Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 209/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 25 tháng 01 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT MẠNG LƯỚI BẾN BÃI ĐỖ XE CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 12/2015/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe khách;

Căn cứ Quyết định số 1533/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1515/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Thông báo số 71/TB-VPTU ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Văn phòng Thành ủy về việc Kết luận của tập thể Ban Thường vụ Thành ủy tại cuộc họp ngày 24 tháng 3 năm 2016;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 58/SGTVT-KHTC ngày 09 tháng 01 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết mạng lưới bến bãi đỗ xe công cộng trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu như sau:

I. Quan điểm quy hoạch

1. Quy hoạch mạng lưới bến, bãi đỗ xe công cộng phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch chung xây dựng; quy hoạch phát triển giao thông vận tải; quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch có liên quan.

2. Đáp ứng tốt nhu cầu đi lại và nhu cầu đỗ xe ngày càng gia tăng của người dân cả về số lượng và chất lượng, tạo nên một môi trường giao thông văn minh, hiện đại và góp phần phát triển bền vững đô thị.

3. Bố trí bến, bãi đỗ xe công cộng đồng bộ với sự phát triển đô thị và hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông và phù hợp với nhu cầu của thành phố.

4. Bố trí đủ quỹ đất cho phát triển hệ thống giao thông công cộng trên địa bàn thành phố.

5. Ứng dụng công nghệ quản lý, khai thác hiện đại, tiên tiến nhằm giảm ùn tắc giao thông, nâng cao hiệu quả khai thác, bảo vệ môi trường.

II. Mục tiêu quy hoạch

1. Mục tiêu chung

a) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về hoạt động khai thác bến, bãi đỗ xe công cộng trên địa bàn thành phố Cần Thơ và đáp ứng được nhu cầu đỗ xe của người dân;

b) Đề xuất cơ chế chính sách và giải pháp tăng cường huy động vốn theo hình thức xã hội hóa, đa dạng hóa hình thức đầu tư và bến, bãi đỗ xe;

c) Giảm ùn tắc giao thông, do phương tiện dừng đỗ sai quy định trên các tuyến phố.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Giai đoạn 2016 - 2020: Quỹ đất dành cho xây dựng bến, bãi đỗ xe công cộng là 77,1 ha, chiếm 3% đất giao thông đường bộ; chiếm 0,41% đất xây dựng đô thị;

b) Giai đoạn 2021 - 2030: Quỹ đất dành cho xây dựng bến, bãi đỗ xe công cộng là 123,5 chiếm 3,3% đất giao thông đường bộ; chiếm 0,45% đất xây dựng đô thị;

c) Ưu tiên bố trí xây dựng bãi đỗ xe ngầm và cao tầng tại khu vực các quận trung tâm thành phố (quận: Ninh Kiều, Bình Thủy).

III. Nội dung Quy hoạch chi tiết mạng lưới bến bãi đỗ xe công cộng trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2030

1. Quy hoạch bến, bãi đỗ xe công cộng trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2030

a) Quy hoạch giai đoạn 2016 - 2020

- Bến xe khách: Quy hoạch đến năm 2020 trên địa bàn thành phố có 04 bến xe khách với tổng diện tích 14,1 ha. Trong đó, xây dựng mới 03 bến xe khách: Bến xe khách Ô Môn; bến xe khách Thốt Nốt; bến xe khách Cờ Đỏ; nâng cấp mở rộng 01 bến xe: Bến xe khách Nam Cần Thơ giai đoạn 2 và chuyển đổi công năng bến xe khách Cần Thơ - 91B thành bãi đỗ xe công cộng kết hợp điểm đầu - cuối xe buýt (Chi tiết Phụ lục 1).

- Bãi đỗ xe công cộng

Quy hoạch đến năm 2020 trên địa bàn thành phố hình thành 165 bãi đỗ xe với tổng diện tích 28,9 ha. Trong đó:

+ Quận Ninh Kiều: 68 bãi đỗ xe, diện tích 12,98 ha;

+ Quận Bình Thủy: 22 bãi đỗ xe, diện tích 5,55 ha;

+ Quận Cái Răng: 21 bãi đỗ xe, diện tích 3,2 ha;

+ Quận Ô Môn: 21 bãi đỗ xe, diện tích 2,7 ha;

+ Quận Thốt Nốt: 14 bãi đỗ xe, diện tích 2,17 ha;

+ Huyện Cờ Đỏ: 4 bãi đỗ xe, diện tích 0,6 ha;

+ Huyện Thới Lai: 5 bãi đỗ xe, diện tích 0,7 ha;

+ Huyện Phong Điền: 4 bãi đỗ xe, diện tích 0,59 ha;

+ Huyện Vĩnh Thạnh: 6 bãi đỗ xe, diện tích 0,5ha.

(Chi tiết trong báo cáo và bản đồ quy hoạch)

- Bãi đỗ xe (BĐX) buýt kết hợp điểm đầu - cuối xe buýt

Quy hoạch đến năm 2020 trên địa bàn thành phố hình thành 17 bãi đỗ xe buýt kết hợp điểm đầu - cuối xe buýt với tổng diện tích 25,9 ha (Chi tiết Phụ lục 2). Trong đó:

+ Nâng cấp 03 bãi đỗ xe buýt kết hợp điểm đầu - cuối xe buýt gồm: Điểm đầu - cuối xe buýt 91B (chuyển đổi công năng từ bến xe khách); bãi đỗ xe buýt Kinh B - Thạnh An; bãi đỗ xe buýt Cầu Bắc;

+ Xây dựng mới 14 bãi đỗ xe buýt kết hợp điểm đầu - cuối xe buýt gồm: Bãi đỗ xe buýt trung tâm quận Ô Môn; bãi đỗ xe buýt đô thị mới Ô Môn; bãi đỗ xe buýt đường tỉnh (ĐT) 921 - Thốt Nốt; bãi đỗ xe buýt Bắc Cờ Đỏ; bãi đỗ xe buýt Nam Cờ Đỏ; bãi đỗ xe buýt trung tâm Vĩnh Thạnh; bãi đỗ xe buýt Tây Thới Lai; bãi đỗ xe buýt Đông Thới Lai; bãi đỗ xe buýt Kênh E - Thạnh An; bãi đỗ xe buýt Cái Cui - Cái Răng; bãi đỗ xe buýt Cảng Hàng không Quốc tế Cần Thơ; bãi đỗ xe buýt Mỹ Khánh - Phong Điền; bãi đỗ xe buýt Rạch Chuối - Phong Điền; bãi đỗ xe buýt Ba Láng.

- Bãi đỗ xe hàng: Quy hoạch đến năm 2020 hình thành 09 bãi đỗ xe hàng (xây dựng mới hoàn toàn) với tổng diện tích là 8,1 ha. Chi tiết như sau: Bãi đỗ xe rạch Bùng Binh; bãi đỗ xe cầu Bến Bạ; BĐX rạch Cái Cui số 1; bãi đỗ xe khu bến Cảng Hoàng Diệu; bãi đỗ xe khu công nghiệp Trà Nóc; bãi đỗ xe xi măng Hà Tiên 2; bãi đỗ xe rạch Bằng Lăng; bãi đỗ xe Quốc lộ 91 - Trại Mai - Thới Thuận; bãi đỗ xe Ba Láng. (Chi tiết Phụ lục 3)

b) Quy hoạch giai đoạn 2021 - 2030

- Bến xe khách: Quy hoạch đến năm 2030 trên địa bàn thành phố hình thành 06 bến xe khách với tổng diện tích 32,8 ha. Trong đó, xây dựng mới 02 bến xe khách: Bến xe khách Ba Láng; bến xe khách Lộ Tẻ, đầu tư nâng cấp 04 bến xe khách: Bến xe khách trung tâm Nam Cần Thơ;  bến xe khách Ô Môn, bến xe khách Cờ Đỏ (Chi tiết Phụ lục 1).

- Bãi đỗ xe công cộng

Quy hoạch đến năm 2030 trên địa bàn thành phố có 280 bãi đỗ xe với tổng diện tích 50,7 ha, tổng diện tích tăng thêm so với năm 2020 là 21,8 ha. Trong đó: giữ nguyên 165 bãi đỗ xe đã hình thành trong giai đoạn 2016 - 2020 và xây dựng mới 115 bãi đỗ xe. Trong đó:

+ Quận Ninh Kiều: 87 bãi đỗ xe, diện 18,44 ha;

+ Quận Bình Thủy: 47 bãi đỗ xe, diện tích 11,8 ha;

+ Quận Cái Răng: 42 bãi đỗ xe, diện tích 6,65 ha;

+ Quận Ô Môn: 47 bãi đỗ xe, diện tích 5,6 ha;

+ Quận Thốt Nốt: 23 bãi đỗ xe, diện tích 3,75 ha;

+ Huyện Cờ Đỏ: 07 bãi đỗ xe, diện tích 1,05 ha;

+ Huyện Thới Lai: 07 bãi đỗ xe, diện tích 1,05 ha;

+ Huyện Phong Điền: 09 bãi đỗ xe, diện tích 1,39 ha;

+ Huyện Vĩnh Thạnh: 11 bãi đỗ xe, diện tích 1,1 ha.

(Chi tiết trong báo cáo và bản đồ quy hoạch)

- Bãi đỗ xe buýt (BĐX) kết hợp điểm đầu - cuối xe buýt

Quy hoạch đến năm 2030 trên địa bàn thành phố có tổng 15 bãi đỗ xe buýt kết hợp điểm đầu - cuối xe buýt với tổng diện tích 24,3 ha (Chi tiết Phụ lục 2). Trong đó:

+ Nâng cấp 15 bãi đỗ xe buýt hiện có: Bãi đỗ xe buýt 91; bãi đỗ xe buýt trung tâm quận Ô Môn; bãi đỗ xe buýt đô thị mới Ô Môn; bãi đỗ xe buýt ĐT.921 - Thốt Nốt; bãi đỗ xe buýt Mỹ Khánh - Phong Điền; bãi đỗ xe buýt Rạch Chuối - Phong Điền; bãi đỗ xe buýt Bắc Cờ Đỏ; bãi đỗ xe buýt Nam Cờ Đỏ; bãi đỗ xe buýt trung tâm Vĩnh Thạnh; bãi đỗ xe buýt Tây Thới Lai; bãi đỗ xe buýt Đông Thới Lai; bãi đỗ xe buýt Kênh E - Thạnh An; bãi đỗ xe buýt Kinh B - Thạnh An; bãi đỗ xe buýt Cái Cui - Cái Răng; bãi đỗ xe buýt Cảng Hàng không Quốc tế Cần Thơ;

+ Chuyển đổi công năng bãi đỗ xe Ba Láng thành bến xe khách Ba Láng và xóa bỏ điểm đầu cuối xe buýt Cầu Bắc.

- Bãi đỗ xe hàng

Quy hoạch đến năm 2030 trên địa bàn thành phố có tổng 18 bãi đỗ xe hàng với  tổng diện tích là 15,7 ha, tổng diện tích tăng thêm so với năm 2020 là 7,6 ha (Chi tiết Phụ lục 3). Trong đó:

+ Nâng cấp 09 bãi đỗ xe hàng hiện có: Bãi đỗ xe rạch Bùng Binh; bãi đỗ xe cầu Bến Bạ; bãi đỗ xe rạch Cái Cui số 1; bãi đỗ xe khu bến Cảng Hoàng Diệu; bãi đỗ xe khu công nghiệp Trà Nóc; bãi đỗ xe xi măng Hà Tiên 2; bãi đỗ xe rạch Bằng Lăng; bãi đỗ xe Quốc lộ 91 - Trại Mai - Thới Thuận; bãi đỗ xe Ba Láng.

+ Xây dựng mới 09 bãi đỗ xe hàng: Bãi đỗ xe rạch Cái Cui số 2; bãi đỗ xe khu công nghiệp Trà Nóc; bãi đỗ xe nhiệt điện Ô Môn; bãi đỗ xe Rạch Bò Ót - Thới Thuận, bãi đỗ xe kề tuyến tránh Long Xuyên - Vĩnh Trinh, bãi đỗ xe Phong Điền; bãi đỗ xe Cờ Đỏ; bãi đỗ xe Vĩnh Thạnh 1; bãi đỗ xe Vĩnh Thạnh 2.

2. Nhu cầu vốn đầu tư và nhu cầu quỹ đất dành cho bến, bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2030

a) Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng bến, bãi đỗ xe (Chi tiết Phụ lục 5). Trong đó:

- Giai đoạn 2016 - 2020: Tổng nhu cầu vốn đầu tư xây dựng bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố Cần Thơ là 531 tỷ đồng, trung bình mỗi năm 106,2 tỷ đồng/năm. Trong đó, ngân sách nhà nước 79,65 tỷ đồng, chiếm 15% (dùng để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư; phần còn lại dùng để hỗ trợ lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi, tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, hỗ trợ xây dựng công trình phụ trợ, tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư đối với các dự án thực hiện theo hình thức đối tác công tư PPP); vốn xã hội hóa 451,35 tỷ đồng, chiếm 85%;

- Giai đoạn 2021 - 2030 : Tổng nhu cầu vốn đầu tư xây dựng bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố Cần Thơ là 582 tỷ đồng, trung bình mỗi năm 58,2 tỷ đồng/năm. Trong đó, ngân sách nhà nước 87,30 tỷ đồng, chiếm 15% (dùng để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư; phần còn lại dùng để hỗ trợ lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi, tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, hỗ trợ xây dựng công trình phụ trợ, tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư đối với các dự án thực hiện theo hình thức đối tác công tư PPP); vốn xã hội hóa 494,70 tỷ đồng, chiếm 85%.

b) Dự kiến nhu cầu quỹ đất dành cho phát triển bến xe, bãi đỗ xe

Tổng quỹ đất dành cho đầu tư nâng cấp và xây dựng mới bến, bãi đỗ xe quy hoạch đến năm 2020 là 77,1 ha chiếm 0,41% đất xây dựng đô thị; đến năm 2030 là 123,5 ha chiếm 0,45% đất xây dựng đô thị.

Tổng hợp quỹ đất quy hoạch bến, bãi đỗ xe toàn thành phố Cần Thơ

STT

Toàn thành phố

Giai đoạn 2016 - 2020

Giai đoạn 20121 - 2030

Số lượng

Diện tích (ha)

Số lượng

Diện tích (ha)

1

Bến xe khách liên tỉnh

4

14,1

6

32,8

2

Bãi đỗ xe buýt kết hợp điểm đầu - cuối xe buýt

17

25,9

15

24,3

3

Bến, bãi đỗ xe hàng

9

8,1

18

15,7

4

Bãi đỗ xe

165

29,0

280

50,7

 

Tổng

 

77,1

 

123,5

(Chi tiết nhu cầu quỹ đất từng quận, huyện trong Phụ lục 4)

3. Danh mục dự án ưu tiên đầu tư

Các công trình ưu tiên đầu tư là các công trình nhằm sớm giải quyết nhu cầu đi lại và đỗ xe ngày càng tốt hơn của người dân, là động lực phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và cần đầu tư xây dựng mới và nâng cấp cải tạo, cụ thể như sau:

a) Các bến xe khách: Bến xe Nam Cần Thơ; bến xe khách Thốt Nốt; bến xe khách Ô Môn; bến xe khách Cờ Đỏ;

b) Các bãi đỗ xe buýt kết hợp điểm đầu - cuối xe buýt ;

c) Các bãi đỗ xe hàng: Bãi đỗ xe hàng khu cảng Hoàng Diệu; bãi đỗ xe hàng khu công nghiệp Trà Nóc;

d) Các bãi đỗ xe công cộng: Các bãi đỗ xe công cộng tại quận Ninh Kiều, Bình Thủy.

Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư

STT

Tên dự án

Quy mô đầu tư

Dự kiến vốn đầu tư

Ghi chú

Loại

Diện tích (ha)

Tỷ đồng

Nguồn vốn

1

Bến xe khách Nam Cần Thơ

Loại 1

7,5

80

XHH

Triển khai giai đoạn 2 phục vụ VTHK và VTHH

2

Bến xe khách Ô Môn

Loại 2

3,5

30

NSNN+XHH

Xây dựng mới

3

Bến xe khách Thốt Nốt

Loại 3

1,4

25

XHH

Đang giải phóng mặt bằng

4

Bến xe khách Cờ Đỏ

Loại 4

1,7

15

NSNN+XHH

Xây dựng mới

5

Bãi đỗ xe buýt kết hợp điểm đầu cuối xe buýt Ô Môn, Thốt Nốt, Phong Điền, Kinh B.

 

5,1

25

NSNN+XHH

Xây dựng mới

6

68 vị trí đỗ xe công cộng quận Ninh Kiều

 

12,98

58

NSNN+XHH

Xây dựng mới

7

22 vị trí đỗ xe công cộng quận Bình Thủy

 

5,55

21

NSNN+XHH

Xây dựng mới

8

Bãi đỗ xe hàng khu cảng Hoàng Diệu

 

1,0

4

NSNN+XHH

Xây dựng mới

9

Bãi đỗ xe hàng khu công nghiệp Trà Nóc

 

0,8

3,5

NSNN+XHH

Xây dựng mới

 

Tổng cộng

 

 

261,5

 

 

(NSNN - XHH: Ngân sách nhà nước chiếm 15% phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư; vốn xã hội hóa chiếm 85% phục vụ đầu tư công trình).

IV. Giải pháp, chính sách thực hiện quy hoạch

1. Giải pháp, chính sách về quản lý nhà nước

a) Tăng cường, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh, khai thác bến xe, bãi đỗ xe;

b) Công bố công khai quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe nhằm thu hút các nguồn vốn đầu tư và đảm bảo tính minh bạch, tăng cường sự giám sát của xã hội với hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe;

c) Đảm bảo tiến độ triển khai quy hoạch nhằm tạo môi trường ổn định, hấp dẫn các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, khai thác bến xe, bãi đỗ xe;

d) Tăng cường quản lý việc sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường cho mục đích đỗ xe tại các khu vực trung tâm thông qua công tác cấp phép, giao quản lý khai thác và thu phí đỗ xe nhằm đáp ứng nhu cầu trước mắt và đảm bảo trật tự an toàn giao thông;

đ) Nghiên cứu mô hình thành lập đơn vị chuyên ngành hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, khai thác hệ thống bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố;

e) Nghiên cứu đề xuất các hướng dẫn cụ thể để thực hiện các ưu đãi đối với doanh nghiệp đầu tư, khai thác bến xe khách theo hình thức xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe khách trên địa bàn thành phố theo Quyết định số 12/2015/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe khách; 

g) Ban hành cụ thể trình tự thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng bãi đỗ xe; tạo mọi điều kiện và rút ngắn tối đa thời gian hoàn thiện dự án đầu tư của nhà đầu tư để tiến hành xây dựng;

h) Hỗ trợ công tác giải phóng mặt bằng và bàn giao cho nhà đầu tư dự án bến xe, bãi đỗ xe triển khai dự án theo đúng tiến độ được phê duyệt.

2. Giải pháp, chính sách về thu hút vốn đầu tư

a) Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư phát triển bến, bãi đỗ xe công cộng theo hình thức xã hội hóa theo Quyết định số 12/2015/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe khách, nhằm giảm áp lực vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước và tăng tính cạnh tranh trong đầu tư khai thác bến, bãi đỗ xe công cộng;

b) Ưu tiên dành nguồn vốn ngân sách thành phố để đầu tư các công trình trọng điểm (đặc biệt là các bãi đỗ xe ngầm, cao tầng tại khu vực trung tâm thành phố);

c) Nghiên cứu các phương án đầu tư bãi đỗ xe, điểm đỗ xe theo hình thức đối tác công tư PPP hoặc kết hợp các dự án đầu tư bến xe, bãi đỗ xe và khai thác thương mại;

d) Xây dựng cơ chế tạo nguồn vốn đầu tư từ hoạt động khai thác bãi đỗ xe, điểm đỗ xe (đặc biệt là tại khu vực đô thị trung tâm);

đ) Hỗ trợ một phần lãi suất vay các tổ chức tín dụng hoặc bố trí nguồn vốn từ Quỹ đầu tư phát triển thành phố với lãi suất ưu đãi đối với dự án đầu tư bãi đỗ xe ngầm, cao tầng.

3. Các giải pháp, chính sách phí và lệ phí

a) Có chính sách về mức phí linh hoạt (theo khu vực, theo thời điểm, theo loại phương tiện) trên cơ sở công bố công khai, đảm bảo đúng giá quy định và tạo động lực đầu tư hoàn vốn;

b) Nghiên cứu, thí điểm dự án chuyển đổi phí trông giữ xe thành giá dịch vụ trông giữ phương tiện trong khu vực trung tâm quận Ninh Kiều, Bình Thủy;

c) Miễn tiền sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng sang đầu tư xây dựng bãi đỗ xe ngầm, cao tầng theo dự án được phê duyệt;

d) Cho phép các dự án đầu tư xây dựng bãi đỗ xe ngầm, cao tầng được phép sử dụng một phần diện tích để khai thác dịch vụ thương mại theo dự án được duyệt, đồng thời đảm bảo quy mô theo quy hoạch được duyệt.

4. Các giải pháp, chính sách khác

a) Tăng cường áp dụng khoa học công nghệ hiện đại vào quản lý, khai thác bến, bãi đỗ xe công cộng như lắp đặt camera giám sát xe ra vào bến, bố trí thu phí tự động hoặc bán tự động tại các bãi đỗ xe công cộng,...;

b) Định hướng công nghệ áp dụng đối với các bãi đỗ xe có quy mô lớn trong khu vực trung tâm đô thị. Ưu tiên các dự án đầu tư xây dựng bãi đỗ xe có phương án khai thác sử dụng thiết bị và công nghệ hiện đại;

c) Tổ chức các khóa đào tạo, các lớp tập huấn nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ quản  lý, điều hành, khai thác hệ thống bến xe, bãi đỗ xe. Khuyến khích doanh nghiệp xây dựng kế hoạch đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ chuyên môn.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Giao thông vận tải

a) Tổ chức công bố Quy hoạch theo quy định; xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch;

b) Hàng năm có báo cáo đánh giá việc triển khai thực hiện quy hoạch; trường hợp cần bổ sung, điều chỉnh quy hoạch, Sở Giao thông vận tải tổng hợp ý kiến của các sở, ngành và địa phương có liên quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.

2. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện

Theo chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Giao thông vận tải triển khai thực hiện quy hoạch một cách hiệu quả. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn vướng mắc phối hợp với Sở Giao thông vận tải trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Anh Dũng

 

PHỤ LỤC 01

QUY HOẠCH CÁC BẾN XE KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 209/QĐ-UBND ngày 25  tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

STT

Bến xe

Quy hoạch đến năm 2020

Quy hoạch đến năm 2030

Vị trí

Loại bến

Diện tích
(ha)

Loại bến

Diện tích
(ha)

1

Bến xe Cần Thơ - 91B

Chuyển đổi công năng thành Bãi đỗ xe công cộng kết hợp điểm đầu - cuối xe buýt (tháng 6/2017)

QL 91B, Phường Hưng Lợi - Ninh Kiều

2

Bến xe khách Nam Cần Thơ

Loại 1

7,5

Loại 1

14,7

Hưng Thạnh, Cái Răng. Giáp QL 1 mới - cầu Trần Hoàng Na

3

Bến xe khách Ô Môn

Loại 2

3,5

Loại 2

5

Gần bến xe hiện tại, Đông Nam nút giao quy hoạch giữa đường nối QL 91 - Nam sông Hậu quy hoạch

4

Bến xe khách Thốt Nốt

Loại 3

1,4

Loại 3

1,4

Trước cầu Trà Uốn 300m, ấp Long Thạnh 2, Phường Thốt Nốt

5

Bến xe khách Trung tâm Cờ Đỏ

Loại 4

1,7

Loại 4

1,7

Vành đai phía Đông thị trấn, góc giao ĐT 919

6

Bến xe khách Lộ Tẻ

-

-

Loại 1

5

Khu vực Nam ngã 3 Lộ Tẻ, Thốt Nốt

7

Bến xe khách Ba Láng

-

-

Loại 2

5

Nam nút giao giữa đường Vị Thanh - Cần Thơ với đường nối QL 91-NSH, phường Ba Láng - Cái Răng

 

Tổng

(4 bến)

14,1

(6 bến)

32,8

 

 

PHỤ LỤC 02

QUY HOẠCH  BÃI ĐỖ XE BUÝT KẾT HỢP ĐIỂM ĐẦU - CUỐI XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 209/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

STT

Bãi đỗ xe buýt kết hợp điểm đầu - cuối xe buýt

Quy hoạch đến năm 2020 (m2)

Quy hoạch
đến năm 2030 (m2)

Vị trí

1

Bãi đỗ xe buýt Nam Cái Răng (xã Ba Láng)

15.000

-

Phường Ba Láng - quận Cái Răng

2

Bãi đỗ xe Cần Thơ - 91B

12.000

12.000

QL 91B, P. Hưng Lợi - Ninh Kiều

3

Bãi đỗ xe buýt quận Ô Môn

26.000

26.000

Khu quy hoạch dân cư, tái định cư và trung tâm thể dục thể thao phía Nam QL91 - P. Châu Văn Liêm.

4

Bãi đỗ xe buýt quận Thốt Nốt số 1

10.000

10.000

Rạch Thốt Nốt - ĐT 921, Thốt Nốt

5

Bãi đỗ xe buýt Phong Điền

11.000

11.000

Đường N.V.Cừ nối dài - Rạch Chuối, Nhơn Ái - Phong Điền

6

Bãi đỗ xe buýt Mỹ Khánh

3.000

3.000

Sông Trường Tiền, Mỹ Khánh - Phong Điền

7

Bãi đỗ xe buýt Nam Cờ Đỏ

7.300

7.300

Trung tâm huyện tại phía Nam huyện Cờ Đỏ, bên phải ĐT 919, kẹp giữa đường với kênh Ngang

8

Bãi đỗ xe buýt Bắc Cờ Đỏ

500

500

Bắc TT Cờ Đỏ, ĐT 919

9

Bãi đỗ xe buýt Đông Thới Lai

6.100

6.100

Phía Đông TT Thới Lai, ĐT 922

10

Bãi đỗ xe buýt Tây Thới Lai

7.100

7.100

Phía Tây TT Thới Lai, ĐT 922

11

Bãi đỗ xe buýt TT Vĩnh Thạnh

4.960

4.960

TT Vĩnh Thạnh, QL 80, gần ĐT 919

12

Bãi đỗ xe buýt Kênh E (TT Thạnh An)

6.500

6.500

Gần Cầu Kênh E, bên phải quốc lộ 80, tại phía Bắc thị trấn, cách trung tâm thị trấn khoảng 1.200 m.

13

Bãi đỗ xe buýt  Sân Bay

15.000

15.000

Trước lối vào sân bay, Bình Thủy

14

Bãi đỗ xe buýt Cầu Bắc

1.200

xóa bỏ

Phà Cần Thơ cũ, Ninh Kiều

15

Bãi đỗ xe buýt Cái Cui

104.300

104.300

Bên phải đường Nam sông Hậu, trước rạch Cái Cui, Cái Răng

16

Bãi đỗ xe buýt Kinh B - Vĩnh Thạnh

4.000

4.000

Bến xe tạm Kinh B hiện tại, Vĩnh Thạnh

17

Bãi đỗ xe buýt khu ĐTM Ô Môn

25.000

25.000

Dọc Quốc lộ 91, trung tâm ĐTM Ô Môn (quy hoạch)

 

Tổng

258.960

242.760

 

 

PHỤ LỤC 03

QUY HOẠCH  BÃI ĐỖ XE HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 209 /QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

STT

Bãi đỗ xe hàng

Quy hoạch đến năm 2020 (m2)

Quy hoạch đến năm 2030 (m2)

Vị trí

I

Khu Hưng Phú - Cái Cui

33.000

53.000

 

1

Bãi đỗ xe hàng (BĐXH) Rạch Bùng Binh

7.000

7.000

Ven Rạch Bùng Binh và Bắc Đ. Nam Sông Hậu

2

BĐXH Cầu Bến Bạ

15.000

15.000

Phía Đông Nam cầu Bến Bạ trên đường Nam Sông Hậu

3

BĐXH Rạch Cái Cui số 1

11.000

11.000

Phía Tây Nam cầu Cái Cui trên đường Nam Sông Hậu

4

BĐXH Rạch Cái Cui số 2

-

20.000

Phía Nam Rạch Cái Cui và trên đường nối QL91-NSH

II

Khu Trà Nóc - Ô Môn

35.000

60.000

 

5

BĐXH khu bến Cảng Hoàng Diệu

10.000

10.000

Lối vào khu bến cảng Hoàng Diệu, ven QL 91, phường Trà An - Bình Thủy

6

BĐXH khu bến Cảng Trà Nóc

-

5.000

Phía Đông Nam cầu Trà Nóc, bên trái QL 91

7

BĐXH KCN Trà Nóc

8.000

8.000

Giáp phía Đông KCN Trà Nóc 1 và Nam KCN Trà Nóc 2

8

BĐXH XM Hà Tiên 2

7.000

7.000

Bên trái đường vào XM HÀ Tiên 2

9

BĐXH R. Bằng Lăng

10.000

10.000

Ven R. Bằng Lăng, gần ngã 4 Bà Sự

10

BĐXH Nhiệt điện Ô Môn

-

20.000

Kề Rạch Vàm, gần Nhiệt điện Ô Môn, Đông Bắc phường Thới An, phía Nam ĐT 920 và sông Hậu, Q. Ô Môn

III

Khu Thốt Nốt

3.000

16.000

 

11

BĐXH QL91-Trại Mai - Thới Thuận

3.000

3.000

Kề QL 91, phía Tây cầu Trại Mai, Thới Thuận, Q. Thốt Nốt

12

BĐXH Rạch Bò Ót  - Thới Thuận

-

8.000

Phía Nam QL 91, gần bờ Tây Rạch Bò Ót giao R. Cái Cao, Thới Thuận, Q. Thốt Nốt

13

BĐXH kề tuyến tránh LX - Vĩnh Trinh

-

5.000

Phía Nam tuyến nối QL 91 với tuyến tránh Long Xuyên và giữa QL 80 với dự án tuyến Lộ Tẻ - Rạch Sỏi, Vĩnh Trinh, Q. Thốt Nốt

IV

Các quận huyện khác

28.000

28.000

 

14

BĐXH Ba Láng - Cái Răng

10.000

10.000

Nam nút giao Đ. VT-CTh (61B) với Đ. nối QL91-NSH, Q Cái Răng

15

BĐXH Phong Điền

-

5.000

Gần cuối đường trục huyện (nối dài từ đường Nguyễn Văn Cừ), xã Nhơn Ái, Phong Điền

16

BĐXH Cờ Đỏ

-

4.000

Ven trung tâm thị trấn Cờ Đỏ, nằm giữa ĐT 922 và kênh Đứng (đối diện vị trí bến xe khách dự kiến)

17

BĐXH Vĩnh Thạnh 1

-

4.000

Ven trung tâm thị trấn, phía Bắc góc giao giữa ĐT 919 với đường Lộ Tẻ - Rạch Sỏi quy hoạch mới

18

BĐXH Vĩnh Thạnh 2

-

5.000

Ven phía nam trung tâm thị trấn, phía Tây góc giao giữa ĐT 919 và đường Lộ Tẻ - Rạch Sỏi.

 

Tổng:

81.000

157.000

 

 

PHỤ LỤC 04

NHU CẦU QUỸ ĐẤT DÀNH CHO PHÁT TRIỂN BẾN XE, BÃI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN TP. CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 209/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

STT

Phân theo quận

Đến năm 2020

Đến năm 2030

Số lượng

Diện tích (m2)

Số lượng

Diện tích (m2)

I

Ninh Kiều

 

176.035

 

229.435

1

Bến xe, bãi đỗ xe buýt

2

46.200

1

45.000

2

Bãi đỗ xe hàng

-

-

-

-

3

Bãi đỗ xe

68

129.835

87

184.435

II

Bình Thủy

 

80.500

 

148.000

1

Bến xe, bãi đỗ xe buýt

1

15.000

1

15.000

2

Bãi đỗ xe hàng

1

10.000

2

15.000

3

Bãi đỗ xe

22

55.500

47

118.000

III

Cái Răng

 

269.300

 

430.800

1

Bến xe, bãi đỗ xe buýt

2

194.300

3

301.300

2

Bãi đỗ xe hàng

4

43.000

5

63.000

3

Bãi đỗ xe

21

32.000

42

66.500

IV

Ô Môn

 

138.000

 

202.000

1

Bến xe, bãi đỗ xe buýt

3

86.000

3

101.000

2

Bãi đỗ xe hàng

3

25.000

4

45.000

3

Bãi đỗ xe

21

27.000

47

56.000

V

Thốt Nốt

 

48.700

 

125.700

1

Bến xe, bãi đỗ xe buýt

2

24.000

3

74.000

2

Bãi đỗ xe hàng

1

3.000

3

16.000

3

Bãi đỗ xe

14

21.700

23

35.700

VI

Phong Điền

 

19.860

 

32.860

1

Bến xe, bãi đỗ xe buýt

2

14.000

2

14.000

2

Bãi đỗ xe hàng

-

-

1

5.000

3

Bãi đỗ xe

4

5.860

9

13.860

VII

Cờ Đỏ

 

30.800

 

39.300

1

Bến xe, bãi đỗ xe buýt

2

24.800

3

24.800

2

Bãi đỗ xe hàng

-

-

1

4.000

3

Bãi đỗ xe

4

6.000

7

10.500

VIII

Vĩnh Thạnh

 

20.460

 

35.460

1

Bến xe, bãi đỗ xe buýt

2

15.460

3

15.460

2

Bãi đỗ xe hàng

-

-

2

9.000

3

Bãi đỗ xe

6

5.000

11

11.000

IX

Thới Lai

 

20.200

 

23.700

1

Bến xe, bãi đỗ xe buýt

1

13.200

2

13.200

2

Bãi đỗ xe hàng

-

-

-

-

3

Bãi đỗ xe

5

7.000

7

10.500

 

Tổng:

 

803.855

 

1.268.000

 

PHỤ LỤC 05

CHI TIẾT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẾN XE, BÃI ĐỖ XE ĐẾN 2030
(Kèm theo Quyết định số 209/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

STT

Phân theo quận

GĐ 2016-2020

GĐ 2021-2030

Nguồn vốn

Diện tích (m2)

Tỷ đồng

Diện tích tăng thêm (m2)

Tỷ đồng

I

Ninh Kiều

176.035

113

54.600

91

NSNN+XHH

1

Bến xe, điểm đầu, cuối xe buýt

46.200

55

0

30

 

2

Bãi xe tải

0

0

0

0

 

3

Bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng

129.835

58

54.600

61

 

II

Bình Thủy

80.500

38

67.500

52,5

NSNN+XHH

1

Bến xe, điểm đầu, cuối xe buýt

15.000

14

0

8

 

2

Bãi xe tải

10.000

3

5.000

4,5

 

3

Bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng

55.500

21

62.500

40

 

III

Cái Răng

233.300

214

145.500

230,5

NSNN+XHH

1

Bến xe, điểm đầu, cuối xe buýt

158.300

190

143.000

205

 

2

Bãi xe tải

43.000

13

20.000

10

 

3

Bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng

32.000

11

34.500

15,5

 

IV

Ô Môn

138.000

86

84.000

102

NSNN+XHH

1

Bến xe, điểm đầu, cuối xe buýt

86.000

70

15.000

80

 

2

Bãi xe tải

25.000

8

20.000

9,5

 

3

Bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng

27.000

8

29.000

12,5

 

V

Thốt Nốt

48.700

32

77.000

62

NSNN+XHH

1

Bến xe, điểm đầu, cuối xe buýt

24.000

24

50.000

47,5

 

2

Bãi xe tải

3.000

1

13.000

4,5

 

3

Bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng

21.700

7

14.000

10

 

VI

Phong Điền

19.860

10

13.000

11

NSNN+XHH

1

Bến xe, điểm đầu, cuối xe buýt

14.000

8

0

5

 

2

Bãi xe tải

0

0

5.000

3,5

 

3

Bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng

5.860

2

8.000

2,5

 

VII

Cờ Đỏ

30.800

17

8.500

12,5

NSNN+XHH

1

Bến xe, điểm đầu, cuối xe buýt

24.800

15

0

7,5

 

2

Bãi xe tải

0

0

4.000

2

 

3

Bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng

6.000

2

4.500

3

 

VIII

Vĩnh Thạnh

20.460

11

15.000

13,5

NSNN+XHH

1

Bến xe, điểm đầu, cuối xe buýt

15.460

9

0

4,5

 

2

Bãi xe tải

0

0

9.000

5

 

3

Bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng

5.000

2

6.000

4

 

IX

Thới Lai

20.200

10

3.500

7

NSNN+XHH

1

Bến xe, điểm đầu, cuối xe buýt

13.200

8

0

5

 

2

Bãi xe tải

0

0

0

0

 

3

Bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng

7.000

2

3.500

2

 

 

Tổng:

767.855

531

500.600

582

NSNN+XHH