Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2007/QĐ-UBND | Đông Hà, ngày 31 tháng 10 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư; Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về việc Sửa đổi một số điều tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 1421/QĐ-BXD ngày 08/7/2005 của Bộ Xây dựng về việc Phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu Công nghiệp Nam Đông Hà;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Quảng Trị (Văn bản số 122/KCN-KH ngày 28/9/2007),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu Công nghiệp Nam Đông Hà tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các ngành liên quan; Chủ tịch UBND thị xã Đông Hà và Trưởng Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH TẠI KHU CÔNG NGHIỆP NAM ĐÔNG HÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh)
1. Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu công nghiệp Nam Đông Hà quy định việc sử dụng đất, trình tự thủ tục đầu tư xây dựng và công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng trong Khu Công nghiệp, bảo đảm cảnh quan kiến trúc và bảo vệ môi trường, sử dụng và khai thác các công trình trong ranh giới lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu Công nghiệp đã được phê duyệt tại Quyết định số 1421/QĐ-BXD ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
2. Căn cứ vào hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu Công nghiệp Nam Đông Hà được duyệt và các quy định tại bản Điều lệ này, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh hướng dẫn việc triển khai các dự án đầu tư trong Khu Công nghiệp theo đúng quy hoạch và các quy định khác của pháp luật.
3. Trường hợp Khu Công nghiệp Nam Đông Hà được điều chỉnh quy hoạch chi tiết thì việc xây dựng công trình trên phạm vi điều chỉnh được áp dụng theo quy hoạch được duyệt và những nội dung liên quan tại Điều lệ này.
Điều 2. Phân vùng quản lý quy hoạch đã được duyệt
1. Ranh giới và phạm vi quy hoạch chi tiết xây dựng Khu Công nghiệp Nam Đông Hà thuộc địa bàn phường Đông Lương- thị xã Đông Hà- tỉnh Quảng Trị, giới hạn khu đất như sau:
a) Phía Bắc giáp tuyến đường Quốc lộ 9D;
b) Phía Nam giáp khu đồi trồng Bạch đàn (Đất dự kiến mở rộng Khu Công nghiệp);
c) Phía Tây giáp tuyến đường Hùng Vương nối dài;
d) Phía Đông giáp khu dân cư.
2. Tổng diện tích nằm trong ranh giới đã quy hoạch là 99,03ha, được phân thành các khu vực sau (Xem bảng 1).
Bảng 1
TT | Các khu | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
1 | Khu xây dựng các nhà máy | 62,61 | 63,22 |
2 | Khu xây dựng trung tâm điều hành và dịch vụ | 1,91 | 1,93 |
3 | Khu xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật | 2,52 | 2,54 |
4 | Đất đường giao thông | 14,09 | 14,23 |
5 | Đất cây xanh và mặt nước | 12,46 | 12,58 |
6 | Đất kho tàng | 0,99 | 0,99 |
7 | Đất Trạm biến áp 110/22KV | 4,45 | 4,5 |
| Tổng cộng | 99,03 | 100 |
Điều 3. Khu xây dựng các nhà máy
1. Khu xây dựng các nhà máy có diện tích là 62,61ha, được chia thành các lô ký hiệu từ A1 đến A12; B1 đến B17 và C1 đến C4.
2. Các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng khu các nhà máy được quy định tại bảng 2.
Bảng 2
Ký hiệu lô | Phạm vi cụm | Chức năng | Diện tích chung (ha) | Mật độ xây dựng (%) | Tầng cao trung bình | Hệ số sử dụng đất |
A1 đến A12 | 12 lô | Xây dựng nhà máy | 28,20 | 60-70 | 1 - 2 tầng cao 8-10m | 0,6-1,4 |
B1 đến B17 | 17 lô | Xây dựng nhà máy | 27,20 | 60-70 | 1 - 2 tầng cao 8-10m | 0,6-1,4 |
C1 đến C4 | 4 lô | Xây dựng nhà máy | 7,21 | 60-70 | 1 - 2 tầng cao 8-10m | 0,6-1,4 |
Cộng | 33 lô |
| 62,61 |
|
|
|
3. Những quy định khác
a) Nền đất xây dựng
- Cốt san nền xây dựng: h1 = h ÷ (h+0,3)m. Trong đó: h1 là cao độ san nền tính toán, h là cao độ tim đường liền kề
- Cốt nền công trình: h2 = (h1+0,2) ÷ (h1+0,3)m
b) Yêu cầu về quy hoạch- kiến trúc
- Để đảm bảo vệ sinh thông thoáng cho công trình, khuyến khích dùng các khung nhà xưởng theo kiểu Zamil, có cửa trời ở đỉnh mái, không gian sử dụng lớn;
- Các công trình phải có hệ thống cây xanh cách ly, có khoảng lùi là 5m so với chỉ giới đường đỏ đối với các trục đường chính và tiếp giáp với các doanh nghiệp kế cận là 2m;
- Tường rào cổng ngõ
+ Tường rào tiếp giáp với các trục đường phải theo quy định chung: Phần dưới xây kín đến cao trình: +0,700m (Ứng với cốt giả định vĩa hè là ±0,00m);
+ Tường rào hướng còn lại tùy theo yêu cầu bảo vệ của chủ đầu tư nhưng không cao hơn +2,600m.
Điều 4. Khu xây dựng Trung tâm điều hành và dịch vụ
1. Khu xây dựng Trung tâm điều hành và dịch vụ có diện tích là 1,91ha, có ký hiệu là TT.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu để quản lý xây dựng Khu Trung tâm điều hành và dịch vụ được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3
TT | Tên công trình | Mật độ xây dựng (%) | Tầng cao trung bình | Hệ số sử dụng đất |
1 | Văn phòng đại diện của các cơ quan chức năng và của các doanh nghiệp Khu Công nghiệp | 40 | 2-4 tầng cao 12m -16m | 0,8-1,6 |
2 | Cơ quan quản lý Khu Công nghiệp | 40 | 2-4 tầng cao 12m -16m | 0,8-1,6 |
3 | Nơi trưng bày giới thiệu sản phẩm và các công trình dịch vụ công cộng, ăn uống. | 40 | 2 tầng cao 8m | 0,8-1,6 |
3. Những quy định khác.
a) Nền đất xây dựng
- Độ dốc nền đất tối thiểu 40/00;
- Cốt san nền xây dựng: h1 = h ÷ (h+0,3)m. Trong đó: h1 là cao độ san nền tính toán, h là cao độ tim đường liền kề;
- Cốt nền công trình: h2 = (h1+0,3) ÷ (h1+0,5)m;
- Cốt xây dựng thấp nhất 14,20m;
b) Yêu cầu về quy hoạch - kiến trúc
Các công trình được bố trí xây dựng tập trung thành một tổng thể không gian quy hoạch - kiến trúc thống nhất tạo bộ mặt trung tâm khang trang và hiện đại.
Điều 5. Khu xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và Trạm biến áp
1. Khu xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và Trạm biến áp có diện tích là 6,97 ha, gồm trạm biến áp, trạm xử lý nước thải...
- Các công trình kỹ thuật đầu mối có diện tích 2,52ha, gồm 2 khu: Khu 1 ký hiệu KT1, có diện tích 1,22ha bố trí các công trình trạm bơm, xử lý và cấp nước sạch, trạm cứu hỏa; Khu 2 ký hiệu KT2, có diện tích 1,3ha bố trí các công trình trạm xử lý nước thải công nghiệp;
- Trạm biến áp của khu vực: Bố trí tại Khu đất phía Đông Khu Công nghiệp ký hiệu TBA, có diện tích 4,45ha.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu để quản lý xây dựng Khu công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và Trạm biến áp được quy định tại bảng 4.
Bảng 4
TT | Tên công trình | Diện tích chung (ha) | Mật độ xây dựng (%) | Tầng cao trung bình | Hệ số sử dụng đất |
1 | Trạm Xử lý nước và cấp nước sạch | 1,00 | 40 | 1 | 0,4 |
2 | Trạm cứu hỏa | 0,22 | 40 | 2 | 0,8 |
3 | Trạm Xử lý nước thải | 1,23 | 40 | 1 | 0,4 |
4 | Nhà làm việc vệ sinh môi trường | 0,07 | 40 | 1 | 0,4 |
5 | Trạm Biến áp 110/22kV | 4,45 | 40 | 1 | 0,4 |
3. Những quy định khác
Các chỉ tiêu để quản lý xây dựng Công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và Trạm biến áp thực hiện theo quy hoạch chi tiết. Quy chuẩn xây dựng và các chỉ tiêu chuẩn thiết kế ngành, hồ sơ thiết kế kỹ thuật được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Yêu cầu về quy hoạch- kiến trúc: Các công trình phải có hệ thống cây xanh cách ly, có khoảng lùi là 5m so với chỉ giới đường đỏ và không làm ảnh hưởng tới mỹ quan toàn Khu Công nghiệp.
1. Đất kho tàng có diện tích 0,99ha được bố trí ở khu vực tiếp giáp với khu cây xanh tập trung và hồ nước ở phía Đông Bắc Khu Công nghiệp, có ký hiệu K.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu để quản lý xây dựng khu kho tàng được quy định tại bảng 5.
Bảng 5
TT | Tên công trình | Diện tích chung (ha) | Mật độ xây dựng (%) | Tầng cao trung bình | Hệ số sử dụng đất |
1 | Khu kho tàng | 0,99 | 40 | 1 | 0,4 |
3. Những quy định khác
- Yêu cầu về quy hoạch- kiến trúc: Các công trình xây dựng và sân bãi được bố trí tập trung thành một tổng thể không gian quy hoạch- kiến trúc thống nhất.
Điều 7. Đất cây xanh, mặt nước
1. Đất cây xanh tập trung, mặt nước trên toàn Khu Công nghiệp có diện tích 12,46ha, gồm các khu cây xanh tập trung bố trí xung quanh khu kho tàng, khu xử lý nước thải, diện tích ta luy, diện tích hành lang lưới điện 110KV và cây xanh phân tán dọc theo các tuyến giao thông.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu để quản lý xây dựng khu cây xanh được quy định tại bảng 6.
Bảng 6
TTT | Tên | Vị trí | Tính chất | Mật độ cây xanh thảm cỏ (%) |
1 | Cây xanh tập trung |
| Tập trung | 90 |
2 | Cây xanh phân tán | Dọc tuyến đường | Phân tán | 90 |
3. Những quy định khác
a) Yêu cầu về kỹ thuật:
- Cấm thoát nước bẩn vào nước mặt;
- Phải kè bờ hồ, mương nước trong Khu Công nghiệp để bảo đảm mỹ quan.
b) Yêu cầu về kiến trúc- cảnh quan
Cây xanh ven đường, ven mặt nước phải được bố trí có tổ chức, bảo đảm cảnh quan Khu Công nghiệp.
1. Đất dành làm đường giao thông có diện tích 14,09 ha.
2. Các tuyến đường phải được xác định rõ theo các tiêu chí tại bảng 7.
Bảng 7
TT | Tên tuyến đường | Loại đường | Chiều dài | Mặt cắt | Dải phân cách (m) | Khoảng cách ly hai bên tính từ chỉ giới đường đỏ (m) |
11 | Đường số 1 | Trục chính | 843,15 | 2x11,25 | 8,75 | 2x8,0 |
12 | Đường số 2 | Đường Khu Công nghiệp | 832,43 | 11,25 |
| 8,0+5,0 |
13 | Đường số 3 | Đường Khu Công nghiệp | 977,64 | 11,25 |
| 8,0+5,0 |
44 | Đường số 4 | Đường Khu Công nghiệp | 778,75 | 11,25 |
| 8,0+5,0 |
45 | Đường số 5 | Đường Khu Công nghiệp | 485,68 | 11,25 |
| 2x8,0 |
46 | Đường số 6 | Đường Khu Công nghiệp | 779,27 | 11,25 |
| 2x8,0 |
47 | Đường số 7 | Đường Khu Công nghiệp | 255,74 | 11,25 |
| 2x8,0 |
48 | Đường số 8 | Đường Khu Công nghiệp | 262,78 | 11,25 |
| 8,0+5,0 |
3. Những quy định khác
- Cốt nền mặt đường: Chỗ thấp nhất là 4,3m và chỗ cao nhất là 19,05m;
- Độ dốc dọc: từ 0 đến 2,25%, riêng khu vực ta luy độ dốc tối đa Imax = 6%;
- Độ dốc ngang Imin = 2%.
Điều 9. Các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác
1. Về chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng xây dựng
- Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu về hướng, tuyến, độ cao của các mạng lưới thoát nước mặt;
- Cao độ nền xây dựng nền tối đa là 19,05m và tối thiểu là 4,30m;
- San nền từng lớp dày 0,3m, nền đầm chặt k= 0,9;
- Độ dốc địa hình tối thiểu: 2%.
2. Về cấp nước
- Nhu cầu dùng nước 3.642 m3/ng đêm;
- Nguồn cấp nước cho Khu Công nghiệp được lấy từ nhà máy nước của thị xã Đông Hà;
- Mạng lưới cấp nước được thiết kế theo kiểu mạch vòng; ống dùng để cấp nước là ống gang;
- Đường ống cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt và cứu hỏa dùng chung;
- Khoảng cách ly tối thiểu đối với bể chứa, bể lọc theo quy định hiện hành;
- Khoảng cách ly đối với đường ống cấp nước, đặt cách mép hè 7m (Trên vĩa hè) độ sâu chôn ống 0,7 - 1,0m.
3. Về cấp điện
Nhu cầu phụ tải tính toán khoảng 15.540 KVA.
Khoảng cách ly đối với công trình cấp điện theo quy định hiện hành.
4. Về thoát nước bẩn và môi trường
Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu kỹ thuật về hướng, tuyến, cao độ trạm của hệ thống thoát nước bẩn;
Khoảng cách ly đối với các công trình thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường theo quy hoạch;
Nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt phải được xử lý cục bộ tùy theo tính chất, mức độ độc hại trước khi thoát vào hệ thống thoát nước chung của Khu Công nghiệp;
Trạm xử lý nước thải bên trong các xí nghiệp, nhà máy phải tuân thủ quy định của Quy chuẩn thiết kế quy hoạch đô thị về khoảng cách ly và vệ sinh môi trường.
Điều 10. Trình tự và thủ tục quản lý đầu tư xây dựng trong Khu Công nghiệp
1. Chuẩn bị đầu tư
Khi có Giấy chứng đầu tư hoặc Bản thỏa thuận đầu tư, Chủ đầu tư thỏa thuận địa điểm, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp lập Biên bản tạm giao về đất cho Chủ đầu tư với nội dung: Sơ đồ vị trí, kích thước lô đất, cốt tim đường tương ứng.
a) Cấp Chứng chỉ quy hoạch và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Sau khi thỏa thuận địa điểm, vị trí, diện tích đất giữa Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Nhà đầu tư, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp hướng dẫn Nhà đầu tư lập thủ tục thuê đất theo quy định.
Trong thời hạn không quá 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp thực hiện theo cơ chế “Một cửa liên thông” để thực hiện các thủ tục về cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trao quyết định cho thuê đất và tổ chức bàn giao đất trên thực địa cho Chủ đầu tư được thuê đất để thực hiện dự án;
b) Cấp Giấy phép xây dựng: Ủy quyền Giám đốc Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng tại Khu Công nghiệp Nam Đông Hà. Sở Xây dựng làm việc với Ban Quản lý các Khu Công nghiệp để thống nhất thủ tục cấp phép xây dựng. Ban Quản lý các Khu Công nghiệp là cơ quan đầu mối giúp Chủ đầu tư làm thủ tục cấp phép xây dựng.
2. Đầu tư xây dựng
a) Điều kiện để khởi công xây dựng công trình (Đối với Chủ đầu tư): Công trình xây dựng chỉ được khởi công khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có Giấy phép xây dựng và các hồ sơ liên quan được nêu tại Điều 72 của Luật Xây dựng;
- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản đăng ký cam kết bảo vệ môi trường đã được chấp thuận;
- Có thiết kế kỹ thuật thi công các công trình xử lý môi trường của dự án đã được phê duyệt trên cơ sở sơ đồ công nghệ xử lý môi trường trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt;
- Có thiết kế về an toàn phòng cháy và chữa cháy của công trình đã được duyệt;
- Thông báo ngày khởi công xây dựng công trình cho Ban Quản lý các Khu công nghiệp trước 05 ngày để kiểm tra, thống nhất tại hiện trường về định vị móng các công trình có liên quan đến chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi, cao độ nền giả định vv... trước khi Chủ đầu tư triển khai xây dựng công trình theo thiết kế được phê duyệt;
- Thực hiện quản lý chất lượng công trình xây dựng theo quy định của nhà nước hiện hành;
b) Điều kiện để thi công xây dựng công trình (Đối với Nhà thầu thi công): Nhà thầu khi hoạt động thi công xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện theo Điều 73 Luật Xây dựng.
3. Đưa công trình vào sử dụng và thực hiện hoàn công
a) Trước khi nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng, Ban Quản lý các Khu công nghiệp phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
Tiến hành kiểm tra các hạng mục công trình, xử lý môi trường và các điều kiện an toàn khác theo quy định của pháp luật.
Nếu phát hiện các hạng mục không tuân thủ đúng những phương án đã được thẩm định, hoặc Bản đăng ký đã được xác nhận thì yêu cầu Chủ đầu tư tiếp tục bổ sung để hoàn chỉnh;
b) Sau khi xây dựng xong công trình (Kể cả các hạng mục về xử lý môi trường, phòng cháy chữa cháy...), Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu tổng thể có sự tham gia của Ban Quản lý các Khu công nghiệp và ngành liên quan để đưa công trình vào sử dụng;
c) Chủ đầu tư gửi hồ sơ hoàn công công trình (Kể cả các hạng mục công trình) về Ban Quản lý các Khu công nghiệp 01 bộ;
Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày đưa công trình hoặc hạng mục công trình vào sử dụng, Chủ đầu tư gửi báo cáo quyết toán công trình kèm theo hồ sơ hoàn công theo đúng quy định (03 bộ theo hướng dẫn của mẫu Ban Quản lý các Khu công nghiệp) và gửi Sở Xây dựng, việc cấp Giấy chứng nhận sở hữu công trình tiến hành theo quy định của pháp luật.
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật được ghi trong Điều lệ này (Như mật độ xây dựng, tầng cao trung bình, hệ số sử dụng đất,...) có thể xem xét tăng giảm cho phù hợp với tính chất từng loại công trình xây dựng;
Không có bộ phận nào của công trình (Kể cả phần ngầm) vượt qua ranh giới đất được thuê (Chỉ giới đường đỏ);
Không làm ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của đơn vị bên cạnh (Kể cả hơi nóng máy điều hòa...);
An toàn về điện, an toàn vê giao thông, an toàn về phòng, chống cháy nổ, vệ sinh môi trường...
Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tùy theo mức độ vi phạm và hậu quả xảy ra có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, buộc tháo dỡ và bồi hoàn nguyên trạng, xây dựng đúng theo quy hoạch đã được duyệt, bồi thường thiệt hại vật chất hoặc truy tố trước pháp luật hiện hành.
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh phối hợp với UBND thị xã Đông Hà, UBND phường Đông Lương theo chức năng và thẩm quyền, thường xuyên theo dõi để kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm về xây dựng theo quy hoạch và Điều lệ này.
Các cơ quan thanh tra, kiểm tra xây dựng khi thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật phải thông báo trước cho Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị biết để cùng phối hợp thực hiện.
- 1Quyết định 31/2006/QĐ-UBND ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch tại Khu công nghiệp cảng biển Hòn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 549/QĐ-UBND năm 2010 duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2.000) Khu đô thị tại phường Cát Lái và Bình Trưng Đông, quận 2 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết cụm III - Khu Công nghiệp Cát Lái) do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng tại khu công nghiệp Tân Hương, tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 1431/1998/QĐ-UB về Điều lệ quản lý Khu công nghiệp Thụy Vân do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5Quyết định 02/2005/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tại Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh quy hoạch khu công nghiệp hỗ trợ Nam Hà Nội (giai đoạn 1) - tỷ lệ 1/500 Thành phố Hà Nội
- 1Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 2Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 3Thông tư 02/2007/TT-BXD hướng dẫn về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Nghị định 112/2006/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật xây dựng 2003
- 6Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 7Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 8Quyết định 31/2006/QĐ-UBND ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch tại Khu công nghiệp cảng biển Hòn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 9Quyết định 549/QĐ-UBND năm 2010 duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2.000) Khu đô thị tại phường Cát Lái và Bình Trưng Đông, quận 2 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết cụm III - Khu Công nghiệp Cát Lái) do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng tại khu công nghiệp Tân Hương, tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 1431/1998/QĐ-UB về Điều lệ quản lý Khu công nghiệp Thụy Vân do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 12Quyết định 02/2005/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tại Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
- 13Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh quy hoạch khu công nghiệp hỗ trợ Nam Hà Nội (giai đoạn 1) - tỷ lệ 1/500 Thành phố Hà Nội
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu Công nghiệp Nam Đông Hà tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 21/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Lê Hữu Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra