Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - NG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 2091/QĐ-UBND

Bà Ra–Vũng Tàu, ngày 04 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 350 TTr.SVHTTDL ngày 28 tháng 9 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Chi tiết có phụ lục kèm theo Quyết định).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký (Riêng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2012).

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TCH




Trần Minh Sanh

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(
Ban nh kèm theo Quyết đnh s 2091/-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2012 của Chủ tch y ban nn dân tỉnh Ra-Vũng Tàu).

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

Stt

Tên thủ tc hành chính

LĨNH VC VĂN HÓA

1

Thủ tc cp giy phép kinh doanh Karaoke.

2

Th tục cấp giy phép kinh doanh trưng.

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

1. Thủ tc cấp giấy phép kinh doanh Karaoke.

- Trình tự thc hin:

Bưc 1. T chức, cá nhân chuẩn b đy đủ hồ sơ theo quy đnh ca pháp lut.

Bưc 2. Nộp hồ sơ ti Bộ phn tiếp nhn trả kết quả thuc S Văn hoá, Thể thao Du lịch (Tng trt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính tr tnh, s 01, đưng Phạm Văn Đồng, phường Phưc Trung, tnh phố Ra, tnh Bà Ra-Vũng Tàu).

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Bưc 3. Trong quá trình thm đnh h sơ:

+ Nếu trong quá trình kiểm tra cơ sở vật chất tại thực tế không đúng với quy định, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch sẽ yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung cơ sở vật chất đầy đủ.

+ Trường hợp cơ sở vật chất không đủ điều kiện giải quyết thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi cho tổ chức, cá nhân (kèm theo hồ sơ đã nộp) thông báo rõ lý do không cấp phép.

Bưc 4. Nhn kết qu tại Bộ phn tiếp nhận trả kết qu thuộc S Văn hoá, Thể thao Du lịch (Tng trt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính tr tnh, s 01, đưng Phạm Văn Đồng, phường Phưc Trung, tnh phố Ra, tnh Bà Ra-Vũng Tàu).

+ Cán b trả kết qu kiểm tra phiếu biên nhn (đối vi h sơ np trực tiếp), hưng dn ngưi nhận np l p và ký vào s theo dõi trưc khi giao Giấy phép kinh doanh.

+ Thi gian tiếp nhận h sơ và tr kết quả: Các ngày làm việc trong tun t th hai đến th sáu (sáng t 7 gi 30’ đến 11 gi 30’; chiều t 13 gi 30 đến 16 gi 30’), tr ngày lễ.

- Cách thức thực hin: Nộp trc tiếp hoặc gửi qua đưng bưu đin đến SVăn hóa, Th thao và Du lịch.

- Thành phần h sơ:

+ Đơn đ ngh cp giy phép kinh doanh Karaoke trong đó ghi đa đim kinh doanh, số phòng, diện ch từng phòng (theo mẫu quy đnh);

+ Bản sao công chng hoặc chng thc giy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- S lưng h sơ: 01 (b).

- Thời hạn gii quyết: Trong thời hn 07 ngày làm việc, kể t ngày nhn đủ hồ sơ hợp l; trưng hp không cấp giấy phép phải tr li bng văn bn và nêu rõ lý do.

- Đối ng thực hin thủ tc hành chính: nhân, t chc.

- Cơ quan thc hiện th tc hành cnh:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.

+ Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết qu thc hiện thủ tc hành chính: Giy phép.

- L p:

* Ti các thành phố trc thuộc tỉnh:

- Mc thu l phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke:

+ T 01 đến 05 phòng, mc thu l phí là 6.000.000 đồng/giấy;

+ T 06 phòng tr lên, mc thu l phí là 12.000.000 đồng/giy.

* Tại khu vc khác (tr các khu vc quy đnh tại Khon 1 Điều 3 Tng tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2012 ca Bộ Tài chính):

- Mc thu l phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke:

+ T 01 đến 05 phòng, mc thu l phí là 3.000.000 đồng/giấy;

+ T 06 phòng tr lên, mc thu l phí là 6.000.000 đng/giấy.

- Tên mẫu đơn, mu tờ khai: đơn đề nghị cấp giy phép kinh doanh Karaoke (Mu 3)

- Yêu cu, điều kin thực hiện thủ tc hành chính:

* Phòng Karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ;

* Cửa phòng Karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng; nếu có khung thì không được quá hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không quá 15% diện tích cửa.

* Không được đặt khoá, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

* Địa điểm hoạt động Karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hoá, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên;

* Âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép;

* Nhà hàng karaoke có nhiều phòng thì phải đánh số thứ tự hoặc đặt tên cho từng phòng.

* Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị đnh s 103/2009/-CP ngày 06 tng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt đng văn h kinh doanh dch vụ văn hoá công cộng;

+ Nghị đnh s 01/2012/-CP ngày 04 tng 01 m 2012 của Chính phsa đi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hy b các quy đnh có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phm vi chc năng qun lý của B Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

+ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định tại quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ;

+ Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

+ Thông tư s05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 ca Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sa đổi, bổ sung một sđiu ca Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Tng tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết đnh số 55/1999/-BVHTT;

+ Thông tư s156/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2012 ca Bộ Tài chính quy đnh mc thu, chế đ thu, nộp, quản lý s dng l phí cấp giấy phép kinh doanh Karaoke, l phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trưng, có hiệu lực ngày 05 tháng 11 năm 2012.

* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.

 

Mu 3

TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…….., ny tháng……. năm .

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE

Kính gi: S Văn hoá, Thể thao và Du lịch .................

(hoặc quan cp huyện đưc phân cp)

1. Tên tổ chức, cá nhân đ ngh cấp Giy phép kinh doanh

(viết bằng chữ in hoa) ..............................................................................

- Địa chỉ: .................................................................................................

- Điện thoại: ...........................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.................... ngày cấp................ nơi cấp…..............................................................................

2. Ni dung đ ngh cấp giy phép

- Địa chỉ kinh doanh: ................................................................................

- Tên nhà hàng karaoke (nếu có): .............................................................

- Số lượng phòng karaoke: .......................................................................

- Diện tích cụ thể từng phòng: ..................................................................

3. Cam kết

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN đỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng du, ghi rõ họ tên (đối với t chc)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)

 

2. Th tc cấp giy phép kinh doanh trưng.

- Trình tự thực hin:

c 1. Tổ chc chuẩn bị đy đ h sơ theo quy đnh của pháp lut.

c 2. Nộp h sơ tại Bộ phn tiếp nhận trả kết qu thuộc S Văn hoá, Thể thao Du lịch (Tng trt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính tr tnh, s 01, đưng Phạm Văn Đồng, phường Phưc Trung, tnh phố Ra, tnh Bà Ra-Vũng Tàu).

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định

c 3. Trong quá trình thẩm đnh hồ :

+ Nếu trong quá trình thẩm định cơ sở vật chất tại thực tế không đúng với quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ yêu cầu tổ chức bổ sung cơ sở vật chất đầy đủ.

+ Trường hợp cơ sở vật chất không đủ điều kiện giải quyết thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ có văn bản gửi cho tổ chức (kèm theo hồ sơ đã nộp) thông báo rõ lý do không cấp phép.

c 4. Nhn kết qu tại Bộ phn tiếp nhn trả kết qu thuộc S Văn hoá, Thể thao Du lịch (Tng trt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính tr tnh, s 01, đưng Phạm Văn Đồng, phường Phưc Trung, tnh phố Ra, tnh Bà Ra-Vũng Tàu).

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra phiếu biên nhận (đối với hồ sơ nộp trực tiếp), hướng dẫn người nhận nộp lệ phí và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy phép kinh doanh.

+ Thi gian tiếp nhận h sơ tr kết quả: Các ngày làm việc trong tuần t thứ hai đến th sáu (sáng t 7 gi 30’ đến 11 gi 30’; chiu t 13 gi 30 đến 16 gi 30’), trừ ngày lễ.

- Cách thức thực hin: Np trc tiếp hoặc gửi qua đưng bưu điện đến SVăn hóa, Th thao và Du lịch.

- Thành phn h sơ:

+ Đơn đề nghị cp giy phép kinh doanh trưng (theo mu quy đnh);

+ Bn sao công chng hoặc chng thc giấy chng nhn đăng ký kinh doanh.

- S lưng h sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn gii quyết: Trong thời hn 10 ngày làm việc, kể t ngày nhận đủ hồ sơ hp lệ, S Văn hóa, Thể thao Du lịch có trách nhiệm xem t, kim tra điều kiện kinh doanh thc tế cp giấy phép; trưng hợp không cp giy phép phải tr li bằng văn bản, nêu rõ lý do.

- Đối tượng thc hin th tc hành chính: T chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tc hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.

+ Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết qu thc hiện thủ tc hành chính: Giy phép.

- L p:

* Ti các thành phố trc thuộc tỉnh:

- Mc thu l phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trưng: 15.000.000đồng/giy

* Tại khu vc khác (tr các khu vc quy đnh tại Khon 1 Điều 3 Tng tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2012 ca Bộ Tài chính):

- Mc thu l p cp giấy phép kinh doanh vũ trưng: 10.000.000đồng/giy.

- Tên mu đơn, mu tờ khai: đơn đề nghị cp giy phép kinh doanh vũ tng (Mu 4)

- Yêu cu, điều kiện thc hin thủ tc hành chính:

Cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng sao hoặc hạng cao cấp, nhà văn hoá, trung tâm văn hoá có tư cách pháp nhân kinh doanh vũ trường phải có các điều kiện sau đây:

* Phòng khiêu vũ trong vũ trường phải có diện tích từ 80m2 trở lên, cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hoá, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên (khoảng cách đó chỉ áp dụng trong các trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước có trước, chủ địa điểm kinh doanh đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sau), đảm bảo các điều kiện về cách âm, phòng chống cháy nổ;

* Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của phòng khiêu vũ đảm bảo tiêu chuẩn âm thanh, ánh sáng:

+ Âm thanh vang ra ngoài phòng khiêu vũ không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép;

+ Đảm bảo ánh sáng trong phòng khiêu vũ trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2;

* Phù hợp với quy hoạch về vũ trường của địa phương.

- Căn cpháp lý ca thủ tc hành chính:

+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng;

+ Ngh đnh s 01/2012/-CP ngày 04 tng 01 m 2012 của Chính phsa đi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hy b các quy đnh có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phm vi chc năng qun lý của B Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

+ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định tại quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ;

+ Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

+ Tng tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 ca Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sa đổi, bổ sung một sđiu ca Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Tng tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết đnh số 55/1999/-BVHTT;

+ Thông tư s156/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2012 ca Bộ Tài chính quy đnh mc thu, chế đ thu, nộp, quản lý s dng l phí cấp giấy phép kinh doanh Karaoke, l phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trưng, có hiệu lực ngày 05 tháng 11 năm 2012.

* Ghi chú: Những ch in nghiêng là phần đưc sa đổi, bổ sung.

 

Mu 4

TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…….., ny tháng……. năm .

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG

Kính gi: S Văn hoá, Th thao và Du lịch...................

1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh

(viết bằng chữ in hoa) ....................................................................................

- Địa chỉ: .........................................................................................................

- Điện thoại: ....................................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số........... ngày cấp.......... nơi cấp….................................................................................. (đối với doanh nghiệp)

- Số, ngày tháng năm quyết định thành lập (đối với nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là đơn vị sự nghiệp) ..................................................................................

2. Người đại diện theo pháp luật

- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ..............................................................

- Năm sinh: ...................................................................................................

- Chức danh: .................................................................................................

- Giấy CMND: Số ............ ngày cấp ......../......./.......... nơi cấp ...................

3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép

- Địa chỉ kinh doanh: ....................................................................................

- Số lượng phòng khiêu vũ: ..........................................................................

- Diện tích cụ thể của từng phòng khiêu vũ: ................................................

4. Cam kết

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng du, ghi rõ h tên)