Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 208/2004/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2004 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 01 tháng 7 năm 2004;
Căn cứ Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị ban hành kèm theo Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc (tờ trình số 1823/TT-UB ngày 10 tháng 8 năm 2004 và Công văn số 2700/CV-VP ngày 03 tháng 11 năm 2004), của Bộ trưởng Bộ Xây dựng (tờ trình số 58/TTr-BXD ngày 18 tháng 8 năm 2004),
QUYẾT ĐỊNH:
Phạm vi quy hoạch gồm 17 xã: Tiến Thịnh, Chu Phan, Vạn Yên, Văn Khê, Tiền Phong, Tráng Việt, Thạch Đà, Tam Đồng, Kim Hoa, Hoàng Kim, Thanh Lâm, Quang Minh, Tiến Thắng, Đại Thịnh, Mê Linh, Tự Lập và Liên Mạc thuộc huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc, với tổng diện tích đất tự nhiên 14.075 ha, được giới hạn nhưư sau:
- Phía Bắc: giáp huyện Bình Xuyên và thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phía Nam: giáp sông Hồng; các huyện Đan Phưượng và Hoài Đức tỉnh Hà Tây.
- Phía Đông: giáp các huyện Đông Anh và Sóc Sơn, Thủ đô Hà Nội.
- Phía Tây: giáp huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đô thị mới Mê Linh là trung tâm phát triển kinh tế - xã hội trọng điểm của tỉnh Vĩnh Phúc.
- Là đô thị công nghiệp, nghỉ dưưỡng, thể thao, giải trí, thưương mại và dịch vụ du lịch với hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại nhằm phục vụ nhu cầu ở, sinh hoạt và làm việc cho dân cưư tỉnh Vĩnh Phúc, Thủ đô Hà Nội và khu vực lân cận.
- Đến năm 2010 dân số đô thị mới Mê Linh khoảng 290.000 người.
- Đến năm 2020 dân số đô thị mới Mê Linh khoảng 350.000 người.
- Đến năm 2010: diện tích đất xây dựng đô thị khoảng 1.785 ha, trong đó đất xây dựng dân dụng khoảng 1.155 ha, bình quân 64 m2/người.
- Đến năm 2020: diện tích đất xây dựng đô thị khoảng 5.614 ha, trong đó đất xây dựng dân dụng khoảng 2.730 ha, bình quân 78m2/người (đất ở trong đất dân dụng khoảng 2.107 ha; trong đó đất xây dựng các khu nhà ở mới khoảng 1.060 ha và đất làng xóm đô thị hoá 1.047 ha).
5. Định hướng phát triển không gian và kiến trúc cảnh quan đô thị
a) Hướng phát triển đô thị.
- Hướng Tây - Tây Nam: phát triển về phía ven sông Hồng là các khu nhà ở mới, khu di tích, khu du lịch sinh thái, khu thể dục thể thao và giải trí, trung tâm đào tạo.
- Hướng Đông - Đông
- Phía Bắc: chủ yếu dành cho các khu công nghiệp, khu nhà ở xây dựng mới.
- Khu trung tâm: phát triển ven trục quốc lộ 23 (thuộc các xã Đại Thịnh, Thanh Lâm) là trung tâm hành chính, trung tâm đa ngành, trung tâm chuyên ngành và khu nhà ở xây dựng mới.
b) Các khu dân cưư: gồm các khu A, B, C, D; trong mỗi khu đều có đất xây dựng khu nhà ở mới và làng xóm cải tạo.
- Khu A: nằm ở trung tâm đô thị, tổng diện tích khoảng 486 ha, trong đó đất xây dựng nhà ở mới khoảng 395 ha, dân số dự kiến khoảng 4 vạn người; tầng cao trung bình 3 - 3,5 tầng, mật độ xây dựng 35 - 40%.
- Khu B: nằm phía Nam đô thị mới Mê Linh, tổng diện tích khoảng 1.077 ha, là khu đô thị sinh thái hiện đại, trong đó đất xây dựng khu nhà ở mới khoảng 555 ha, dân số dự kiến khoảng 9 vạn người; tầng cao trung bình 3 - 3,5 tầng, mật độ xây dựng 35 - 45%.
- Khu C: nằm phía Bắc đô thị mới Mê Linh, tổng diện tích khoảng 415 ha, là khu xây dựng mới kết hợp cải tạo làng xóm hiện có, trong đó đất xây dựng khu nhà ở mới khoảng 220 ha, dân số dự kiến khoảng 4 vạn người; tầng cao trung bình 3 tầng, mật độ xây dựng 35%.
- Khu D: nằm ở phía Đông Bắc đô thị mới Mê Linh, tổng diện tích khoảng 1.284 ha, trên cơ sở các làng xóm hiện có được cải tạo kết hợp xây dựng mới thành khu dân cư đô thị sinh thái, trong đó đất xây dựng khu nhà ở mới khoảng 334 ha, dân số dự kiến khoảng 10 vạn người; tầng cao trung bình 3 - 3,5 tầng, mật độ xây dựng 35 - 40%.
c) Các khu trung tâm:
- Trung tâm hành chính - thưương mại và dịch vụ tổng hợp I: nằm trong khu A, diện tích khoảng 49 ha; tầng cao trung bình 4 - 5 tầng, trong đó xây dựng một số công trình cao tầng, mật độ xây dựng 40%.
- Trung tâm thưương mại và dịch vụ tổng hợp II: nằm trong khu B, diện tích khoảng 67 ha; tầng cao trung bình 4 - 5 tầng, trong đó xây dựng một số công trình cao tầng, mật độ xây dựng 40%.
- Trung tâm thưương mại và dịch vụ tổng hợp III: nằm trong khu C, diện tích khoảng 85 ha; tầng cao trung bình 4 - 5 tầng, trong đó xây dựng một số công trình cao tầng, mật độ xây dựng 40%.
- Trung tâm chuyên ngành (khu F): diện tích khoảng 128 ha; tầng cao trung bình 4 - 5 tầng, trong đó xây dựng một số công trình cao tầng, mật độ xây dựng 40%.
- Trung tâm Thể dục thể thao và vui chơi giải trí (khu G) : diện tích khoảng 133 ha; tầng cao trung bình 2 - 3 tầng, trong đó xây dựng một số công trình cao tầng, mật độ xây dựng 30%.
d) Các khu công nghiệp :
Các khu công nghiệp nằm phía Đông Bắc đô thị mới Mê Linh (trong khu D), tổng diện tích khoảng 888 ha, được gắn với quốc lộ 2, trong đó bố trí công nghiệp sạch, ít ô nhiễm và có dải cây xanh cách ly với các khu dân cưư.
đ) Khu công viên cây xanh, du lịch sinh thái:
Cây xanh tập trung có tổng diện tích khoảng 820 ha, được trồng dọc theo các sông, rạch nhỏ; các khu du lịch sinh thái có tổng diện tích khoảng 5.836 ha, được bố trí ven sông Hồng.
e) Định hướng phát triển kiến trúc cảnh quan đô thị.
- Các làng xóm cải tạo phải đảm bảo hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường đồng bộ, giữ gìn bảo vệ kiến trúc truyền thống, hài hoà với cảnh quan thiên nhiên.
- Các khu xây dựng mới được thiết kế đồng bộ, hiện đại, tạo nhiều không gian xanh. Trong các khu ở, chủ yếu bố trí nhà vưườn, nhà thấp tầng; xây dựng nhà cao tầng tại các khu trung tâm hành chính, thưương mại và dịch vụ tổng hợp.
- Bảo vệ, tôn tạo các di tích lịch sử.
- Ven sông suối trồng cây xanh, thảm cỏ, tạo công viên, đường đi bộ kết hợp với các khu du lịch sinh thái.
6. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật
a) Quy hoạch giao thông
- Giao thông đường sắt
Cơ bản vẫn giữ nguyên hướng tuyến và vị trí nhà ga của tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng kết nối với Côn Minh (Trung Quốc) trong khu vực đô thị mới Mê Linh; quy hoạch các tuyến đường bộ vào ga và cải tạo nâng cấp ga Thạch Lỗi để thực hiện vận tải liên vận giữa đường sắt và đường bộ.
- Giao thông đường sông
Nạo vét các luồng giao thông chính trên sông Hồng góp phần hoàn chỉnh tuyến đường sông liên vận quốc tế Lạch Giang - Hà Nội - Lào Cai. Cải tạo và nâng cấp hệ thống cảng sông Chu Phan mang tính chất cảng nội địa; xây dựng cảng tại xã Tráng Việt phục vụ vận chuyển hành khách và du lịch.
- Giao thông đường bộ đối ngoại
Quốc lộ 18 kết hợp với tuyến quốc lộ 2 mới (đường cao tốc Nội Bài - Vĩnh Yên - Đền Hùng) tạo tuyến liên vận xuyên á. Quốc lộ 23 được nâng cấp thành trục giao thông đô thị nối kết với vành đai 3 của Thủ đô Hà Nội và với quốc lộ 2. Bảo đảm liên hệ thuận lợi giữa vành đai 4 của Thủ đô Hà Nội với các tuyến giao thông đối ngoại và trục chính của đô thị mới Mê Linh.
- Giao thông đường bộ nội thị
Hình thành các tuyến vành đai, các tuyến trục Bắc - Nam, Đông - Tây đảm bảo mạng giao thông kết nối giữa đô thị mới với khu vực lân cận; dành đất dự trữ để phát triển, mở rộng các tuyến liên vùng; trước mắt dành đất làm dải cách ly, khi có điều kiện, phát triển thành các nút lập thể và đường trục cho các phương tiện giao thông hiện đại.
Trục trung tâm đô thị có lộ giới 100 m.
Các đường trục chính cấp 2 có lộ giới 48 m.
Đưường vành đai cấp 1 có lộ giới 48 m.
Đưường vành đai cấp 2 có lộ giới từ : 24m, 35m đến 48m.
Đưường liên khu vực có lộ giới 24m.
Các bến xe, trạm đỗ được bố trí theo bán kính phục vụ thuận lợi.
b) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưưa
Hệ thống thoát nước mưưa và nước thải được tách riêng. Thoát nước mưa gián tiếp thông qua hệ thống kênh, rạch và hồ cảnh quan trong đô thị để điều hoà mực nước thông qua cống ngăn triều và trạm bơm cưưỡng bức. Hướng thoát nước mưưa: từ Bắc xuống
c) Cấp nước
Xây dựng nhà máy sử dụng nguồn nước ngầm tại đô thị mới Mê Linh kết hợp với các dự án cấp nước liên vùng, hoà mạng cấp nước cho toàn bộ chuỗi đô thị phía Bắc Thủ đô Hà Nội. Nhu cầu cấp nước cho khu đô thị mới Mê Linh đến năm 2020 khoảng 220.000m3/ngđ.
d) Cấp điện.
Nguồn điện được cấp từ các trạm trung kế khu vực lân cận, từ tuyến điện lưưới quốc gia 110KV Đông Anh - Việt Trì, xây dựng trạm 110/22KV. Nhu cầu điện cung cấp cho đô thị mới Mê Linh đến năm 2020 khoảng 2.300.000 KVA.
đ) Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
- Có 7 trạm xử lý cho 7 lưưu vực thoát nước thải, được bố trí trong các khu vực cây xanh đô thị.
- Rác thải sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp được tổ chức phân loại và thu gom, xử lý trong từng khu chức năng.
- Nước thải sinh hoạt và chất thải lỏng công nghiệp phải được xử lý đạt tiêu chuẩn quy phạm mới được đổ ra sông.
- Bụi và khí thải trong các khu công nghiệp phải được xử lý, đồng thời tăng cường trồng cây xanh cách ly.
- Không phát triển mở rộng nghĩa trang Thanh Tưước; trồng cây xanh cách ly nghĩa trang này với khu dân cưư. Quy tụ các nghĩa trang rải rác trong khu vực tại địa điểm thích hợp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị.
e) Hệ thống thông tin liên lạc
Số thuê bao điện thoại trong đô thị mới Mê Linh đến năm 2020 khoảng 90.000 số với chỉ tiêu 25 máy điện thoại cho 100 dân. Tuyến cáp quang chính được đặt ngầm.
- Cải tạo và nâng cấp quốc lộ 23; xây dựng đường vành đai 4 của Thủ đô Hà Nội kết hợp với đường vành đai, với trục chính Bắc -
- Lập các dự án hạ tầng kỹ thuật đô thị: cấp nước, thoát nước bẩn, nghĩa trang, các tuyến giao thông đối ngoại và nâng cấp các tuyến đối nội.
- Xây dựng một số công trình trọng điểm, các trung tâm dịch vụ công cộng, khu thể thao, trường học, công viên.
- Xây dựng các khu nhà ở mới theo các dự án độc lập.
- Xây dựng một số khu du lịch, giải trí, sinh thái trọng điểm.
- Phát triển các khu trồng hoa và rau để phục vụ đô thị.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc:
- Phê duyệt hồ sơ định hướng Quy hoạch chung xây dựng đô thị mới Mê Linh đến năm 2020.
- Tổ chức công bố định hướng Quy hoạch chung xây dựng đô thị mới Mê Linh đến năm 2020; phối hợp với các Bộ, ngành, địa phưương liên quan lập kế hoạch triển khai thực hiện định hướng Quy hoạch chung xây dựng đô thị mới Mê Linh theo quy định của pháp luật.
- Đưược phép quyết định điều chỉnh cục bộ trong quá trình triển khai các quy hoạch chi tiết, nhưưng không được làm thay đổi những định hướng chính trong Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
- 1Quyết định 284/2006/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đô thị mới Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 372/TTg năm 1997 phê duyệt định hướng quy hoạch đô thị Miếu Môn – Xuân Mai – Hòa Lạc – Sơn Tây tỉnh Hà Tây do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 284/2006/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đô thị mới Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Quyết định 372/TTg năm 1997 phê duyệt định hướng quy hoạch đô thị Miếu Môn – Xuân Mai – Hòa Lạc – Sơn Tây tỉnh Hà Tây do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 208/2004/QĐ-TTg phê duyệt định hướng Quy hoạch chung xây dựng đô thị mới Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 208/2004/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/12/2004
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 15
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra