Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂKLĂK
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 21/2009/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 16 tháng 06 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU GỖ, LÂM SẢN PHỤ VÀ ĐỘNG VẬT RỪNG TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10, ngày 10/5/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 159/2007/NĐ-CP, ngày 30/10/2007 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC, ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP, ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP, ngày 09/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP, ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Gía;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 134/TTr-STC, ngày 19/5/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá tối thiểu gỗ, lâm sản phụ và động vật rừng tịch thu sung quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh.

Mức giá quy định trên là giá tối thiểu để làm cơ sở bán đấu giá gỗ lâm sản phụ và động vật rừng tịch thu sung công quỹ Nhà nước đã bao gồm thuế tài nguyên, khi được phép bán ra thì tổ chức được giao bán phải tách phần thuế tài nguyên trong giá bán và nộp vào ngân sách Nhà nước.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND, ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành giá tối thiểu gỗ tịch thu sung quỹ Nhà nước và Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 24/10/2007 của UBND tỉnh về việc quy định giá tối thiểu các loại lâm sản phụ và động vật rừng tịch thu sung quỹ Nhà nước. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./. 

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB- Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Uỷ ban MTTQVN tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin & Truyền thông;
- Công an tỉnh, BCH QS tỉnh;
- Sở Tư pháp, Kho bạc NN tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh,
- TT Tin học, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NLN, CN, TM (V60b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ BÁN TỐI THIỂU GỖ TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC.
(Kèm theo Quyết định số 21/2009/QĐ-UBND, ngày 16/6/2009 của UBND tỉnh)

Phần I.

GỖ THÔNG THƯỜNG

SỐ TT

Tên, nhóm gỗ

Mức giá đã có thuế tài nguyên (đồng/m3)

Gỗ tròn Ф35cm-49cm, từ 02 mét (A)

Gỗ phách (hộp), xẻ xây dựng cơ bản dài từ 02 mét (B)

 

1

2

3

4

Nhóm I

Gỗ trai

Gỗ Muồng đen

Cẩm Liên

Sơn huyết

 

3.650.000

2.700.000

3.100.000

5.000.000

 

5.300.000

3.900.000

4.650.000

7.500.000

 

1

2

3

4

Nhóm II

Sao

Căm xe

Kiền kiền

Nhóm II khác

 

3.100.000

3.000.000

2.800.000

2.650.000

 

4.700.000

5.800.000

4.500.000

3.800.000

 

1

2

3

4

5

Nhóm III

Bằng lăng

Dầu gió

Vên vên

Cà chít, Chò chỉ

Nhóm III khác

 

3.100.000

3.000.000

2.800.000

2.700.000

1.800.000

 

4.700.000

4.700.000

3.900.000

3.700.000

2.500.000

 

1

2

3

4

5

Nhóm IV

Bạch tùng

Dầu các loại

Thông

Sến Bo bo

Nhóm IV khác

 

2.500.000

2.300.000

1.700.000

2.250.000

1.500.000

 

3.000.000

3.100.000

2.300.000

3.000.000

2.100.000

 

1

2

3

Nhóm V

Dầu đỏ, Dầu nước, Dái ngựa

Dầu đồng

Nhóm V khác

 

2.600.000

2.200.000

1.600.000

 

3.100.000

2.700.000

2.300.000

 

1

2

Nhóm VI

Trám hồng, xoan đào

Nhóm VI khác

 

2.300.000

1.600.000

 

2.800.000

2.200.000

 

1

2

Nhóm VII

Gáo vàng,

Nhóm VII khác

 

2.000.000

1.600.000

 

2.800.000

2.300.000

 

1

Nhóm VIII

Nhóm VIII các loại

 

1.600.000

 

2.000.000

NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG MỨC GIÁ QUY ĐỊNH TRÊN:

- Giá gỗ quy định trên áp dụng cho gỗ có chất lượng 100% và có chiều dài từ 2 mét trở lên.

- Gỗ giao tại kho bãi của các Hạt Kiểm lâm, Đội Kiểm lâm cơ động và Phòng cháy chữa chày rừng, kho bãi của các cơ quan khác có thẩm quyền xử lý gỗ tịch thu.

- Gỗ tròn, phách (hộp):

+ Gỗ tròn có đường kinh (hoặc rộng) trên 49cm, chiều dài từ 02 mét trở lên tính bằng 130% mức giá quy định trên

+ Gỗ tròn có đường kính (hoặc rộng) dưới 35cm, chiều dài dưới 02 mét tính bằng 80% so với mức giá quy định trên

- Gỗ xẻ xây dựng cơ bản:

+ Đối với gỗ xẻ xây dựng cơ bản các quy cách có chiều dài từ 01 mét đến dưới 02 mét, chiều rộng dưới 40cm, dày dưới 10cm tính bằng 80% mức giá quy định trên.

+ Đối với gỗ xẻ xây dựng cơ bản các quy cách có chiều dài dưới 01 mét, chiều rộng dưới 40cm, dày dưới 10cm tính bằng 60% mức giá quy định trên.

+ Đối với gỗ xẻ các quy cách dày, rộng dưới (4cm x 8cm) tính bằng 40% mức giá quy định trên.

Phần II.

GỖ QUÝ HIẾM

Giá bán tối thiểu gỗ quý hiếm tịch thu sung công quỹ Nhà nước

Số TT

TÊN GỖ

 

Đường kính - chiều rộng

MỨC GIÁ ( Đồng/m3)

Gỗ tròn

(A)

Gỗ xẻ, phách (hộp)

(B)

01

Gỗ Pơ mu

Φ từ 35 - 49cm

Φ từ 50 - 64cm

Φ từ 65cm trở lên

 

17.000.000

19.000.000

22.000.000

 

21.000.000

24.600.000

29.000.000

02

Gỗ trắc

Φ từ 35 - 49cm

Φ từ 50 - 64cm

Φ từ 65cm trở lên

 

16.000.000

19.000.000

22.000.000

 

21.000.000

24.000.000

37.000.000

03

Gỗ Cẩm lai, Cẩm thị

Φ từ 35 - 49cm

Φ từ 50 - 64cm

Φ từ 65cm trở lên

 

15.000.000

17.000.000

20.000.000

 

20.000.000

23.000.000

26.000.000

04

Gỗ Hương, Cà te

Φ từ 35 - 49cm

Φ từ 50 - 64cm

Φ từ 65cm trở lên

 

12.000.000

14.000.000

16.000.000

 

15.500.000

18.000.000

21.000.000

05

Gỗ Gõ mật (Gụ)

Φ từ 35 - 49cm

Φ từ 50 - 64cm

Φ từ 65cm trở lên

 

6.000.000

8.000.000

10.000.000

 

8.000.000

10.000.000

12.000.000

NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG MỨC GIÁ QUY ĐỊNH TRÊN:

- Giá gỗ quy định trên áp dụng cho gỗ có chất lượng 100% và có chiều dài từ 02 mét trở lên.

- Gỗ giao tại kho bãi của các Hạt Kiểm lâm, Đội Kiểm lâm cơ động và Phòng cháy chữa cháy rừng, kho bãi của các cơ quan khác có thẩm quyền xử lý gỗ tịch thu.

Đối với các loại gỗ có các quy cách khác được tính nhu sau:

- Giá các loại gỗ tròn, gỗ phách (hộp) nhóm 2A có đường kính (hoặc rộng) quy định như trên, chiều dài dưới 02 mét tính bằng 80% mức giá quy định trên.

- Giá các loại gỗ tròn, gỗ phách (hộp) nhóm 2A có đường kính (hoặc rộng) dưới 35cm đến 25cm, chiều dài dưới 02 mét tính bằng 70% mức giá quy định trên.

- Giá các loại gỗ tròn, gỗ phách (hộp) nhóm 2A có đường kính (hoặc rộng) dưới 25cm trở xuống, chiều dài dưới 02 mét tính bằng 60% mức giá quy định trên.

- Căn cứ tình hình giá cả thị trường từng thời điểm thì giá bán quy định trên nhân với hệ số điều chỉnh 1,2 - 1,5 lần.

-Gỗ giao tại kho bãi các Hạt Kiểm lâm, Đội Kiểm lâm cơ động và kho bãi của cơ quan khác có thẩm quyền xử lý gỗ tịch thu.

 + Đối với gỗ xẻ xây dựng cơ bản các quy cách có chiều dài dưới 02 mét, chiều rộng từ 20cm đến dưới 35cm tính bằng 80% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35cm - 49cm.

+ Đối với gỗ xẻ xây dựng cơ bản có chiều dài dưới 02 mét, chiều rộng dưới 20cm tính bằng 60% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35cm - 49cm./.