- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 299/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 08/2022/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021-2026
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2078/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 01 tháng 7 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 158/TTr-SXD ngày 22 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, kiến trúc, Hoạt động xây dựng, Nhà ở và công sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng (có Phụ lục kèm theo).
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG, KIẾN TRÚC, HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, NHÀ Ở VÀ CÔNG SỞ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành theo Quyết định số: 2078/QĐ-UBND ngày 01/7/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên thủ tục hành chính | Lý do đơn giản hóa | Nội dung đơn giản hóa | Kiến nghị thực thi | Lợi ích phương án đơn giản hóa |
Mã số thủ tục hành chính | |||||
1 | Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (do lỗi của cơ quan cấp) (1.009985.000.00.00.H08) | Nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước | Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục được công bố tại Quyết định số 4773/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định từ 10 ngày xuống còn 07 ngày (giảm 03 ngày). | - Theo điểm b khoản 1 Điều 80 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định như sau: “Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng ... 10 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề”. - Do đó, theo nội dung kiến nghị của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, đề nghị sửa đổi nội dung điểm b khoản 1 Điều 80 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ như sau: “Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng ...07 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề”. | - Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 15.240.000 đồng/năm - Chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản hóa: 11.280.000 đồng/năm - Chi phí tiết kiệm: 3.960.000 đồng/năm. - Tỉ lệ cắt giảm chi phí: 25.98% |
2 | Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do lỗi của cơ quan cấp) (1.009990.000.00.00.H08) | Nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước | Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục được công bố tại Quyết định số 4773/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định từ 10 ngày xuống còn 07 ngày (giảm 03 ngày). | - Theo điểm b khoản 1 Điều 90 Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định như sau: “Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực... 10 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ năng lực.”. - Do đó, theo nội dung kiến nghị của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, đề nghị sửa đổi nội dung điểm b khoản 1 Điều 90 Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ như sau: “Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực...07 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ năng lực.”. | - Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 12.324.000 đồng/năm - Chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản hóa: 9.156.000 đồng/năm - Chi phí tiết kiệm: 3.168.000 đồng/năm. - Tỉ lệ cắt giảm chi phí: 25.71% |
3 | Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh (1.002701.000.00.00.H08) | Nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước | Bỏ thành phần hồ sơ “Dự thảo Tờ trình và Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ” được công bố tại Quyết định số 4235/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 | 1. Theo khoản 1 Điều 33 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ quy định “Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị, gồm: tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt; thuyết minh nội dung nhiệm vụ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; bản vẽ in màu thu nhỏ; các văn bản pháp lý có liên quan” - Do đó, theo nội dung kiến nghị của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ như sau: “Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị, gồm: tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt; thuyết minh nội dung nhiệm vụ; bản vẽ in màu thu nhỏ; các văn bản pháp lý có liên quan” (bãi bỏ thành phần hồ sơ “dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ). 2. Tại Khoản 1 Điều 27 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định: “Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng gồm: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt; thuyết minh nội dung nhiệm vụ bao gồm các bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng” Do đó, theo nội dung kiến nghị của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, đề nghị sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 27 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ như sau: “Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng gồm: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt; thuyết minh nội dung nhiệm vụ bao gồm các bản vẽ in màu thu nhỏ; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng” (đề nghị bãi bỏ thành phần hồ sơ dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ). 3. Theo khoản 3 Điều 9 Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi Tiết đô thị như sau “…3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch”. - Do đó, theo nội dung kiến nghị của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, đề nghị bãi bỏ khoản 3 Điều 9 Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị có “Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch” | - Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 582.153.000 đồng/năm - Chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản hóa: 453.399.000 đồng/năm - Chi phí tiết kiệm: 128.754.000 đồng/năm - Tỉ lệ cắt giảm chi phí: 22.12% |
4 | Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh (1.003011.000.00.00.H08) | Nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước | Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Dự thảo Tờ trình và Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án” được công bố tại Quyết định số 4235/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 và Quyết định số 1847/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 1. Theo khoản 2 Điều 33 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ quy định như sau: “Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị, gồm: tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án; thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị; dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; các phụ lục tính toán kèm theo; các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ theo quy định; các văn bản pháp lý có liên quan”. Do đó, theo nội dung kiến nghị của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, đề nghị sửa đổi khoản 2 Điều 33 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ quy định như sau: “Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị, gồm: tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án; thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị; các phụ lục tính toán kèm theo; các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ theo quy định; các văn bản pháp lý có liên quan”(bãi bỏ thành phần hồ sơ “dự thảo quyết định phê duyệt đồ án”). 2. Theo khoản 2 Điều 27 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định “Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt và hồ sơ lấy ý kiến thống nhất nội dung đồ án quy hoạch xây dựng gồm: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án; thuyết minh tổng hợp bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ; quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt; dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.” Do đó, theo nội dung kiến nghị của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, đề nghị sửa đổi khoản 2 Điều 27 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định “Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt và hồ sơ lấy ý kiến thống nhất nội dung đồ án quy hoạch xây dựng gồm: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án; thuyết minh tổng hợp bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ; quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt; bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.” (bãi bỏ thành phần hồ sơ “dự thảo quyết định phê duyệt đồ án”). 3. Theo khoản 4 Điều 10 Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi Tiết đô thị như sau: “…Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch” Do đó, theo nội dung kiến nghị của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, đề nghị bãi bỏ khoản 4 Điều 10 Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi Tiết đô thị có “Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch” | - Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 728.195.000 đồng/năm - Chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản hóa: 659.175.000 đồng/năm - Chi phí tiết kiệm: 69.020.000 đồng/năm - Tỉ lệ cắt giảm chi phí: 9,482 % |
5 | Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua (1.007750.000.00.00.H08) | Nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước | Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục được công bố tại Quyết định số 4236/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 và Quyết định số 1847/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định từ 12 ngày xuống còn 07 ngày (giảm 05 ngày). | Tại điểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở như sau: “…Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của chủ đầu tư…”. Do đó, theo nội dung kiến nghị của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, đề nghị sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ như sau: “…Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của chủ đầu tư…”. | - Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 31.962.000 đồng/năm - Chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản hóa: 17.178.000 đồng/năm - Chi phí tiết kiệm: 14.784.000 đồng/năm. - Tỉ lệ cắt giảm chi phí: 46.25% |
Tổng cộng: 05 TTHC |
|
|
|
|
- 1Quyết định 2507/QĐ-UBND năm 2017 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc; Kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 3224/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 2433/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quy hoạch kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 1849/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 1882/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 1812/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 2507/QĐ-UBND năm 2017 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc; Kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 3224/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 2433/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quy hoạch kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long
- 10Quyết định 299/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 08/2022/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021-2026
- 12Quyết định 1849/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên
- 13Quyết định 1882/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long
- 14Quyết định 1812/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
Quyết định 2078/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, kiến trúc, Hoạt động xây dựng, Nhà ở và công sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 2078/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết