chuẩn theo Quy định này.
3. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
4. Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý đối với các trường hợp vi phạm.
5. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề cần xem xét sửa đổi, bổ sung, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 948/2017/QĐ-UBND năm 2017 Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện tại thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 5Quyết định 61/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND
- 6Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng và Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Tuyên Quang ban hành
- 9Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện tại thành phố Hải Phòng
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 948/2017/QĐ-UBND năm 2017 Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện tại thành phố Hải Phòng
- 10Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 12Quyết định 61/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND
- 13Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng và Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận
- 15Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Tuyên Quang ban hành
- 16Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện tại thành phố Hải Phòng
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, cấp phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 21/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Nguyễn Bốn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực