Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2085/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 25 tháng 09 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ” giai đoạn 2022-2030 ”;
Căn cứ Quyết định số 2866/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 472/TTr-SNV ngày 24/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Vĩnh Phúc theo 04 nhóm cơ quan, đơn vị như sau:
- Nhóm 1: 06 cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, gồm: Bảo hiểm xã hội tỉnh, Công an tỉnh, Cục thuế tỉnh, Chi cục Hải quan tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh, Ngân hàng nhà nước tỉnh (Phụ lục 1).
Trong đó:
+ Cấu trúc thành phần gồm: 08 lĩnh vực, 39 tiêu chí, 58 tiêu chí thành phần.
+ Thang điểm đánh giá: 100 điểm (60 điểm đánh giá trực tiếp thông qua tài liệu kiểm chứng; 40 điểm thông qua điều tra xã hội học).
- Nhóm 2: 20 sở, ban, ngành, gồm: Văn phòng UBND tỉnh, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giao thông vận tải, Ngoại vụ, Thanh tra tỉnh, Ban quản lý các Khu công nghiệp, Ban Dân tộc (Phụ lục 2).
Trong đó:
+ Cấu trúc thành phần gồm: 08 lĩnh vực, 41 tiêu chí, 76 tiêu chí thành phần.
+ Thang điểm đánh giá: 100 điểm (60 điểm đánh giá trực tiếp thông qua tài liệu kiểm chứng; 40 điểm thông qua điều tra xã hội học).
- Nhóm 3: 09 UBND các huyện, thành phố (Phụ lục 3).
Trong đó:
+ Cấu trúc thành phần gồm: 08 lĩnh vực, 47 tiêu chí, 86 tiêu chí thành phần.
+ Thang điểm đánh giá: 100 điểm (60 điểm đánh giá trực tiếp thông qua tài liệu kiểm chứng; 40 điểm thông qua điều tra xã hội học).
- Nhóm 4: 136 UBND xã, phường, thị trấn (Phụ lục 4).
Trong đó:
+ Cấu trúc thành phần gồm: 08 lĩnh vực, 38 tiêu chí, 65 tiêu chí thành phần.
+ Thang điểm đánh giá: 100 điểm (60 điểm đánh giá trực tiếp thông qua tài liệu kiểm chứng; 40 điểm thông qua điều tra xã hội học).
Điều 2. Thẩm quyền công bố Chỉ số cải cách hành chính
1. UBND tỉnh quyết định công bố kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc Nhóm 1, Nhóm 2 và Nhóm 3, tại Điều 1 quyết định này.
2. UBND các huyện, thành phố quyết định công bố kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với Nhóm 4, tại Điều 1 quyết định này.
3. Việc xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh theo định kỳ hàng năm và công bố vào Quý I của năm liền kề năm được xác định Chỉ số cải cách hành chính.
Điều 3: Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Tổ chức triển khai, thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh và các chỉ tiêu đánh giá trong Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Tổ chức triển khai, xây dựng báo cáo tự đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị theo kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Nội vụ.
3. Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học lấy ý kiến đánh giá của cá nhân, tổ chức phục vụ công tác xác định Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương hàng năm.
Điều 4: Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thực hiện đánh giá xác định chỉ số cải cách hành chính
1. Sở Nội vụ
1.1. Tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định cấp tỉnh và Tổ công tác giúp việc Hội đồng thẩm định cấp tỉnh.
1.2. Là cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh. Chủ trì, tham mưu Hội đồng thẩm định cấp tỉnh công tác xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Theo dõi, đôn đốc UBND cấp huyện triển khai thực hiện công bố Chỉ số cải cách hành chính.
1.3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan được giao chịu trách nhiệm đánh giá các nội dung cải cách hành chính và tổng hợp kết quả đánh giá theo quy định.
1.4. Chịu trách nhiệm đánh giá các nội dung, gồm: “Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính”; “Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước”; “Cải cách chế độ công vụ”; thực hiện công tác điều tra xã hội học lấy ý kiến đánh giá của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh về công tác cải cách hành chính.
1.5. Định kỳ hàng năm xây dựng Kế hoạch kinh phí phục vụ công tác xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
1.6. Tổng hợp báo cáo, trình UBND tỉnh công bố Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố. Tham mưu, đề xuất khen thưởng các cá nhân, cơ quan có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính hàng năm.
1.7. Tham mưu UBND tỉnh đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tư pháp: Chịu trách nhiệm đánh giá nội dung “Cải cách thể chế”
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Chịu trách nhiệm đánh giá nội dung “Cải cách thủ tục hành chính”.
4. Sở Tài chính: Chịu trách nhiệm đánh giá nội dung “Cải cách tài chính công”.
5. Sở Thông tin và Truyền thông: Chịu trách nhiệm đánh giá nội dung “Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số”.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chịu trách nhiệm đánh giá nội dung “Tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức, doanh nghiệp”.
7. UBND các huyện, thành phố:
7.1. Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, đánh giá và công bố Chỉ số cải cách hành chính của UBND cấp xã thuộc thẩm quyền.
7.2. Bố trí kinh phí thực hiện việc xác định Chỉ số cải cách hành chính từ nguồn ngân sách địa phương, bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2085/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Điểm Hội đồng thẩm định | Điểm điều tra XHH | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 9,5 |
|
|
|
|
1.1 | Thực hiện kế hoạch Cải cách hành chính | 1,5 |
|
|
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm | 0,5 |
|
|
|
|
| Ban hành kịp thời theo quy định kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh và của cơ quan ngành dọc (chậm nhất sau 20 ngày theo Kế hoạch của ngành dọc TW); Nội dung kế hoạch xác định đầy đủ các nhiệm vụ, nêu rõ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, thời gian hoàn thành: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Kế hoạch ban hành không kịp thời hoặc nội dung trong kế hoạch không đảm bảo: 0 |
|
|
|
|
|
1.1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch cải cách hành chính | 1 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,7)/(1-0,7)) *0,75. Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ theo kế hoạch b là số nhiệm vụ hoàn thành b/a*100% <70%: 0 |
|
|
|
|
|
1.2 | Thực hiện các chế độ báo cáo cải cách hành chính định kỳ | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
1.3 | Công tác tự kiểm tra cải cách hành chính | 1,5 |
|
|
|
|
1.3.1 | Ban hành Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính (Ban hành kế hoạch riêng hoặc lồng ghép trong kế hoạch cải cách hành chính năm hoặc kế hoạch thanh tra, kiểm tra của cơ quan, đơn vị) | 1 |
|
|
|
|
| Ban hành kế hoạch đảm bảo thời gian trong quý I và số lượng đơn vị thuộc, trực thuộc được kiểm tra đạt từ 30% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
| Không ban hành kế hoạch hoặc không đảm bảo về thời gian hoặc số lượng đơn vị thuộc, trực thuộc được kiểm tra đạt dưới 30%: 0 |
|
|
|
|
|
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 0,5 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,7)/(1-0,7)) *0,25. Trong đó: a là tổng số vấn đề phát hiện qua kiểm tra b là số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý b/a*100%<70%: 0 Trường hợp a=0 đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền cải cách hành chính | 1,5 |
|
|
|
|
1.4.1 | Ban hành Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính | 0,5 |
|
|
|
|
| Kế hoạch được ban hành kịp thời và đầy đủ nội dung (Kế hoạch xác định đầy đủ các nhiệm vụ, nêu rõ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, thời gian hoàn thành): 0,5 |
|
|
|
|
|
| Kế hoạch ban hành không kịp thời hoặc không đảm bảo về nội dung: 0 |
|
|
|
|
|
1.4.2 | Các hình thức tuyên truyền cải cách hành chính | 1 |
|
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung cải cách hành chính thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và có ít nhất 04 tin, bài đăng tải trên cổng thông tin giao tiếp điện tử của tỉnh: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung cải cách hành chính thông qua hình thức khác, như: Xây dựng chuyên trang, chuyên mục về cải cách hành chính; Tổ chức các hội thi, đào tạo tập huấn về cải cách hành chính: 0,5 |
|
|
|
|
|
1.5 | Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính (được phê duyệt bởi cấp cơ sở, cấp tỉnh và được Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh đánh giá và quyết định) | 2 |
|
|
|
|
| Có 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên hoặc sáng kiến lớn áp dụng hiệu quả trên quy mô toàn tỉnh, toàn quốc: 2 |
|
|
|
|
|
| Có 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1 |
|
|
|
|
|
| Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
|
|
1.6 | Thực hiện báo cáo tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính | 1 |
|
|
|
|
| Báo cáo tự chấm điểm và tài liệu kiểm chứng gửi đúng hạn, đảm bảo chất lượng theo hướng dẫn: 1 |
|
|
|
|
|
| Báo cáo tự chấm điểm chậm hạn hoặc không đảm bảo chất lượng theo hướng dẫn: 0 |
|
|
|
|
|
1.7 | Thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính do cơ quan Trung ương cấp trên và UBND tỉnh giao | 1 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: b/a *điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ được giao b là số nhiệm vụ đã hoàn thành |
|
|
|
|
|
1.8 | Điểm trừ do trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ được phân công quản lý nếu xảy ra sai sót để cấp trên phê bình hoặc báo chí đưa tin, phản ánh đúng: Trừ tối đa 2 điểm |
|
|
|
| Do Hội đồng thẩm định tỉnh đánh giá |
2 | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 10 |
|
|
|
|
2.1 | Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 2 |
|
|
|
|
2.1.1 | Ban kế hoạch rà soát văn bản QPPL hoặc lồng ghép vào nội dung chương trình công tác pháp chế hàng năm theo chỉ đạo của UBND tỉnh hoặc cơ quan ngành dọc Trung ương. | 0,5 |
|
|
|
|
| Có ban hành kế hoạch hoặc được lồng ghép vào nội dung, chương trình công tác pháp chế và thực hiện đầy đủ: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không ban hành kế hoạch hoặc không lồng ghép vào các nội dung, chương trình công tác pháp chế, hoặc không thực hiện:0 |
|
|
|
|
|
2.1.2 | Thực hiện báo cáo kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định và theo chuyên đề | 0,5 |
|
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không báo cáo hoặc báo cáo chậm so với quy định: 0 |
|
|
|
|
|
2.1.3 | Xử lý kết quả sau rà soát, hệ thống hóa văn bản văn bản quy phạm pháp luật | 1 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,7)/(1-0,7))*0,75. Trong đó: a là tổng số văn bản phải xử lý b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý b/a*100%<70%: 0 Trường hợp a=0 thì đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
2.2 | Tham gia ý kiến vào các văn bản văn bản quy phạm pháp luật đối với các văn bản văn bản quy phạm pháp luật của Bộ, ngành Trung ương hoặc của tỉnh | 1 |
|
|
|
|
| Tham gia đầy đủ, kịp thời: 1 |
|
|
|
|
|
| Không tham gia, đầy đủ, kịp thời: 0 |
|
|
|
|
|
2.3 | Theo dõi thi hành pháp luật | 3 |
|
|
|
|
2.3.1 | Ban hành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật | 1 |
|
|
|
|
| Ban hành đúng thời gian quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Không ban hành hoặc ban hành chậm so với thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
2.3.2 | Tổ chức triển khai việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương và tỉnh ban hành. | 1 |
|
|
|
|
| 100% số văn bản QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số văn bản QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0,75 |
|
|
|
|
|
| Từ 60% - dưới 80% số văn bản QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Dưới 60% số văn bản QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
2.3.3 | Thực hiện báo cáo theo dõi thi hành pháp luật theo quy định | 1 |
|
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Không báo cáo hoặc báo cáo chậm so với quy định: 0 |
|
|
|
|
|
2.4 | Chất lượng văn bản quy phạm pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực do cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh triển khai, thực hiện | 4 |
|
| 4 |
|
2.4.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh | 1 |
|
|
| ĐT XHH |
2.4.2 | Tính hợp lý của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh | 1 |
|
|
| ĐT XHH |
2.4.3 | Tính khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh | 1 |
|
|
| ĐT XHH |
2.4.4 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của ngành | 1 |
|
|
| ĐT XHH |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 14 |
|
|
|
|
3.1 | Triển khai rà soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) | 1 |
|
|
|
|
| Ban hành và thực hiện 100% kế hoạch đề ra: 1 |
|
|
|
|
|
| Ban hành chậm so với quy định và thực hiện dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không báo cáo việc rà soát đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.2 | Công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành theo quy định của Bộ ngành Trung ương trên Trang thông tin điện tử của cơ quan | 1 |
|
|
|
|
| Công khai đầy đủ, kịp thời đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Không công khai đầy đủ, kịp thời theo quy định trên: 0 |
|
|
|
|
|
3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 1 |
|
|
|
|
|
| Không giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 0 |
|
|
|
|
|
3.4 | Kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính | 6 |
|
|
|
|
3.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đúng hạn, trước hạn trong năm (dựa trên kết quả giải quyết TTHC Phần mềm Trung tâm Phục vụ hành chính công; hoặc qua kiểm tra, giám sát và tài liệu minh chứng của cơ quan, đơn vị) | 2 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,80)/(1-0,80)) *1,75. Trong đó: a là tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết trong năm b là tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết đúng hạn, trước hạn b/a*100%<80%: 0 |
|
|
|
|
|
3.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trước hạn cơ quan, đơn vị (dựa trên kết quả giải quyết TTHC Phần mềm Một cửa; hoặc qua công tác kiểm tra, giám sát hoặc qua tài liệu minh chứng của cơ quan, đơn vị) | 2 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: ((1 - b/a)/0,3)*2 a là tổng số thời gian giải quyết TTHC theo quy định b là tổng số thời gian giải quyết TTHC trong thực tế Lưu ý: (1) Chỉ áp dụng đối với những cơ quan, đơn vị có kết quả giải quyết thủ tục hành chính đạt tỷ lệ đúng hạn, trước hạn trên 95%. (2) Tỷ lệ b/a<0,7 đạt điểm tối đa và b<a |
|
|
|
|
|
3.4.3 | Thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức khi giải quyết thủ tục hành chính chậm hạn (dựa trên kết quả kiểm tra, giám sát; trên hệ thống và tài liệu minh chứng của cơ quan, đơn vị) | 2 |
|
|
|
|
| 100% hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết chậm hạn được thực hiện xin lỗi theo đúng quy định (Đơn vị không có hồ sơ chậm hạn thì đạt điểm tối đa: 2 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức khi hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết chậm hạn theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.5 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết | 2 | 3 |
|
|
|
3.5.1 | Xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị | 1 |
|
|
|
|
| 100% số PAKN được xử lý, kiến nghị xử lý theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Dưới 100% số PAKN được xử lý, kiến nghị xử lý theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.5.2 | Công khai kết quả trả lời phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định về TTHC thuộc trách nhiệm của cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
|
| 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.6 | Tác động của cải cách hành chính đến chất lượng giải quyết thủ tục hành chính | 3 |
|
| 3 |
|
3.6.1 | Sự quan tâm người đứng đầu trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính đối với người dân, tổ chức | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
3.6.2 | Sự phối hợp của các cơ quan; công chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính đối với người dân, tổ chức | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
3.6.3 | Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 10 |
|
|
|
|
4.1 | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy theo quy định của Chính phủ, Bộ ngành Trung ương và của Tỉnh | 2 |
|
|
|
|
4.1.1 | Tuân thủ các quy định của Chính phủ, các bộ ngành Trung ương và của Tỉnh về tổ chức bộ máy | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
4.1.2 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc theo quy định | 1 |
|
|
|
|
| 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Dưới 100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương bổ nhiệm đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 1,5 |
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1,5 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
4.3 | Thực hiện phân cấp trong quản lý nhà nước | 3,5 |
|
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ, Bộ chuyên ngành ban hành | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ đúng quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ, Bộ chuyên ngành quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đúng quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ, Bộ chuyên ngành quy định: 0 |
|
|
|
|
|
4.3.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ các nhiệm vụ của các Bộ chuyên ngành đã phân cấp cho cơ quan, đơn vị hoặc phân cấp cho các đơn vị trực thuộc | 1,5 |
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1,5 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
4.3.3 | Xử lý các vấn đề trong thực hiện phân cấp phát hiện qua thanh tra, kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
| 100% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
| Dưới 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
4.4 | Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính | 3 |
|
| 3 |
|
4.4.1 | Hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ được Bộ, ngành, Tỉnh phân cấp, phân quyền | 1,5 |
|
|
| ĐTXHH |
4.4.2 | Tình hình phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ giữa cơ quan ngành dọc với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh | 1,5 |
|
|
| ĐTXHH |
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 15 |
|
|
|
|
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2 |
|
|
|
|
5.1.1 | Thực hiện cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức theo danh mục vị trí việc làm làm đã được phê duyệt | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện theo đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.1.2 | Thực hiện tiếp nhận, bố trí sử dụng công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.2 | Bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
| 100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm theo đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Dưới 100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.3 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của công chức, viên chức | 3 |
|
|
|
|
| Trong năm không có lãnh đạo của cơ quan bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
| Trong năm không có lãnh đạo cấp phòng bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
| Trong năm không có công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
5.4 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
| Ban hành và hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
| Ban hành và hoàn thành từ 90% đến dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không ban hành và hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
5.5 | Thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.6 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.7 | Tác động của cải cách hành chính đến quản lý chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | 6 |
|
| 6 |
|
5.7.1 | Tính công khai, minh bạch trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức thuộc cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
5.7.2 | Tình trạng tiêu cực trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
5.7.3 | Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của đơn vị | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
5.7.4 | Năng lực chuyên môn của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
5.7.5 | Tinh thần trách nhiệm của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1 |
|
|
| ĐT XHH |
5.7.6 | Tình trạng công chức, viên chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc | 1 |
|
|
| ĐT XHH |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 13,5 |
|
|
|
|
6.1 | Xây dựng dự toán ngân sách hàng năm do địa phương hỗ trợ | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện xây dựng đúng quy định và gửi đúng thời hạn: 1 |
|
|
|
|
|
| Xây dựng dự toán không đúng quy định hoặc gửi muộn so với quy định: 0 |
|
|
|
|
|
6.2 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 4 |
|
|
|
|
6.2.1 | Thực hiện quyết toán ngân sách hàng năm do địa phương hỗ trợ | 1 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,7)/(1-0,7)) *0,75. Trong đó: a: Tổng số tiền phải giải ngân b: Là số tiền đã giải ngân b/a*100%<70%: 0 |
|
|
|
|
|
6.2.2 | Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí được cấp từ nguồn ngân sách nhà nước | 1,5 |
|
|
|
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1,5 |
|
|
|
|
|
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
6.2.3 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1,5 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số tiền phải nộp ngân sách nhà nước b là số tiền đã nộp ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
6.3 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 2,5 |
|
|
|
|
6.3.1 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan và các đơn vị thuộc phạm vi quản lý | 1,5 |
|
|
|
|
| Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công: 1,5 |
|
|
|
|
|
| Không ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công: 0 |
|
|
|
|
|
6.3.2 | Tổ chức quản lý, kiểm tra việc thực hiện quy định về quản lý tài sản công | 1 |
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
6.4 | Tác động của cải cách hành chính đến quản lý tài chính công | 6 |
|
| 6 |
|
6.4.1 | Đánh giá tác động thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ tại cơ quan, đơn vị | 2 |
|
|
| ĐTXHH |
6.4.2 | Đánh giá việc thực hiện công khai tài chính tại cơ quan, đơn vị | 2 |
|
|
| ĐTXHH |
6.4.3 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 2 |
|
|
| ĐTXHH |
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 13 |
|
|
|
|
7.1 | Ứng dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành tại đơn vị | 1 |
|
|
|
|
| 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số theo quy định (không tính văn bản mật): 1 Dưới 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử và ký số theo quy định (không tính văn bản mật): 0 |
|
|
|
|
|
7.2 | Phát triển các ứng dụng trong nội bộ cơ quan, nhà nước (Thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản đối với ngành dọc và các cơ quan, đơn vị trực thuộc) | 1 |
|
|
|
|
| Từ 100% hồ sơ, công việc được xử lý trên môi trường mạng: 1 |
|
|
|
|
|
| Từ 90% - dưới 100% hồ sơ, công việc được xử lý trên môi trường mạng: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Dưới 90% hồ sơ, công việc được xử lý trên môi trường mạng: 0 |
|
|
|
|
|
7.3 | Phát triển các ứng dụng phục vụ người dân, tổ chức | 6,5 |
|
|
|
|
7.3.1 | Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết đạt tối thiểu 50%: 2 |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết đạt từ 40% - dưới 50%: 1,5 |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết đạt từ 30% - dưới 40%: 1 |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết đạt dưới 30%: 0 |
|
|
|
|
|
7.3.2 | Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận và giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến và trực tiếp của các dịch vụ công trực tuyến toàn trình | 3 |
|
|
|
|
| Tính theo công thức: 0,5+(((b/a)-0,5)/(1-0,5))*2,5. Trong đó: a: Là tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến và trực tiếp b: Là tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến b/a*100%<50%: 0 |
|
|
|
|
|
7.3.3 | Thực hiện thanh toán phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng (Chỉ áp dụng đối với các thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thanh toán trực tuyến) | 1,5 |
|
|
|
|
| 100% TTHC đủ điều kiện được triển khai thanh toán trực tuyến: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ hồ sơ thực hiện thanh toán trực tuyến đạt từ 30% - dưới 50%: 0,5 Tỷ lệ hồ sơ thực hiện thanh toán trực tuyến đạt từ 50% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
7.4 | Thực hiện các quy định về áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc | 1,5 |
|
|
|
|
7.5 | Tác động của cải cách hành chính đến hiện đại hóa nền hành chính | 3 |
|
| 3 |
|
7.5.1 | Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin giao tiếp điện tử của đơn vị | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
7.5.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin giao tiếp điện tử của đơn vị | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
7.5.3 | Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin giao tiếp điện tử của đơn vị | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
8 | TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI | 15 |
|
|
|
|
8.1 | Kết quả hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh | 15 |
|
| 15 | ĐTXHH |
8.1.1 | Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ | 3 |
|
|
| ĐTXHH |
8.1.2 | Chỉ số hài lòng về thủ tục hành chính | 3 |
|
|
| ĐTXHH |
8.1.3 | Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết thủ tục hành chính | 3 |
|
|
| ĐTXHH |
8.1.4 | Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính | 3 |
|
|
| ĐTXHH |
8.1.5 | Chỉ số hài lòng về tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về thủ tục hành chính | 3 |
|
|
| ĐTXHH |
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
| 40 |
|
PHỤ LỤC 2
BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2085/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Điểm Hội đồng thẩm định | Điểm điều tra XHH | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 9,5 |
|
|
|
|
1.1 | Thực hiện Kế hoạch Cải cách hành chính (CCHC) | 1,5 |
|
|
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm | 0,5 |
|
|
|
|
| Ban hành kịp thời theo quy định trong tháng 1 của năm đánh giá; Nội dung kế hoạch xác định đầy đủ các nhiệm vụ, nêu rõ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, thời gian hoàn thành: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Ban hành không kịp thời hoặc nội dung không đảm bảo: 0 |
|
|
|
|
|
1.1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch cải cách hành chính | 1 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,7)/(1-0,7)) *0,75. Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ theo kế hoạch b là số nhiệm vụ hoàn thành b/a *100%<70 %: 0 |
|
|
|
|
|
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo cải cách hành chính định kỳ | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
1.3 | Công tác tự kiểm tra cải cách hành chính | 2 |
|
|
|
|
1.3.1 | Ban hành kế hoạch: Ban hành kế hoạch riêng hoặc lồng ghép trong kế hoạch cải cách hành chính, Kế hoạch kiểm tra công vụ...) | 1 |
|
|
|
|
| Ban hành kế hoạch và số lượng đơn vị thuộc, trực thuộc được kiểm tra đạt từ 30% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
| Không ban hành kế hoạch hoặc số lượng đơn vị thuộc, trực thuộc được kiểm tra đạt dưới 30%: 0 |
|
|
|
|
|
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,7)/(1-0,7)) *0,75. Trong đó: a là tổng số vấn đề phát hiện qua kiểm tra b là số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý b/a*100%<70%: 0; Trường hợp a=0 đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền cải cách hành chính | 1,5 |
|
|
|
|
1.4.1 | Ban hành Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính | 0,5 |
|
|
|
|
| Kế hoạch được ban hành kịp thời và đầy đủ nội dung (Kế hoạch xác định đầy đủ các nhiệm vụ, nêu rõ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và thời gian hoàn thành): 0,5 |
|
|
|
|
|
| Kế hoạch ban hành không kịp thời hoặc không đảm bảo về nội dung: 0 |
|
|
|
|
|
1.4.2 | Các hình thức tuyên truyền | 1 |
|
|
|
|
| Đăng tải đầy đủ, kịp thời các nội dung liên quan đến công tác cải cách hành chính của tỉnh, của cơ quan trên Cổng thông tin giao tiếp điện tử của cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung cải cách hành chính thông qua các hình thức khác, như chuyên mục, hội thi, tập huấn về công tác cải cách hành chính và các hình thức khác: 0,5 |
|
|
|
|
|
1.5 | Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính (được phê duyệt bởi cấp cơ sở, cấp tỉnh và được Hội đồng thẩm định đánh giá và quyết định) | 1,5 |
|
|
|
|
| Có từ 03 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên hoặc có sáng kiến lớn với quy mô áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh, toàn quốc: 1,5 |
|
|
|
|
|
| Có 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
| Có 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
|
|
1.6 | Thực hiện báo cáo tự chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính | 0,5 |
|
|
|
|
| Báo cáo tự chấm điểm và tài liệu kiểm chứng gửi đúng hạn, đảm bảo chất lượng theo hướng dẫn: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Báo cáo tự chấm điểm chậm hạn hoặc không đảm bảo chất lượng theo hướng dẫn: 0 |
|
|
|
|
|
1.7 | Thực hiện các nhiệm vụ được Tỉnh ủy, UBND tỉnh giao (thông qua kết quả giao nhiệm vụ trách nhiệm người đứng đầu bằng sản phẩm) | 1,5 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ được giao b là số nhiệm vụ đã hoàn thành |
|
|
|
|
|
1.8 | Điểm trừ do trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ được phân công quản lý nếu để cấp trên phê bình hoặc báo chí đưa tin, phản ánh đúng: Trừ tối đa 2 điểm |
|
|
|
| Do Hội đồng thẩm định tỉnh đánh giá |
2 | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 10 |
|
|
|
|
2.1 | Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 2 |
|
|
|
|
2.1.1 | Ban hành kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật hàng năm | 0,5 |
|
|
|
|
| Có ban hành kế hoạch và thực hiện đầy đủ: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không ban hành hoặc không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
2.1.2 | Thực hiện báo cáo kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định và theo chuyên đề | 0,5 |
|
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không báo cáo hoặc báo cáo chậm so với quy định: 0 |
|
|
|
|
|
2.1.3 | Xử lý kết quả sau rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật hàng năm | 1 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,7)/(1-0,7)) *0,75. Trong đó: a là tổng số văn bản phải xử lý b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý b/a*100%<70%: 0 Trường hợp a=0 thì đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật | 2 |
|
|
|
|
2.2.1 | Ban hành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật theo lĩnh vực thuộc sở, ngành quản lý | 0,5 |
|
|
|
|
| Ban hành đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không ban hành hoặc ban hành chậm so với thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
2.2.2 | Tổ chức triển khai việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương và tỉnh ban hành. | 1 |
|
|
|
|
| 100% số văn bản QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số văn bản QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0,75 |
|
|
|
|
|
| Từ 60% - dưới 80% số văn bản QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Dưới 60% số văn bản QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
2.2.3 | Thực hiện báo cáo theo dõi thi hành pháp luật theo quy định | 0,5 |
|
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không báo cáo hoặc báo cáo chậm so với quy định: 0 |
|
|
|
|
|
2.3 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) | 2 |
|
|
|
|
2.3.1 | Tham mưu HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực, thẩm quyền quản lý và theo Kế hoạch được giao. | 1,5 |
|
|
|
|
| Tham mưu đầy đủ, kịp thời: 1,5 |
|
|
|
|
|
| Tham mưu đầy đủ, chưa kịp thời: 1 |
|
|
|
|
|
| Có tham mưu nhưng chưa đầy đủ: 0.5 |
|
|
|
|
|
| Không tham mưu:0 |
|
|
|
|
|
2.3.2 | Tham gia ý kiến vào dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên và của tỉnh | 0,5 |
|
|
|
|
| Có tham gia ý kiến đầy đủ, kịp thời các dự thảo văn bản QPPL được xin ý kiến: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không tham gia ý kiến đầy đủ, kịp thời các dự thảo văn bản QPPL được xin ý kiến : 0 |
|
|
|
|
|
2.4 | Chất lượng văn bản quy phạm pháp luật do các Sở, ban, ngành tham mưu HĐND, UBND tỉnh ban hành | 4 |
|
| 4 |
|
2.4.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành tham mưu | 1 |
|
|
| ĐT XHH |
2.4.2 | Tính hợp lý của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành tham mưu | 1 |
|
|
| ĐT XHH |
2.4.3 | Tính khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của các sở, ban, ngành tham mưu | 1 |
|
|
| ĐT XHH |
2.4.4 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành | 1 |
|
|
| ĐT XHH |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 15 |
|
|
|
|
3.1 | Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) | 1,5 |
|
|
|
|
3.1.1 | Thực hiện kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính | 0,5 |
|
|
|
|
| Ban hành và thực hiện 100% nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Ban hành chậm so với quy định và thực hiện dưới 100% kế hoạch đề ra: 0 |
|
|
|
|
|
3.1.2 | Thực hiện báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính định kỳ | 0,5 |
|
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ nội dung, số lượng và đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Một trong số các báo cáo không đảm bảo nội dung, số lượng và thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát thủ tục hành chính | 0,5 |
|
|
|
|
| Không có vấn đề phát sinh sau rà soát TTHC, hoặc 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
3.2 | Công bố, công khai thủ tục hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ | 2,5 |
|
|
|
|
3.2.1 | Công bố thủ tục hành chính, danh mục thủ tục hành chính theo quy định | 0,5 |
|
|
|
|
| Đầy đủ, kịp thời đúng theo quy định về nội dung và thời gian: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Chưa đầy đủ nội dung hoặc không kịp thời (quá 05 ngày) sau khi Bộ, ngành Trung ương ban hành Quyết định công bố Bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, các sở, ban, ngành chưa rà soát, cập nhật, trình UBND tỉnh ban hành quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết: 0 |
|
|
|
|
|
3.2.2 | Công khai thủ tục hành chính và các quy định có liên quan | 0,5 |
|
|
|
|
| Công khai đầy đủ, kịp thời đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không công khai đầy đủ, kịp thời theo quy định trên: 0 |
|
|
|
|
|
3.2.3 | Cập nhật, công khai tiến độ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính | 0,5 |
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.2.4 | Thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định | 1 |
|
|
|
|
| Cắt giảm tối thiểu 30% thời gian giải quyết TTHC so với quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Cắt giảm từ 20% - dưới 30% thời gian giải quyết TTHC so với quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Cắt giảm dưới 20% thời gian giải quyết TTHC so với quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 1 |
|
|
|
|
3.3.1 | Tỷ lệ thủ tục hành chính theo quy định được đưa ra Trung tâm phục vụ hành chính công (trừ trường hợp TTHC đặc thù được UBND tỉnh cho phép tiếp nhận và trả kết quả tại đơn vị) | 0,5 |
|
|
|
|
| Đạt 100% số TTHC theo quy định được đưa ra Trung tâm phục vụ hành chính công để giải quyết: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Dưới 100% số TTHC theo quy định đưa ra Trung tâm phục vụ hành chính công để giải quyết: 0 |
|
|
|
|
|
3.3.2 | Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý hồ sơ liên thông | 0,5 |
|
|
|
|
| Hồ sơ giải quyết TTHC của đơn vị được luân chuyển, xử lý trên môi trường mạng không phụ thuộc vào hồ sơ giấy: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện song song hồ sơ bản giấy và bản điện tử: 0,25 |
|
|
|
|
|
| Chỉ căn cứ hồ sơ giấy để giải quyết hồ sơ liên thông: 0 |
|
|
|
|
|
3.4 | Kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính | 6 |
|
|
|
|
3.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ, thủ tục hành chính giải quyết đúng hạn, trước hạn (dựa trên kết quả giải quyết thủ tục hành chính Phần mềm Trung tâm Phục vụ hành chính công; hoặc qua kiểm tra, giám sát phát hiện) | 2 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,80)/(1-0,80)) *1,75. Trong đó: a là tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết trong năm b là tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết đúng hạn, trước hạn b/a*100%<80%: 0 |
|
|
|
|
|
3.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trước hạn tại Trung tâm phục vụ hành chính công của cơ quan, đơn vị (dựa trên kết quả giải quyết thủ tục hành chính Phần mềm Một cửa; hoặc qua công tác kiểm tra, giám sát) | 1 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: ((1 - b/a)/0,3) *1 a là tổng số thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định b là tổng số thời gian giải quyết thủ tục hành chính trong thực tế Lưu ý: (1) Chỉ áp dụng đối với những cơ quan, đơn vị có kết quả giải quyết thủ tục hành chính đạt tỷ lệ đúng hạn, trước hạn trên 95%. (2) Tỷ lệ b/a<0,7 đạt điểm tối đa và b<a |
|
|
|
|
|
3.4.3 | Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính có cấp kết quả bản điện tử | 1 |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ trên 90%: 1 |
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 50% đến dưới 90%: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
|
3.4.4 | Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa | 1 |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ trên 25%: 1 |
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 10% đến dưới 25%: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 10%: 0 |
|
|
|
|
|
3.4.5 | Thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức khi chậm giải quyết thủ tục hành chính (dựa trên kết quả kiểm tra, giám sát; trên hệ thống giải quyết thủ tục hành chính) | 1 |
|
|
|
|
| 100% hồ sơ TTHC giải quyết chậm hạn được thực hiện xin lỗi theo quy định (Nếu cơ quan không có hồ sơ chậm hạn thì được điểm tối đa): 1 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện xin lỗi khi hồ sơ TTHC giải quyết chậm hạn: 0 |
|
|
|
|
|
3.5 | Tiếp nhận Xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết | 1 |
|
|
|
|
3.5.1 | Xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành | 0,5 |
|
|
|
|
| 100% số PAKN được xử lý, kiến nghị xử lý theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Dưới 100% số PAKN được xử lý, kiến nghị xử lý theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.5.2 | Công khai kết quả trả lời phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định về thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của cơ quan, đơn vị | 0,5 |
|
|
|
|
| 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.6 | Tác động của cải cách hành chính đến chất lượng giải quyết thủ tục hành chính | 3 |
|
| 3 |
|
3.6.1 | Sự quan tâm người đứng đầu trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính đối với người dân, tổ chức | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
3.6.2 | Sự phối hợp của các cơ quan; công chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính đối với người dân, tổ chức | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
3.6.3 | Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 10,5 |
|
|
|
|
4.1 | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy theo quy định của Chính phủ, Bộ ngành Trung ương và của Tỉnh | 2 |
|
|
|
|
4.1.1 | Thực hiện các quy định của Chính phủ, các bộ ngành Trung ương và của tỉnh về sắp xếp tổ chức bộ máy | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
4.1.2 | Tỷ lệ số phòng thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và tương đương (bao gồm cả thanh tra, văn phòng, ban, chi cục) thuộc sở, ngành có số lượng lãnh đạo phù hợp với định mức biên chế được giao. | 1 |
|
|
|
|
| Đạt 100% số phòng đáp ứng yêu cầu: 1 |
|
|
|
|
|
| Đạt từ 80% - dưới 100% số phòng đáp ứng yêu cầu: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Đạt dưới 80% số phòng đáp ứng yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 1,5 |
|
|
|
|
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 1 |
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1 |
|
|
|
|
|
| Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
|
|
|
4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp thuộc cơ quan, đơn vị | 0,5 |
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
|
|
4.3 | Thực hiện phân cấp trong quản lý nhà nước | 3 |
|
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực (Trường hợp đơn vị không có nội dung phân cấp thì được điểm tối đa) | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ đúng quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực: 1 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đúng quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực: 0 |
|
|
|
|
|
4.3.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành cấp tỉnh đã phân cấp cho địa phương (Trường hợp đơn vị không có nhiệm vụ phân cấp cho địa phương thì đạt điểm tối đa) | 1 |
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
| 100% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
| Dưới 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
4.4 | Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính | 4 |
|
| 4 |
|
4.4.1 | Tính hợp lý trong việc sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền các sở, ban, ngành | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
4.4.2 | Tính hợp lý trong phân định chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
4.4.3 | Tình hình thực hiện quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
4.4.4 | Tính hợp lý trong phân cấp, phân quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa các sở, ban, ngành với UBND cấp huyện | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 15 |
|
|
|
|
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2 |
|
|
|
|
5.1.1 | Cập nhật, hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ, theo đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.1.2 | Thực hiện bố trí công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: |
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.2 | Tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp thuộc cơ quan, đơn vị (Nếu trong năm đánh giá đơn vị không tuyển dụng viên chức thì đạt điểm tối đa) | 0,5 |
|
|
|
|
| Thực hiện theo đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.3 | Bổ nhiệm chức danh lãnh đạo cấp phòng đơn vị thuộc, trực thuộc các sở, ban, ngành (Nếu trong năm đánh giá đơn vị không bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng và tương đương thì đạt điểm tối đa) | 1 |
|
|
|
|
| 100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Dưới 100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.4 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 1,5 |
|
|
|
|
| Trong năm không có lãnh đạo cấp sở và tương đương bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Trong năm không có lãnh đạo cấp phòng và tương đương bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên:0,5 |
|
|
|
|
|
| Trong năm không có công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
|
5.5 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
| Ban hành và hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
| Ban hành và hoàn thành từ 90% đến dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không ban hành và hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
5.6 | Thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.7 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.8 | Tác động của cải cách đến quản lý, chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | 7 |
|
| 7 |
|
5.8.1 | Tính công khai, minh bạch trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức thuộc cơ quan, đơn vị | 1,5 |
|
|
| ĐTXHH |
5.8.2 | Tình trạng tiêu cực trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
5.8.3 | Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của đơn vị | 1,5 |
|
|
| ĐTXHH |
5.8.4 | Năng lực chuyên môn của cán bộ, công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
5.8.5 | Tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
5.8.6 | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong thực thi công vụ | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 12 |
|
|
|
|
6.1 | Xây dựng dự toán ngân sách hàng năm | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện xây dựng đúng quy định và gửi đúng thời hạn: 1 |
|
|
|
|
|
| Xây dựng dự toán không đúng quy định hoặc gửi không đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
|
6.2 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 4 |
|
|
|
|
6.2.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm | 2 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: 0,5+(((b/a)-0,7)/(1-0,7)) *1,5. Trong đó: a: Tổng số tiền phải giải ngân theo kế hoạch giao b: Là số tiền đã giải ngân b/a*100%<70%: 0 |
|
|
|
|
|
6.2.2 | Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí chi thường xuyên từ nguồn ngân sách nhà nước | 1 |
|
|
|
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
|
|
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
6.2.3 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau Thanh tra, kiểm tra, kiếm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1 |
|
|
|
|
| 100% số vấn đề kiến nghị được thực hiện theo đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Dưới 100% số vấn đề kiến nghị được thực hiện theo đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
6.3 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 2 |
|
|
|
|
6.3.1 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan và các đơn vị thuộc phạm vi quản lý | 1 |
|
|
|
|
| Đơn vị có thực hiện việc ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công: 1 |
|
|
|
|
|
| Đơn vị không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
6.3.2 | Tổ chức quản lý, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công | 1 |
|
|
|
|
| Có quản lý và tổ chức kiểm tra: 1 |
|
|
|
|
|
| Không tổ chức kiểm tra: 0 |
|
|
|
|
|
6.4 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (Thực hiện các quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập) | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện theo đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
6.5 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 4 |
|
| 4 |
|
6.5.1 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
6.5.2 | Thực hành tiết kiệm chống lãng phí tại cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
6.5.3 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
6.5.4 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập hoặc những đơn vị được cấp ngân sách đảm bảo 100% chi thường xuyên và không có đơn vị sự nghiệp trực thuộc | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 13 |
|
|
|
|
7.1 | Đánh giá mức độ hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số được Chủ tịch UBND tỉnh giao | 2 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: 0,5+(((b/a)-0,8)/(1-0,8)) *1,5. Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ theo kế hoạch b là số nhiệm vụ hoàn thành b/a*100%<80%: 0 |
|
|
|
|
|
7.2 | Phát triển các ứng dụng trong nội bộ cơ quan, nhà nước | 1 |
|
|
|
|
| 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số theo quy định (không tính văn bản mật): 1 Dưới 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử và ký số theo quy định (không tính văn bản mật): 0 |
|
|
|
|
|
7.3 | Phát triển các ứng dụng phục vụ người dân, tổ chức | 6 |
|
|
|
|
7.3.1 | Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đạt tối thiểu 50%: 2 |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đạt từ 40% - dưới 50%: 1 |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đạt từ 30% đến dưới 40%: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đạt dưới 30%: 0 |
|
|
|
|
|
7.3.2 | Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận và giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến và trực tiếp của các dịch vụ công trực tuyến toàn trình | 2,5 |
|
|
|
|
| Tính theo công thức: 0,5+(((b/a)-0,5)/(1-0,5))*2. Trong đó: a: Là tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến và trực tiếp b: Là tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến b/a *100%<50%: 0 |
|
|
|
|
|
7.3.3 | Thực hiện thanh toán phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng (Chỉ áp dụng đối với các thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thanh toán trực tuyến) | 1,5 |
|
|
|
|
| 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được triển khai thanh toán trực tuyến: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ hồ sơ thực hiện thanh toán trực tuyến đạt từ 30% - dưới 50%: 0,5 Tỷ lệ hồ sơ thực hiện thanh toán trực tuyến đạt từ 50% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
7.4 | Thực hiện các quy định về áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tĩnh Vĩnh Phúc | 1 |
|
|
|
|
7.5 | Tác động của cải cách hành chính đến hiện đại hóa nền hành chính | 3 |
|
| 3 |
|
7.5.1 | Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
7.5.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
7.5.3 | Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
8 | TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI | 15 |
|
|
|
|
8.1 | Kết quả hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh | 15 |
|
| 15 | ĐTXHH |
8.1.1 | Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ | 3 |
|
|
| ĐTXHH |
8.1.2 | Chỉ số hài lòng về thủ tục hành chính | 3 |
|
|
| ĐTXHH |
8.1.3 | Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết thủ tục hành chính | 3 |
|
|
| ĐTXHH |
8.1.4 | Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính | 3 |
|
|
| ĐTXHH |
8.1.5 | Chỉ số hài lòng về tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về thủ tục hành chính | 3 |
|
|
| ĐTXHH |
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
| 40 |
|
PHỤ LỤC 3
BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2085/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Điểm Hội đồng thẩm định | Điểm điều tra XHH | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 9 |
|
|
|
|
1.1 | Thực hiện kế hoạch Cải cách hành chính | 1,5 |
|
|
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm | 0,5 |
|
|
|
|
| Kế hoạch được ban hành trong tháng 1 của năm đánh giá; Nội dung kế hoạch xác định đầy đủ các nhiệm vụ, nêu rõ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và thời gian hoàn thành: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Kế hoạch ban hành không kịp thời hoặc nội dung không đảm bảo: 0 |
|
|
|
|
|
1.1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch cải cách hành chính | 1 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,7)/(1-0,7)) *0,75. Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ theo kế hoạch b là số nhiệm vụ hoàn thành b/a*100%<70%: 0 |
|
|
|
|
|
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo cải cách hành chính định kỳ | 0,5 |
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
1.3 | Công tác tự kiểm tra cải cách hành chính | 1 |
|
|
|
|
1.3.1 | Ban hành Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính (Ban hành kế hoạch riêng hoặc lồng ghép trong kế hoạch cải cách hành chính năm hoặc kế hoạch thanh tra, kiểm tra của UBND huyện, thành phố) | 0,5 |
|
|
|
|
| Ban hành kế hoạch và số lượng đơn vị thuộc, trực thuộc được kiểm tra đạt từ 30% trở lên: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
| Không ban hành kế hoạch hoặc số lượng đơn vị thuộc, trực thuộc được kiểm tra đạt dưới 30%: 0 điểm |
|
|
|
|
|
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 0,5 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,7)/(1-0,7)) *0,25. Trong đó: a là tổng số vấn đề phát hiện qua kiểm tra b là số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý b/a*100%<70%: 0 Trường hợp a=0 đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền cải cách hành chính | 1 |
|
|
|
|
1.4.1 | Ban hành Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính | 0,5 |
|
|
|
|
| Kế hoạch được ban hành kịp thời và đầy đủ nội dung (Kế hoạch xác định đầy đủ các nhiệm vụ, nêu rõ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, thời gian hoàn thành): 0,5 |
|
|
|
|
|
| Kế hoạch ban hành không kịp thời hoặc không đảm bảo về nội dung: 0 |
|
|
|
|
|
1.4.2 | Các hình thức tuyên truyền cải cách hành chính | 0,5 |
|
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung cải cách hành chính thông qua các phương tiện thông tin đại chúng; Cổng thông tin giao tiếp điện tử của đơn vị: 0,25 |
|
|
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung cải cách hành chính thông qua các hình thức khác, như chuyên mục, hội thi, tập huấn về công tác cải cách hành chính và các hình thức khác: 0,25 |
|
|
|
|
|
1.5 | Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính (được phê duyệt bởi cấp cơ sở, cấp tỉnh và được Hội đồng thẩm định đánh giá và quyết định) | 1,5 |
|
|
|
|
| Có từ 03 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên hoặc có sáng kiến lớn áp dụng trên quy mô toàn tỉnh, mang lại hiệu quả: 1,5 |
|
|
|
|
|
| Có 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1 |
|
|
|
|
|
| Có 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 |
|
|
|
|
|
1.6 | Đối thoại của Lãnh đạo UBND huyện, thành phố với người dân, doanh nghiệp | 1 |
|
|
|
|
| Có đối thoại, diễn đàn trong năm: 0,5 |
|
|
|
|
|
| 100% đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp qua đối thoại được xử lý, kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
1.7 | Thực hiện các nhiệm vụ được Tỉnh ủy, UBND tỉnh giao (thông qua giao trách nhiệm người đứng đầu bằng sản phẩm) | 1 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ được giao b là số nhiệm vụ đã hoàn thành |
|
|
|
|
|
1.8 | Thực hiện công tác đánh giá chỉ số cải cách hành chính | 1,5 |
|
|
|
|
| Thực hiện việc đánh giá và công bố xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính đối với UBND cấp xã (năm được đánh giá): Ban hành kế hoạch và thực hiện công bố Chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị cấp xã đúng quy định: 1 Không ban hành kế hoạch hoặc chậm công bố kết quả Chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị cấp xã: 0 | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện báo cáo tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị: Báo cáo tự chấm điểm và tài liệu kiểm chứng gửi đúng hạn, đảm bảo chất lượng theo hướng dẫn: 0,5 Báo cáo tự chấm điểm chậm hạn hoặc không đảm bảo chất lượng theo hướng dẫn: 0 | 0,5 |
|
|
|
|
1.9 | Điểm trừ do trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ được phân công quản lý nếu xảy ra sai sót để cấp trên phê bình hoặc báo chí đưa tin, phản ánh đúng: Trừ tối đa 2 điểm |
|
|
|
| Do Hội đồng thẩm định tỉnh đánh giá |
2 | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 10 |
|
|
|
|
2.1 | Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 2 |
|
|
|
|
2.1.1 | Ban hành kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật hàng năm | 0,5 |
|
|
|
|
| Có ban hành kế hoạch và thực hiện đầy đủ: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không ban hành hoặc không thực hiện:0 |
|
|
|
|
|
2.1.2 | Xử lý kết quả sau rà soát văn bản quy phạm pháp luật hàng năm | 1,5 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,7)/(1-0,7)) *1,25. Trong đó: a là tổng số văn bản phải xử lý b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý b/a*100%<70%: 0 Trường hợp a=0 thì đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
2.2 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) | 2 |
|
|
|
|
2.2.1 | Việc ban hành và tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực, thẩm quyền quản lý | 1,5 |
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ, kịp thời: 1,5 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ, chưa kịp thời: 1 |
|
|
|
|
|
| Có thực hiện nhưng chưa đầy đủ: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ, kịp thời:0 |
|
|
|
|
|
2.2.2 | Tham gia ý kiến vào dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên và của tỉnh | 0,5 |
|
|
|
|
| Có tham gia ý kiến đầy đủ các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được xin ý kiến: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không tham gia ý kiến đầy đủ các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được xin ý kiến: 0 |
|
|
|
|
|
2.3 | Theo dõi thi hành pháp luật | 2 |
|
|
|
|
2.3.1 | Ban hành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật | 0,5 |
|
|
|
|
| Ban hành đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không ban hành hoặc ban hành chậm so với thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
2.3.2 | Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật | 1 |
|
|
|
|
| Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0,5 |
|
|
|
|
|
2.3.3 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 0,5 |
|
|
|
|
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không ban hành hoặc ban hành không đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
2.4 | Chất lượng văn bản quy phạm pháp luật do huyện/thành phố ban hành | 4 |
|
| 4 |
|
2.4.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật do huyện/thành phố ban hành | 1 |
|
|
| ĐT XHH |
2.4.2 | Tính hợp lý của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật do huyện/thành phố ban hành | 1 |
|
|
| ĐT XHH |
2.4.3 | Tính khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật do huyện/thành phố ban hành | 1 |
|
|
| ĐT XHH |
2.4.4 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL do huyện/thành phố ban hành | 1 |
|
|
| ĐT XHH |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 14 |
|
|
|
|
3.1 | Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) | 1,5 |
|
|
|
|
3.1.1 | Thực hiện kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính | 0,5 |
|
|
|
|
| Ban hành và thực hiện 100% nhiệm vụ theo kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Ban hành chậm so với quy định và thực hiện dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
3.1.2 | Thực hiện báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính định kỳ | 0,5 |
|
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ nội dung, số lượng và đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Một trong số báo cáo không đảm bảo nội dung và thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát thủ tục hành chính | 0,5 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: a là số vấn đề phát hiện qua rà soát b là số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý Trường hợp a=0 thì đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
3.2 | Công khai thủ tục hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính | 1 |
|
|
|
|
3.2.1 | Công khai thủ tục hành chính và các quy định liên quan | 0,5 |
|
|
|
|
| Công khai đầy đủ, kịp thời thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 0,25 |
|
|
|
|
|
| Công khai đầy đủ, kịp thời thủ tục hành chính trên Cổng thông tin giao tiếp điện tử cấp huyện: 0,25 |
|
|
|
|
|
| Không công khai đầy đủ, kịp thời thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Cổng thông tin giao tiếp điện tử cấp huyện: 0 |
|
|
|
|
|
3.2.2 | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính | 0,5 |
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 1,5 |
|
|
|
|
3.3.1 | Bố trí diện tích, trang thiết bị máy móc phục vụ cho hoạt động của Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã đúng theo quy định | 0,5 |
|
|
|
|
| Bố trí đảm bảo theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Chưa bố trí đảm bảo một trong các điều kiện về diện tích hoặc trang thiết bị phục vụ cho Bộ phận một cửa: 0 |
|
|
|
|
|
3.3.2 | Bố trí nhân sự làm việc tại Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã | 0,5 |
|
|
|
|
| Đúng đối tượng, đủ thẩm quyền, năng lực: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không đúng đối tượng và chưa đủ thẩm quyền, năng lực: 0 |
|
|
|
|
|
3.3.3 | Tỷ lệ thủ tục hành chính thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận một cửa các cấp trên địa bàn | 0,5 |
|
|
|
|
| Đạt 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 0,25 (Đạt dưới 100%: 0) |
|
|
|
|
|
| Đạt 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: 0,25 (Đạt dưới 100%: 0) |
|
|
|
|
|
3.4 | Thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo quy định | 1 |
|
|
|
|
| Cắt giảm tối thiểu 30% thời gian giải quyết TTHC so với quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Cắt giảm từ 20% - dưới 30% thời gian giải quyết TTHC so với quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Cắt giảm dưới 20% thời gian giải quyết TTHC so với quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.5 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 5 |
|
|
|
|
3.5.1 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn, trước hạn tại UBND cấp huyện (dựa trên kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên Phần mềm Một cửa; hoặc qua công tác kiểm tra, giám sát) | 1 |
|
|
| 1 |
| Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,80)/(1-0,80)) *0,75. Trong đó: a là tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết trong năm b là tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết đúng hạn, trước hạn b/a*100%<80%: 0 |
|
|
|
|
|
3.5.2 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn, trước hạn tại UBND cấp xã (dựa trên kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên Phần mềm Một cửa; hoặc qua công tác kiểm tra, giám sát) | 1 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,80)/(1-0,80)) *0,75. Trong đó: a là tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết trong năm b là tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết đúng hạn, trước hạn b/a*100%<80%: 0 |
|
|
|
|
|
3.5.3 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trước hạn tại UBND cấp huyện (dựa trên kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên Phần mềm Một cửa; hoặc qua công tác kiểm tra, giám sát) | 0,75 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: ((1 - b/a)/0,3) *0,75 a là tổng số thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định b là tổng số thời gian giải quyết thủ tục hành chính trong thực tế Lưu ý: (1) Chỉ áp dụng đối với những cơ quan, đơn vị có kết quả giải quyết thủ lục hành chính đạt tỷ lệ đúng hạn, trước hạn trên 95%. (2) Tỷ lệ b/a<0,7 đạt điểm tối đa và b<a |
|
|
|
|
|
3.5.4 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trước hạn tại UBND cấp xã (dựa trên kết quả giải quyết thủ tục hành chính Phần mềm Một cửa; hoặc qua công tác kiểm tra, giám sát) | 0,75 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: ((1 - b/a)/0,3)*0,75 a là tổng số thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định b là tổng số thời gian giải quyết thủ tục hành chính trong thực tế Lưu ý: (1) Chỉ áp dụng đối với những cơ quan, đơn vị có kết quả giải quyết thủ tục hành chính đạt tỷ lệ đúng hạn, trước hạn trên 95%. (2) Tỷ lệ b/a<0,7 đạt điểm tối đa và b<a |
|
|
|
|
|
3.5.5 | Tỷ lộ hồ sơ thủ tục hành chính có cấp kết quả giải quyết bản điện tử | 0,5 |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ trên 90%: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 50% đến dưới 90%: 0,25 |
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
|
3.5.6 | Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa | 0,5 |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ trên 25%: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 10% đến dưới 25%: 0,25 |
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 10%: 0 |
|
|
|
|
|
3.5.7 | Thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức khi chậm giải quyết thủ tục hành chính (dựa trên kết quả kiểm tra, giám sát; trên hệ thống) | 0,5 |
|
|
|
|
| 100% hồ sơ TTHC giải quyết chậm hạn được thực hiện xin lỗi theo quy định (Đơn vị không có hồ sơ chậm hạn thì đạt điểm tối đa): 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức khi hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết chậm hạn theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.6 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết | 1 |
|
|
|
|
3.6.1 | Xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện | 0,5 |
|
|
|
|
| 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.6.2 | Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định về thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của cơ quan, đơn vị | 0,5 |
|
|
|
|
| 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.7 | Tác động của cải cách hành chính đến chất lượng giải quyết thủ tục hành chính | 3 |
|
| 3 |
|
3.7.1 | Sự quan tâm người đứng đầu trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính đối với người dân, tổ chức | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
3.7.2 | Sự phối hợp của các cơ quan; công chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính đối với người dân, tổ chức | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
3.7.3 | Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 10 |
|
|
|
|
4.1 | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy theo quy định của Chính phủ, Bộ ngành Trung ương và của Tỉnh | 2 |
|
|
|
|
4.1.1 | Hoàn thiện quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc địa phương | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện đúng theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ chuyên ngành và theo quy định của tỉnh: 1 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đúng theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ chuyên ngành và theo chỉ đạo của tỉnh: 0 |
|
|
|
|
|
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc địa phương | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp huyện và tương đương: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Đơn vị không đảm bảo 02 tiêu chí nêu trên: 0 |
|
|
|
|
|
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 1,5 |
|
|
|
|
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 0,75 |
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0,75 |
|
|
|
|
|
| Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
|
|
|
4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp thuộc cơ quan, đơn vị | 0,75 |
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0,75 |
|
|
|
|
|
| Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
|
|
4.3 | Thực hiện phân cấp trong quản lý nhà nước | 2,5 |
|
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do UBND tỉnh ban hành | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ đúng quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đúng quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
4.3.2 | Thực hiện thanh tra, kiểm tra, đánh giá các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước do cấp tỉnh phân cấp cho cấp huyện và phân cấp cho cấp xã | 0,5 |
|
|
|
|
| Có thực hiện: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua thanh tra, kiểm tra, đánh giá | 1 |
|
|
|
|
| 100% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
| Dưới 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
4.4 | Tác động của cải cách hành chính đến tổ chức bộ máy hành chính | 4 |
|
| 4 |
|
4.4.1 | Tính hợp lý trong việc sắp xếp, tổ chức các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
4.4.2 | Tính hợp lý trong phân định chức năng, nhiệm vụ tại UBND cấp huyện | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
4.4.3 | Tình hình thực hiện quy chế làm việc tại UBND cấp huyện | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
4.4.4 | Tính hợp lý trong phân cấp, phân quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa các sở, ban, ngành với UBND cấp huyện | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 15 |
|
|
|
|
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2 |
|
|
|
|
5.1.1 | Cập nhật, hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý | 0,5 |
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ, kịp thời, theo đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ, chưa kịp thời: 0 |
|
|
|
|
|
5.1.2 | Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính thuộc UBND cấp huyện bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0,75 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,8)/(1-0,8)) *0,5. Trong đó: a: là tổng số cơ quan, tổ chức hành chính thuộc UBND cấp huyện b: là tổng số cơ quan, tổ chức hành chính thuộc UBND cấp huyện bố trí CCVC theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt b/a*100%<80%: 0 |
|
|
|
|
|
5.1.3 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0,75 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,8)/(1-0,8)) *0,5. Trong đó: a: là tổng số ĐVSN thuộc UBND cấp huyện b: là tổng số ĐVSN thuộc UBND cấp huyện bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt b/a*100%<80%: 0 |
|
|
|
|
|
5.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn huyện, thành phố (Nếu trong năm đánh giá đơn vị không tuyển dụng viên chức thì được điểm tối đa) | 0,5 |
|
|
|
|
| Thực hiện theo đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.3 | Bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện theo đúng quy định (Nếu trong năm đánh giá đơn vị không bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng và tương đương thì đạt điểm tối đa) | 1 |
|
|
|
|
| 100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Dưới 100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.4 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 1,5 |
|
|
|
|
| Trong năm không có lãnh đạo UBND huyện bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Trong năm không có lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND huyện bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND huyện bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
|
5.5 | Mức độ thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
| Ban hành và hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
| Ban hành và hoàn thành từ 80% đến dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không ban hành và hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
5.6 | Thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.7 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.8 | Tác động của cải cách hành chính đến quản lý, chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | 7 |
|
| 7 |
|
5.8.1 | Tính công khai, minh bạch trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức thuộc cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
| ĐT XHH |
5.8.2 | Tình trạng tiêu cực trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức | 1 |
|
|
| ĐT XHH |
5.8.3 | Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của đơn vị | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
5.8.4 | Năng lực chuyên môn của cán bộ, công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1,5 |
|
|
| ĐTXHH |
5.8.5 | Tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1,5 |
|
|
| ĐTXHH |
5.8.6 | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong thực thi công vụ | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 12 |
|
|
|
|
6.1 | Xây dựng dự toán ngân sách hàng năm | 1 |
|
|
|
|
| Xây dựng dự toán ngân sách đúng quy định và gửi đúng thời hạn: 1 |
|
|
|
|
|
| Xây dựng dự toán không đúng quy định và gửi muộn so với quy định: 0 |
|
|
|
|
|
6.2 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 3 |
|
|
|
|
6.2.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm | 1 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,7)/(1-0,7)) *0,75. Trong đó: a: Tổng số tiền phải giải ngân theo kế hoạch giao b: Là số tiền đã giải ngân b/a*100%<70%: 0 |
|
|
|
|
|
6.2.2 | Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước | 1 |
|
|
|
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
|
|
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
6.2.3 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số tiền phải nộp ngân sách nhà nước b là số tiền đã nộp ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
6.3 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 2 |
|
|
|
|
6.3.1 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan và các đơn vị thuộc phạm vi quản lý | 1 |
|
|
|
|
| Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Không ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
6.3.2 | Tổ chức quản lý, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công | 1 |
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
6.4 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 1 |
|
|
|
|
6.4.1 | Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập có mức tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên từ 10% trở lên | 0,5 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*10*0,5 a là tổng ĐVSNCL b là tổng ĐVSNCL có mức tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên Tỷ lệ b/a>=0,1 đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
6.4.2 | Thực hiện các quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 0,5 |
|
|
|
|
| Thực hiện theo đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
6.5 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 5 |
|
| 5 |
|
6.5.1 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 1,25 |
|
|
| ĐTXHH |
6.5.2 | Thực hành tiết kiệm chống lãng phí tại cơ quan, đơn vị | 1,25 |
|
|
| ĐTXHH |
6.5.3 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 1,25 |
|
|
| ĐTXHH |
6.5.4 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập hoặc những đơn vị được cấp ngân sách đảm bảo 100% chi thường xuyên và không có đơn vị sự nghiệp trực thuộc | 1,25 |
|
|
| ĐTXHH |
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 13 |
|
|
|
|
7.1 | Đánh giá mức độ hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số được Chủ tịch UBND tỉnh giao | 1,5 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: 0,5+(((b/a)-0,8)/(1-0,8))*1. Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ theo kế hoạch b là số nhiệm vụ hoàn thành b/a*100%<80%: 0 |
|
|
|
|
|
7.2 | Phát triển các ứng dụng trong nội bộ cơ quan, nhà nước | 1 |
|
|
|
|
| 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số theo quy định (không tính văn bản mật): 1 Dưới 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử và ký số theo quy định (không tính văn bản mật): 0 |
|
|
|
|
|
7.3 | Phát triển các ứng dụng phục vụ người dân, tổ chức | 5,5 |
|
|
|
|
7.3.1 | Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính | 1 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết đạt tối thiểu 20%: 1 |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết đạt từ 10% - dưới 20%: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết đạt dưới 10%: 0 |
|
|
|
|
|
7.3.2 | Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận và giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến và trực tiếp của các dịch vụ công trực tuyến toàn trình | 3 |
|
|
|
|
| Tính theo công thức: 1 + (((b/a)-0,5)/(1-0,5)) *2. Trong đó: a: Là tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến và trực tiếp b: Là tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến b/a*100%<50%: 0 |
|
|
|
|
|
7.3.3 | Thực hiện thanh toán phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng (Chỉ áp dụng đối với các thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thanh toán trực tuyến) | 1,5 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ hồ sơ thực hiện thanh toán trực tuyến đạt từ 50% trở lên: 1,5 |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ hồ sơ thực hiện thanh toán trực tuyến đạt từ 40% - dưới 50%: 1 |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ hồ sơ thực hiện thanh toán trực tuyến đạt từ 30% - dưới 40%: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ hồ sơ thực hiện thanh toán trực tuyến đạt dưới 30%: 0 |
|
|
|
|
|
7.4 | Thực hiện các quy định về áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc | 1 |
|
|
|
|
7.5 | Tác động của cải cách hành chính đến hiện đại hóa nền hành chính | 4 |
|
| 4 |
|
7.5.1 | Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị | 1,5 |
|
|
| ĐTXHH |
7.5.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị | 1,5 |
|
|
| ĐTXHH |
7.5.3 | Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
8 | TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI | 17 |
|
|
|
|
8.1 | Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của UBND các huyện, thành phố | 13 |
|
| 13 |
|
8.1.1 | Ban hành, tổ chức thực hiện các chính sách | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
8.1.2 | Cung cấp thông tin về các chính sách | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
8.1.3 | Sự tham gia của người dân vào quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
8.1.4 | Đánh giá chất lượng chính sách | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
8.1.5 | Kết quả tác động của chính sách | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
8.1.6 | Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
8.1.7 | Chỉ số hài lòng về thủ tục hành chính | 2 |
|
|
| ĐTXHH |
8.1.8 | Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết thủ tục hành chính | 2 |
|
|
| ĐTXHH |
8.1.9 | Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính | 2 |
|
|
| ĐTXHH |
8.1.10 | Chỉ số hài lòng về tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về thủ tục hành chính | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
8.2 | Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội tỉnh giao | 1 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: b/a*điểm tối đa Trong đó: a là tổng số chỉ tiêu được giao b là số chỉ tiêu hoàn thành |
|
|
|
|
|
8.3 | Mức độ thu hút đầu tư | 1 |
|
|
|
|
| Tăng so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
|
|
|
| Không tăng so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
8.4 | Mức độ phát triển doanh nghiệp | 1 |
|
|
|
|
8.4.1 | Số lượng doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường | 0,5 |
|
|
|
|
| Tăng so với năm trước liền kề: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không tăng so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
8.4.2 | Số vốn đăng ký của doanh nghiệp | 0,5 |
|
|
|
|
| Tăng so với năm trước liền kề: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không tăng so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
8.5 | Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách của huyện, thành phố của khu vực doanh nghiệp trên địa bàn huyện | 1 |
|
|
|
|
| Tăng so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
|
|
|
| Không tăng so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
| 40 |
|
PHỤ LỤC 4
BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2085/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Điểm Hội đồng thẩm định | Điểm điều tra XHH | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 9,5 |
|
|
|
|
1.1 | Thực hiện Kế hoạch Cải cách hành chính (CCHC) | 1,5 |
|
|
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm | 0,5 |
|
|
|
|
| Ban hành kịp thời trong tháng 1 của năm đánh giá; Xác định đầy đủ các nhiệm vụ, nêu rõ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, thời gian hoàn thành: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Ban hành không kịp thời hoặc nội dung Kế hoạch không đảm bảo: 0 |
|
|
|
|
|
1.1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch cải cách hành chính | 1 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,7)/(1-0,7)) *0,75. Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ theo kế hoạch b là số nhiệm vụ hoàn thành b/a*100%<70%: 0 |
|
|
|
|
|
1.2 | Thực hiện các chế độ báo cáo cải cách hành chính định kỳ | 0,5 |
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
1.3 | Công tác tự kiểm tra cải cách hành chính | 2 |
|
|
|
|
1.3.1 | Ban hành kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính (Ban hành kế hoạch riêng hoặc lồng ghép trong kế hoạch cải cách hành chính năm, kế hoạch kiểm tra) | 1 |
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua tự kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,7)/(1-0,7)) *0,75. Trong đó: a là tổng số vấn đề phát hiện qua tự kiểm tra b là số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý b/a*100%<70%: 0 Trường hợp a=0 đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền cải cách hành chính | 1,5 |
|
|
|
|
1.4.1 | Ban hành Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính |
|
|
|
|
|
| Kế hoạch được ban hành kịp thời và đầy đủ nội dung (xác định đầy đủ các nhiệm vụ, nêu rõ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, thời gian hoàn thành): 0,5 | 0,5 |
|
|
|
|
| Kế hoạch ban hành không kịp thời hoặc không đảm bảo về nội dung: 0 |
|
|
|
|
|
1.4.2 | Các hình thức tuyên truyền cải cách hành chính | 1 |
|
|
|
|
| Đăng tải đầy đủ các nội dung cải cách hành chính trên bản tin của UBND cấp xã và tối thiểu 04 tin bài/năm được đăng tải trên Cổng thông tin giao tiếp điện tử của UBND cấp huyện hoặc cấp tỉnh: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Tổ chức tuyên truyền cải cách hành chính thông qua tổ chức Hội nghị, cuộc thi, tọa đàm, qua zalo, facebook....: 0,5 |
|
|
|
|
|
1.5 | Đổi mới, sáng tạo trong triển khai cải cách hành chính (được phê duyệt bởi cấp cơ sở, cấp tỉnh và được Hội đồng thẩm định đánh giá và quyết định) | 2 |
|
|
|
|
| Có từ 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên hoặc có sáng kiến lớn áp dụng trên quy mô toàn tỉnh, mang lại hiệu quả: 2 |
|
|
|
|
|
| Có 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1 |
|
|
|
|
|
| Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
|
|
1.6 | Thực hiện báo cáo tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính | 1 |
|
|
|
|
| Báo cáo tự chấm điểm và tài liệu kiểm chứng gửi đúng hạn, đảm bảo chất lượng theo hướng dẫn: 1 |
|
|
|
|
|
| Báo cáo tự chấm điểm chậm hạn hoặc không đảm bảo chất lượng theo hướng dẫn: 0 |
|
|
|
|
|
1.7 | Thực hiện các nhiệm vụ được HĐND và UBND huyện giao (thông qua giao trách nhiệm người đứng đầu bằng sản phẩm) | 1 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ được giao b là số nhiệm vụ đã hoàn thành |
|
|
|
|
|
1.8 | Điểm trừ do trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ được phân công quản lý nếu xảy ra sai sót để cấp trên phê bình hoặc báo chí đưa tin, phản ánh đúng: Trừ tối đa 2 điểm |
|
|
|
| Do Hội đồng thẩm định tỉnh đánh giá |
2 | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 10 |
|
|
|
|
2.1 | Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 2 |
|
|
|
|
2.1.1 | Ban hành kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật hàng năm | 1 |
|
|
|
|
| Có ban hành kế hoạch và thực hiện đầy đủ: 1 |
|
|
|
|
|
| Không ban hành hoặc không thực hiện:0 |
|
|
|
|
|
2.1.2 | Xử lý kết quả sau rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 1 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,7)/(1-0,7)) *0,75. Trong đó: a là tổng số văn bản phải xử lý b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý b/a*100%<70%: 0 |
|
|
|
|
|
2.2 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) | 2 |
|
|
|
|
2.2.1 | Thực hiện quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của cấp xã theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật | 1 |
|
|
|
|
| 100% văn bản QPPL được xây dựng đúng quy trình: 1 |
|
|
|
|
|
| Dưới 100% văn bản QPPL được xây dựng đúng quy trình: 0 |
|
|
|
|
|
2.2.2 | Việc ban hành và tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực, thẩm quyền quản lý | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ, kịp thời: 1 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ, chưa kịp thời: 0,75 |
|
|
|
|
|
| Có thực hiện nhưng chưa đầy đủ: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ, kịp thời: 0 |
|
|
|
|
|
2.3 | Tổ chức triển khai việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại cấp xã | 2 |
|
|
|
|
| 100% số văn bản QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số văn bản QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Dưới 80% số văn bản QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
2.4 | Chất lượng văn bản quy phạm pháp luật do cấp xã tham mưu ban hành | 4 |
|
| 4 |
|
2.4.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý cấp xã | 1 |
|
|
| ĐT XHH |
2.4.2 | Tính hợp lý của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của cấp xã | 1 |
|
|
| ĐT XHH |
2.4.3 | Tính khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của cấp xã | 1 |
|
|
| ĐT XHH |
2.4.4 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của cấp xã | 1 |
|
|
| ĐT XHH |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 14,5 |
|
|
|
|
3.1 | Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) | 1 |
|
|
|
|
3.1.1 | Thực hiện kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính | 0,5 |
|
|
|
|
| Ban hành và thực hiện 100% nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Ban hành chậm so với quy định và thực hiện dưới 100% kế hoạch đề ra: 0 |
|
|
|
|
|
3.1.2 | Thực hiện báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính định kỳ | 0,5 |
|
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ nội dung, số lượng và đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Một trong số báo cáo không đảm bảo nội dung, số lượng và thời gian: 0 |
|
|
|
|
|
3.2 | Công khai thủ tục hành chính và kết quả giải quyết thủ tục hành chính | 1,5 |
|
|
|
|
3.2.1 | Công khai thủ tục hành chính và các quy định liên quan | 0,5 |
|
|
|
|
| Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời tại Bộ phận Một cửa cấp xã: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không công khai đầy đủ, kịp thời: 0 |
|
|
|
|
|
3.2.2 | Cập nhật, công khai tiến độ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính | 0,5 |
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.2.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát thủ tục hành chính | 0,5 |
|
|
|
|
| Không có vấn đề phát sinh sau rà soát TTHC, hoặc 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 2 |
|
|
|
|
3.3.1 | Bố trí diện tích, trang thiết bị máy móc phục vụ cho hoạt động của Bộ phận một cửa UBND cấp xã theo quy định | 0,5 |
|
|
|
|
| Bố trí đảm bảo theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Chưa bố trí đảm bảo một trong các điều kiện về diện tích hoặc trang thiết bị phục vụ cho Bộ phận một cửa: 0 |
|
|
|
|
|
3.3.2 | Cử công chức làm việc tại Bộ phận một cửa cấp xã | 0,5 |
|
|
|
|
| Đúng đối tượng, đủ thẩm quyền, năng lực: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Chưa đúng đối tượng và chưa đủ thẩm quyền, năng lực: 0 |
|
|
|
|
|
3.3.3 | Tỷ lệ thủ tục hành chính thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận một cửa cấp xã | 1 |
|
|
|
|
| Đạt 100% số thủ tục hành chính theo quy định được đưa ra Bộ phận Một cửa cấp xã để giải quyết: 1 |
|
|
|
|
|
| Dưới 100%) số thủ tục hành chính theo quy định đưa ra Bộ phận Một cửa cấp xã để giải quyết: 0 |
|
|
|
|
|
3.4 | Kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính | 6 |
|
|
|
|
3.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn, trước hạn tại đơn vị (dựa trên kết quả giải quyết thủ tục hành chính Phần mềm Một cửa; hoặc qua kiểm tra, giám sát) | 2 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,8)/(1-0,8)) *1,75. Trong đó: a là tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết trong năm b là tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết đúng hạn, trước hạn b/a*100%<80%: 0 |
|
|
|
|
|
3.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trước hạn trong năm | 1 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: ((1 - b/a)/0,3)*1 a là tổng số thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định b là tổng số thời gian giải quyết thủ tục hành chính trong thực tế Lưu ý: (1) Chỉ áp dụng đối với những cơ quan, đơn vị có kết quả giải quyết thủ tục hành chính đạt tỷ lệ đúng hạn, trước hạn trên 95%. (2) Tỷ lệ b/a<0,7 đạt điểm tối đa và b<a |
|
|
|
|
|
3.4.3 | Thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức khi chậm giải quyết thủ tục hành chính (dựa trên kết quả kiểm tra, giám sát; trên hệ thống) | 1 |
|
|
|
|
| 100% hồ sơ, thủ tục hành chính giải quyết chậm hạn được thực hiện xin lỗi theo quy định . Nếu đơn vị không có hồ sơ chậm hạn thì được điểm tối đa: 1 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện xin lỗi khi hồ sơ TTHC giải quyết chậm hạn: 0 |
|
|
|
|
|
3.4.4 | Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính có cấp kết quả bản điện tử | 1 |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ trên 90%: 1 |
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 50% đến dưới 90%: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
|
3.4.5 | Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa | 1 |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ trên 25%: 1 |
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 10% đến dưới 25%: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 10%: 0 |
|
|
|
|
|
3.5 | Tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết | 1 |
|
|
|
|
3.5.1 | Xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã | 0,5 |
|
|
|
|
| 100% số PAKN được xử lý, kiến nghị xử lý theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Dưới 100% số PAKN được xử lý, kiến nghị xử lý theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.5.2 | Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định về thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của cấp xã | 0,5 |
|
|
|
|
| 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| Dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.6 | Tác động của cải cách thủ tục hành chính đến chất lượng giải quyết thủ tục hành chính | 3 |
|
| 3 |
|
3.6.1 | Sự quan tâm người đứng đầu trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính đối với người dân, tổ chức | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
3.6.2 | Sự phối hợp của các cơ quan; công chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính đối với người dân, tổ chức | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
3.6.3 | Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | 10,5 |
|
|
|
|
4.1 | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy | 2,5 |
|
|
|
|
4.1.1 | Thực hiện rà soát, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ theo quy định | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện rà soát kịp thời: 1 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện rà soát không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
|
4.1.2 | Thực hiện bố trí cán bộ, công chức đúng chức danh theo quy định | 1,5 |
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1,5 |
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 1 |
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1 |
|
|
|
|
|
| Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
|
|
|
4.3 | Thực hiện phân cấp trong quản lý nhà nước | 3 |
|
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ đúng quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ: 1 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đúng quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ: 0 |
|
|
|
|
|
4.3.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước đơn vị đã được phân cấp | 1 |
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
| 100% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
| Dưới 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
4.4 | Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính | 4 |
|
| 4 |
|
4.4.1 | Tính hợp lý trong phân định chức năng, nhiệm vụ của UBND cấp xã | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
4.4.2 | Tình hình thực hiện quy chế làm việc của UBND cấp xã | 2 |
|
|
| ĐTXHH |
4.4.3 | Tính hợp lý trong phân cấp, phân quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa huyện và xã | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 15 |
|
|
|
|
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức theo vị trí việc làm | 2 |
|
|
|
|
5.1.1 | Cập nhật, hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ, theo đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.1.2 | Bố trí cán bộ, công chức theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức | 2 |
|
|
|
|
| Trong năm không có lãnh đạo cấp xã bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
| Trong năm không có công chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
5.3 | Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức của cán bộ, công chức | 1 |
|
|
|
|
| Trong năm có cán bộ, công chức được đào tạo nâng cao trình độ chính trị, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ hoặc có thêm văn bằng hai: 1 |
|
|
|
|
|
| Trong năm không có cán bộ, công chức được đào tạo nâng cao trình độ chính trị, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ hoặc có thêm văn bằng hai: 0 |
|
|
|
|
|
5.4 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã | 1 |
|
|
|
|
| 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,5 |
|
|
|
|
|
| 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,5 |
|
|
|
|
|
5.5 | Tác động của cải cách hành chính đến quản lý, chất lượng đội ngũ công chức | 9 |
|
| 9 |
|
5.5.1 | Năng lực chuyên môn của cán bộ, công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 2 |
|
|
| ĐTXHH |
5.5.2 | Tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 2 |
|
|
| ĐTXHH |
5.5.3 | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong thực thi công vụ | 2,5 |
|
|
| ĐTXHH |
5.5.4 | Thái độ phục vụ của cán bộ, công chức cấp xã | 2,5 |
|
|
| ĐTXHH |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 12 |
|
|
|
|
6.1 | Xây dựng dự toán ngân sách hàng năm | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện xây dựng đúng quy định và gửi đúng kỳ hạn: 1 |
|
|
|
|
|
| Xây dựng dự toán không đúng quy định và gửi muộn so với quy định: 0 |
|
|
|
|
|
6.2 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 4,5 |
|
|
|
|
6.2.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm | 2 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: 0,5+(((b/a)-0,7)/(1-0,7)) *1,5. Trong đó: a: Tổng số tiền phải giải ngân theo kế hoạch giao b: Là số tiền đã giải ngân b/a*100%<70%: 0 |
|
|
|
|
|
6.2.2 | Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí chi thường xuyên từ nguồn ngân sách nhà nước | 1 |
|
|
|
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
|
|
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
6.2.3 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1,5 |
|
|
|
|
| 100% số vấn đề kiến nghị được thực hiện theo đúng quy định: 1,5 |
|
|
|
|
|
| Dưới 100% số vấn đề kiến nghị được thực hiện theo đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
6.3 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 2 |
|
|
|
|
6.3.1 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan | 1 |
|
|
|
|
| Đơn vị có ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công: 1 |
|
|
|
|
|
| Đơn vị không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
6.3.3 | Tổ chức quản lý, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công | 1 |
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
6.4 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 4,5 |
|
| 4,5 |
|
6.4.1 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 1,5 |
|
|
| ĐTXHH |
6.4.2 | Thực hành tiết kiệm chống lãng phí tại cơ quan, đơn vị | 1,5 |
|
|
| ĐTXHH |
6.4.3 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 1,5 |
|
|
| ĐTXHH |
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 13 |
|
|
|
|
7.1 | Phát triển các ứng dụng trong nội bộ cơ quan, nhà nước | 1 |
|
|
|
|
| 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số theo quy định (không tính văn bản mật): 1 |
|
|
|
|
|
| Từ 90% - dưới 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử và ký số theo quy định (không tính văn bản mật): 0,5 |
|
|
|
|
|
| Dưới 90% văn bản trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử và ký số theo quy định (không tính văn bản mật): 0 |
|
|
|
|
|
7.2 | Phát triển các ứng dụng phục vụ người dân, tổ chức | 8 |
|
|
|
|
7.2.1 | Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đạt tối thiểu 15% trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đạt từ 10% đến dưới 15%: 1 |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đạt dưới 10%: 0 |
|
|
|
|
|
7.2.2 | Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ được tiếp nhận trực tuyến và trực tiếp của các dịch vụ công trực tuyến toàn trình | 3 |
|
|
|
|
| Tính theo công thức: 1+(((b/a)-0,5)/(1-0,5)) *2. Trong đó: a: Là tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến và trực tiếp b: Là tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến b/a*100%<50%: 0 |
|
|
|
|
|
7.2.3 | Thực hiện thanh toán phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng (Chỉ áp dụng đối với các thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thanh toán trực tuyến) | 3 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ hồ sơ thực hiện thanh toán trực tuyến đạt từ 50% trở lên: 3 |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ hồ sơ thực hiện thanh toán trực tuyến đạt từ 40% - dưới 50%: 2 |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ hồ sơ thực hiện thanh toán trực tuyến đạt từ 30% - dưới 40%: 1 |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ hồ sơ thực hiện thanh toán trực tuyến đạt dưới 30%: 0 |
|
|
|
|
|
7.3 | Thực hiện các quy định về áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của các cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
|
7.4 | Tác động của cải cách hành chính đến hiện đại hóa nền hành chính | 3 |
|
| 3 |
|
7.4.1 | Tính kịp thời của thông tin | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
7.4.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của UBND cấp xã | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
7.4.3 | Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin | 1 |
|
|
| ĐTXHH |
8 | TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI | 15,5 |
|
|
|
|
8.1 | Kết quả hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ | 12,5 |
|
| 12,5 | ĐTXHH |
8.1.1 | Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ | 2,5 |
|
|
| ĐTXHH |
8.1.2 | Chỉ số hài lòng về thủ tục hành chính | 2,5 |
|
|
| ĐTXHH |
8.1.3 | Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết thủ tục hành chính | 2,5 |
|
|
| ĐTXHH |
8.1.4 | Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính | 2,5 |
|
|
| ĐTXHH |
8.1.5 | Chỉ số hài lòng về tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về thủ tục hành chính | 2,5 |
|
|
| ĐTXHH |
8.2 | Thực hiện thu ngân sách hàng năm của xã theo kế hoạch được HĐND, UBND cấp xã và HĐND, UBND cấp huyện giao. | 1 |
|
|
|
|
| Tăng so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
|
|
|
| Không tăng so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
8.3 | Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do HĐND, UBND cấp xã và HĐND, UBND cấp huyện giao. | 2 |
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số chỉ tiêu được giao b là số chỉ tiêu hoàn thành |
|
|
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
| 40 |
|
- 1Quyết định 197/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xác định cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 2524/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 3049/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí và phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2023-2025
- 5Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 1143/QĐ-UBND về Bộ Chỉ số cải cách hành chính năm 2024 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2866/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 2524/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 3049/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí và phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2023-2025
- 11Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 1143/QĐ-UBND về Bộ Chỉ số cải cách hành chính năm 2024 do tỉnh Đồng Nai ban hành
Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 2085/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra