Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 21/2008/QĐ-UBND

Phủ Lý, ngày 26 tháng 10 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC XĂNG, DẦU CHO CÁC LOẠI XE Ô TÔ CÓ SỬ DỤNG KINH PHÍ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Chỉ thị số 26/2005/CT-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm trong tiêu dùng xăng dầu;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính tại Tờ trình số 948/TTr-LS ngày 10 tháng 10 năm 2008 về việc đề nghị ban hành định mức xăng dầu cho các loại xe ô tô có sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành định mức xăng, dầu cho các loại xe ô tô có sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Về định mức nhiên liệu (định mức ban đầu):

TT

Loại xe, nhãn hiệu

Loại nhiên liệu

Dung tích xi lanh (cm3)

Định mức chi phí nhiên liệu (lít/100km)

I

TOYOTA

 

 

 

1

COROLLA 1.6

Xăng

1597

11.7

2

ATIS 1.8

Xăng

1794

11.8

3

CAMRY 2.0

Xăng

2164

12.1

4

CAMRY 2.2

Xăng

2165

12.1

5

CAMRY 2.4

Xăng

2367

13.5

6

CAMRY 3.0

Xăng

2997

16.2

7

CROW 3.0

Xăng

2954

16.2

8

CRESSDA 3.0

Xăng

2367

11.7

9

LAND CRUISER 4.0

Xăng

4477

18,9

10

HIACE 15 chỗ 2.4

Xăng

2446

14.1

11

ZACE 2.0

Xăng

2367

13.5

12

COASTER 30 chỗ

Xăng

4164

18,2

II

MAZDA

 

 

 

1

MAZDA 323 1.6

Xăng

1588

11.4

2

MAZDA 626 2.2

Xăng

2184

13.5

3

MAZDA E2000 2.1

Xăng

1998

12.8

4

MAZDA 15 chỗ

Xăng

2265

16.2

5

MAZDA 6 chỗ

Xăng

1991

13.5

III

NISSAN

 

 

 

1

NISSAN BLUEBIRD 1.8

Xăng

1598

11.4

2

NISSAN SSS 2.0

Xăng

1974

12.6

3

NISSAN 2.4

Xăng

2393

12.9

4

NISSAN URVAN

Xăng

2494

16.2

IV

HONDA

 

 

 

1

HONDA ACCOOC 2.0

Xăng

2150

12.8

2

HONDA CIVIC

Xăng

1590

11.4

V

MITSUBISHI

 

 

 

1

MITSUBISHI LANCER 1.6

Xăng

1298

10.8

2

MITSUBISHI LANCER 1.8

Xăng

1755

11.4

3

MITSUBISHI LANCER 2.0

Xăng

1977

12.1

4

MITSUBISHI PAJERO 3.4

Xăng

3497

16,2

5

MITSUBISHI 15 chỗ 2.4

Xăng

2350

13.9

6

MITSUBISHI JOLIE

Xăng

2777

13.5

VI

DAEWOO

 

 

 

1

DAEWOO NUBIRA 1.5

Xăng

1498

11.4

2

DAEWOO LEGUEAR 2.0

Xăng

1998

12.1

3

DAEWOO 12-16 chỗ

Đizel

2874

16.2

4

DAEWOO 24-40 chỗ

Đizel

4052

16.2

5

DAEWOO trờn 40 chỗ

Đizel

11051

22.9

6

DAEWOO LANOS

Xăng

1498

10.8

VII

HUYNDAI

 

 

 

1

HUYNDAI SONATA 2.0

Xăng

1836

11.4

2

HUYNDAI 12 chỗ 2.4

Đizel

2957

14,8

3

HUYNDAI 16 chỗ 2.4

Đizel

3749

16.2

4

HUYNDAI 24 chỗ

Đizel

4052

21.6

5

HUYNDAI trên 40 chỗ

Đizel

4052

24.3

VIII

FORD

 

 

 

1

FORD LAZE 1.6

Xăng

1997

13.5

2

FORD MONDEO 2.0

Xăng

2395

16.5

3

FORD 12-16 chỗ

Xăng

2174

14.8

4

FORD 24-30 chỗ

Xăng

3749

24.3

IX

KIA

 

 

 

1

KIA PRICE 1.3

Xăng

1323

10.8

2

KIA 12-16 chỗ

Đizel

2957

16.2

3

KIA 24-40 chỗ

Đizel

3749

20.2

4

KIA trên 40 chỗ

Đizel

4052

22.9

X

LADA 2107 1.5

Xăng

1500

10.8

XI

YAZ

 

 

 

1

YAZ 469 2.4

Xăng

2445

20.2

2

YAZ cứu thương

Xăng

2445

20,2

XII

SUBAZU

 

 

 

1

SUBAZU LEGACY

Xăng

2210

12.1

Định mức nhiên liệu trên đã tính đến hoạt động của các thiết bị phụ tải đi kèm như: máy điều hoà không khí, gạt mưa, và các yếu tố ảnh hưởng thường xuyên như: điều kiện đường xấu, dốc, quay vòng, giảm tốc độ khi xe vào thành phố, thị trấn, cầu phao, cầu tạm.

Khi áp dụng định mức trên, các cơ quan, đơn vị căn cứ số Km xe ô tô đã hoạt động trong lý lịch xe được điều chỉnh cho phù hợp (Được cộng thêm tỷ lệ phần trăm so định mức ban đầu). Mức điều chỉnh như sau:

- Từ 20.000 - 80.000 km: định mức nhiên liệu cộng thêm 8%.

- Từ trên 80.000 - 140.000 km: định mức nhiên liệu cộng thêm 10%.

- Từ trên 140000 - 200.000 km: định mức nhiên liệu cộng thêm 12%.

- Từ trên 200.00 km: định mức nhiên liệu cộng thêm 15%.

Trường hợp những xe không trang bị hệ thống điều hoà hoặc điều hoà không hoạt động chi phí nhiên liệu giảm 20% định mức quy định trên.

Một số loại xe không có trong danh mục định mức trên. Căn cứ vào các chỉ tiêu kỹ thuật (số chỗ ngồi, công suất động cơ hoặc dung tích xi lanh) của loại xe tương đương trong bảng để định mức cho phù hợp.

Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị tổ chức thực hiện định mức xăng, dầu và hình thức quản lý định mức xăng xe trên đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định 78/2005/QĐ-UB ngày 17/01/2005, Quyết định số 1090/2005/QĐ-UBND ngày 08/7/2005 về việc ban hành và điều chỉnh bổ sung định mức xăng dầu cho các loại xe ô tô có sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ quan của tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Đậu