Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 208/BVTV-KHKT/QĐ

Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 1991

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH "DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM"

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CNTP

Căn cứ Quyết định số 32-CT ngày 21/1/1984 và QĐ số 47-QĐ/CT ngày 20/2/1990 của Hội đồng Bộ trưởng về việc giao cho Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm quy định các chủng loại thuốc, dạng thuốc, tiêu chuẩn chất lượng các loại thuốc được phép sản xuất, chế biến và sử dụng trong nước;
 Căn cứ biên bản của Hội đồng tư vấn thuốc bảo vệ thực vật trong phiên họp ngày 25/6/1991 xét các loại thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam;
Xét đề nghị của ông Cục trưởng Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật và vụ trưởng Vụ Khoa học Kỹ thuật;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành " Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam" kèm theo quyết định này gồm 77 loại thuốc trừ côn trùng, nhện, trừ bệnh, trừ cỏ và trừ chuột.

Điều 2: Giao cho Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật quy định hướng dẫn chi tiết việc gia công chế biến, bao gói, nhãn, bảo quản, lưu thông, sử dụng... các loại thuốc trong danh mục để đảm bảo hiệu lực trừ sâu bệnh nhưng không gây hại cho môi trường sống. (Đối với các loại thuốc ngoài danh mục muốn khảo sát hay sử dụng ở Việt Nam sẽ có quy chế riêng).

Điều 3: Các ông Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Vụ trưởng Vụ Khoa học Kỹ thuật và các đơn vị có liên quan có trách nhiện thi hành Quyết định này.

 

 

Vũ Tuyên Hoàng

(Đã ký)

 

DANH MỤC

THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 208 ngày 16 tháng 7 năm 1991 của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm)

Các loại thuốc trừ côn trùng, nhện:

1. Aluminium phosphide (gastoxin)

2. Bacillus thuringiensis

3. Buprofezin (Applaud) 10WP

4. Cartap (Padan) 95SP

5. Alpha – cypermethrin (Fastac) 5 EC

6. Carbaryl (Sevin) 85 WP

7. Carbofuran (Furadan, Curaterr) 3 G

8. Cypermethrin (Sherpa, Cymbush, Polytrin) 10 EC, 25 EC

9. Cypermethrin + Profenofos (Polytrin) 440 – SWC

10. Diazinon (Basudin, Neocidil) 50 EC

11. Dicofol (Kelthane) 20 EC

12. Dicrotophos (Bidrin) 50 EC

13. Dichlorvos (DDVP, Nuvan) 50 EC

14. Decamethrin (Deltamethrin, Decis) 2,5 EC

15. Dimethoate (Bi 58, Rogor, Roxion, Fostion) 50 EC

16. Endosulfan (Thiodan) 30 EC

17. Esfenvalerate (Sumi – alpha) 5 EC

18. Ethofenpro (Trebon) 10 EC

19. Ethoprophos (Mocap) 6 EC, 10 G, 20 EC

20. Fenithro thion (Sumithion) 50 EC

21. Fenobucarb (Bassa, BPMC, Hopcin) 50 EC

22. Fenpropathrin (Damitol, Rody, Moethrin) 10 EC

23. Fenvalerate (Sumicidin) 10 EC, 20 EC

24. Fenthion (Lebaycid, Baycid) 50 EC

25. Isoprocard (Mipcin) 20 EC, 25 EC, 50 WP

26. Lindane (Gama-BHC, Gama-HCH) 99,5 WP

27. Methamidophos (Filitox, Monitor) 60 SC

28. Methidathion (Supracide) 40 EC

29. Methyl Bromide 98%

30. Monocrotophos (Azodrin, Nuvacron) 50 SCW

31. Methyl paration (Parathion, Wofatox, Metaphos) 50 EC

32. Naled (Dibrom, Flibol, Bromchlorphos) 50 EC, 96 EC

33. Phosalone (Zolone) 35 EC

34. Phosphamidon(Dimecron, Apamidon) 50 SCW

35. Teflubenzuron (Nomolt) 5 EC

36. Trichlorfon 50 EC, 80 WP

37. Rotenone

Thuốc trừ bệnh:

38- Benomyl (Fundazol, Benlate) 50EC

39- Calcium polysulphide

40- Copper oxychloride

41- Copper sulphate

42- Captafol (Difolatan, Folcid) 80 WP

43- Captan (Captane) 75 WP

44- Diniconazol (Sumi - 8) 12,5 WP

45- Edifenphos (Hinosan) 40 EC, 50 EC

46- Fosetyl - Al (Aliette) 80 WP

47- Hexaconazol (Anvil) 5 EC

48- Iprofenphos (Kitazin) 50 EC

49- Iprodione (Rovral) 50 WP

50- Iprothiolane (Fuji-one) 40 EC

51- Kasugamycin + Rabcide (Kasai) 21.2 WP

52- Kasuran WP (2% Kasugamycin + 45 % copper oxychloride)

53- Kasuran WP (5% Kasugamycin + 45% copper oxychloride)

54- Mancozeb 80 – WP

55- Monceren (Pencycuron) 25 WP

56- Ridomil – MZ (Metalaxyl + Mancozeb) 72 WP

57- Sulphur 95 D

58- Thiram 85 WP

59- Tilt (Propiconazole) 250 EC

60- Topcin – M 50 WP, 70 WP

61- Validamycin (Validacin) 3 SC

62- Triadimefol (Bayleton) 25 EC

63- Zincopper WP (20% Zined + 30% Copper oxychloride)

64- Zineb 80 WP

Thuốc trừ cỏ:

65- Ametryn (Gesapax) 50 WP, 80 WP

66- Benthiocarb (Saturn) 10 G, 20 WP, 50 EC

67- Butachlor (Lambast) 5 G, 10 EC

68- 2,4 D 60- EC, 72 - EC, 80 - WP, 96 - WP

69- Dalapon (Parapon) 80 WP

70- Diuron 80 WP

71- MCPA (Agroxone) 80 WP

72- Pretilachlor (Sofit) 30 EC

73- Pyrazosulfuron ethyl (NC 311) 25 EC, 10 EC

74- Simazin (Gesatop) 80 WP

75- Atrazin (Gesaprin) 80 WP

Thuốc trừ chuột:

76- Brodifacoum (Klerat) 0,05%

77- Phoaphua kẽm (Fokeba) 20%

Chú thích những từ viết tắt trong danh mục:

EC: dạng thuốc hoá sữa hay nhũ dầu

WP: dạng thuốc bột thấm nước hay bột hoà nước

SP: dạng thuốc bột tan trong nước.

G hay GR: dạng thuốc hạt

SWC (hoặc SCW, SL, SC): dung dịch tan trong nước.

D: dạng thuốc bột.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 208/BVTV-KHKT/QĐ năm 1991 Ban hành "Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam" của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm

  • Số hiệu: 208/BVTV-KHKT/QĐ
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/07/1991
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm
  • Người ký: Vũ Tuyên Hoàng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/07/1991
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản