- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2092/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 15 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2095/TTr-SGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải tham mưu dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2092/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Lĩnh vực: Đường bộ (04 TTHC)
- Thủ tục: Công bố đưa bến xe khách vào khai thác (mã số TTHC: 1.000660)
- Thủ tục: Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác (mã số TTHC: 1.002672)
- Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 09 ngày làm việc.
Lý do: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị khai thác bến xe sớm đi vào hoạt động, sau khi kiểm tra nếu bến xe khách đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai thác bến xe đề nghị thì trong 02 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác để đơn vị khai thác sớm nhận được kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Sửa đổi, bổ sung quy định tại điểm c khoản 3.1.2.1 Điều 3.1.2 Mục 3.1 Chương III Sửa đổi 1:2015 QCVN 45:2012/BGTVT theo Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015 như sau:
Quy trình xử lý hồ sơ đề nghị công bố:
- Chậm nhất trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra theo các tiêu chí phân loại bến xe khách và lập biên bản kiểm tra.
- Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách không đáp ứng đúng các tiêu chí thì phải ghi rõ các nội dung không đạt trong biên bản kiểm tra và phải thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến xe; nếu bến xe khách đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai thác bến xe đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của QCVN 45:2012/BGTVT.”
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện TTHC;
Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 40%.
- Thủ tục: Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác (mã số TTHC: 1.002889)
- Thủ tục: Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác (mã số TTHC: 1.002883)
- Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 09 ngày làm việc.
Lý do: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ sớm đi vào hoạt động, sau khi kiểm tra nếu trạm dừng nghỉ đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật về trạm dừng nghỉ đường bộ mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị thì trong 02 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác để đơn vị khai thác sớm nhận được kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Sửa đổi, bổ sung quy định tại điểm b khoản 3.1.3.1 Điều 3.1.3 Mục 3.1 Chương III QCVN 43:2012/BGTVT theo Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ như sau:
Quy trình xử lý hồ sơ đề nghị công bố.
- Chậm nhất trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ, mà đơn vị khai thác trạm dùng nghỉ đề nghị, thì các tiêu chí không đạt yêu cầu, phải được ghi rõ trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ.
- Sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ, mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị, thì chậm nhất trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác (theo mẫu quy định tại Phụ lục 4). Quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác có giá trị trong thời hạn 3 năm kể từ ngày ký.”
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện TTHC;
Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 40%.
- 1Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 1732/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 5947/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Giao thông Vận tải thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 1732/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 5947/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Giao thông Vận tải thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 2092/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực