Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2078/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 28 tháng 11 năm 2012 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp, Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 193/TTr LN-STP-VPUBND ngày 09/11/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, xử lý kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành trong thời điểm từ ngày 01/7/2011 đến ngày 30/6/2012:
1. Văn bản còn hiệu lực thi hành, gồm: 27 văn bản (có danh mục kèm theo).
2. Văn bản hết hiệu lực, gồm: 03 văn bản (có danh mục kèm theo).
3. Văn bản sửa đổi, bổ sung về thể thức và nội dung, gồm: 18 văn bản (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Sở Tư pháp tổ chức in thành sách những văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thi hành, danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thi hành nhưng cần sửa đổi, bổ sung ngay trong quá trình in, phát hành “Tập XIV - Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên từ ngày 01/7/2011 đến ngày 30/6/2012” theo Kế hoạch.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH TỪ NGÀY 01/7/2011 ĐẾN NGÀY 30/6/2012 CÒN HIỆU LỰC THI HÀNH
(Kèm theo Quyết định số 2078/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
STT | Hình thức, tên văn bản | Số/ ký hiệu VB | Ngày, tháng, năm ban hành VB | Tên loại, trích yếu văn bản |
I. QUYẾT ĐỊNH | ||||
1 | Quyết định | 12/2011/QĐ-UBND | 20/7/2011 | Về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành kèm theo Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 02/3/2011 của UBND tỉnh. |
2 | Quyết định | 14/2011/QĐ-UBND | 20/7/2011 | Về việc ban hành quy định một số trường hợp cụ thể về sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; về diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. |
3 | Quyết định | 15/2011/QĐ-UBND | 20/7/2011 | Ban hành quy định về cấp phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. |
4 | Quyết định | 16/2011/QĐ-UBND | 20/7/2011 | Ban hành Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên nhiệm kỳ 2011-2016. |
5 | Quyết định | 17/2011/QĐ-UBND | 20/7/2011 | Về việc phân cấp, phân công nhiệm vụ thực hiện Luật Đấu thầu trên địa bàn tỉnh. |
6 | Quyết định | 18/2011/QĐ-UBND | 20/7/2011 | Ban hành quy định phân công nhiệm vụ và phân cấp quản lý trong các lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh. |
7 | Quyết định | 19/2011/QĐ-UBND | 15/8/2011 | Ban hành quy định về giải thưởng văn học-nghệ thuật Phố Hiến. |
8 | Quyết định | 20/2011/QĐ-UBND | 30/8/2011 | Ban hành quy định về kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ban hành trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. |
9 | Quyết định | 21/2011/QĐ-UBND | 19/9/2011 | Quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tỉnh Hưng Yên. |
10 | Quyết định | 22/2011/QĐ-UBND | 13/10/2011 | Ban hành quy định về công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. |
11 | Quyết định | 23/2011/QĐ-UBND | 18/11/2011 | Ban hành quy định về quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên |
12 | Quyết định | 24/2011/QĐ-UBND | 22/11/2011 | Về việc Ban hành Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Hưng Yên. |
13 | Quyết định | 25/2011/QĐ-UBND | 21/12/2011 | Về việc quy định mức giá tối thiểu sản phẩm tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên để tính thuế tài nguyên. |
14 | Quyết định | 26/2011/QĐ-UBND | 28/12/2011 | Về việc sửa đổi Điều 4, Chương II, quy định giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành kèm theo Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 19/4/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh. |
15 | Quyết định | 27/2011/QĐ-UBND | 30/12/2011 | Về việc ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2012. |
16 | Quyết định | 01/2012/QĐ-UBND | 05/01/2012 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa lực lượng Công an-Quân sự trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng. |
17 | Quyết định | 02/2012/QĐ-UBND | 02/02/2012 | Về việc quy định mức hỗ trợ sinh hoạt phí đối với Trưởng ban công tác Mặt trận, Phó Bí thư Chi bộ, Trưởng các đoàn thể chính trị-xã hội và kinh phí hoạt động cho MTTQ và các đoàn thể chính trị-xã hội ở thôn, khu phố. |
18 | Quyết định | 03/2012/QĐ-UBND | 05/4/2012 | Về việc ban hành quy định định mức kinh phí cho công tác lập Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh |
19 | Quyết định | 04/2012/QĐ-UBND | 12/4/2012 | Ban hành Quy chế tổ chức và quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên |
20 | Quyết định | 05/2012/QĐ-UBND | 18/4/2012 | Phê duyệt quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. |
21 | Quyết định | 1967/QĐ-UBND | 18/11/2011 | Ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng. |
II. CHỈ THỊ | ||||
1 | Chỉ thị | 10/CT-UBND | 24/8/2011 | Về việc tăng cường Quản lý chất lượng và An toàn vệ sinh thực phẩm nông, lâm sản. |
2 | Chỉ thị | 13/CT-UBND | 16/11/2011 | Về việc thực hiện nhiệm vụ tuyển quân năm 2012. |
3 | Chỉ thị | 14/CT-UBND | 16/12/2011 | Về việc tăng cường các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh động vật; kiểm dịch, kiểm soát vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y. |
4 | Chỉ thị | 02/CT-UBND | 13/01/2012 | Về một số nhiệm vụ, giải pháp triển khai Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. |
5 | Chỉ thị | 03/CT-UBND | 09/3/2012 | Về việc tăng cường công tác phòng, chống thiên tai lụt bão và tìm kiếm, cứu nạn năm 2012. |
6 | Chỉ thị | 04/CT-UBND | 27/3/2012 | Về việc thực hiện Cuộc vận động “Công an nhân dân chấp hành nghiêm điều lệnh; xây dựng nếp sống văn hoá vì nhân dân phục vụ”. |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH TỪ NGÀY 01/7/2011 ĐẾN NGÀY 30/6/2012 ĐÃ HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH
(Kèm theo Quyết định số 2078/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Số TT | Tên, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành văn bản và trích yếu nội dung văn bản | Toàn bộ văn bản hoặc điều, khoản, điểm đã hết hiệu lực thi hành | Thời điểm hết hiệu lực thi hành | Căn cứ xác định văn bản hết hiệu lực hoặc lý do văn bản hết hiệu lực |
1 | Chỉ thị số 11/CT-UBND ngày 26/8/2011 của UBND tỉnh Về việc thực hiện những nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp tỉnh Hưng Yên năm học 2011-2012. | Toàn bộ văn bản | 30/08/2011 | Điểm a, Khoản 1, Điều 53 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004 “Hết hiệu lực về thời gian”. |
2 | Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 06/01/2012 của UBND tỉnh Về việc việc tăng cường thực hiện các giải pháp thúc đẩy sản xuất kinh doanh, bình ổn thị trường và phục vụ Tết Nguyên đán Nhâm Thìn 2012. | Toàn bộ văn bản | 31/03/2011 | Điểm a, Khoản 1, Điều 53 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004 “Hết hiệu lực về thời gian”. |
3 | Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 18/04/2012 của UBND tỉnh Về việc tổ chức xét tốt nghiệp trung học cơ sở, thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2012 và thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2012-2013. | Toàn bộ văn bản | 31/8/2012 | Điểm a, Khoản 1, Điều 53 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004 “Hết hiệu lực về thời gian”. |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH TỪ NGÀY 01/7/2011 ĐẾN NGÀY 30/6/2012
(Kèm theo Quyết định số 2078/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
I. Quyết định
Số TT | Tên, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành văn bản và trích yếu nội dung văn bản | Bản gốc | Sửa đổi, bổ sung (sửa lại) | Căn cứ hoặc lý do |
1 | Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 20/7/2011 của UBND tỉnh ban hành quy định về cấp phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. | Tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 quy định “Thẩm quyền của UBND tỉnh quyết định cấp, gia hạn, thay đổi, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động...trong các trường hợp:... Khai thác, sử dụng nước mặt để phục vụ mục đích phát điện” | Bổ sung cụm từ “dưới 2.000 KW” vào sau cụm từ “phục vụ mục đích phát điện” tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 20/7/2011 của UBND tỉnh. | Điểm d Khoản 1, Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP và Điểm d Khoản 5.1 Mục 5 Phần I Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT quy định: “d) Thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép trong các trường hợp sau:... Khai thác sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên. 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép trong các trường hợp không quy định tại khoản 1 Điều này”. Như vậy, theo quy định nêu trên của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP, thì Ủy ban nhân dân tỉnh, gia hạn, thay đổi thời hạn, ...Khai thác sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw. |
2 | Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 20/7/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên nhiệm kỳ 2011-2016.
| - Khoản 3 Điều 27 Quy chế quy định: “Các văn bản quy phạm pháp luật của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, văn bản hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh phải đăng Công báo địa phương;...”.
- Khoản 1 Điều 28 Quy chế quy định: “Thực hiện công tác tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành;..”.
- Khoản 1 Điều 28 Quy chế quy định: “...Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003...” | - Bổ sung cụm từ “văn bản của” vào trước cụm từ “Chủ tịch UBND tỉnh” tại Khoản 3 Điều 27 Quy chế.
- Bổ sung cụm từ “văn bản có chứa quy phạm pháp luật của” vào trước cụm từ “Chủ tịch UBND tỉnh” tại Khoản 1 Điều 28 Quy chế.
- Sửa đổi thành: “...Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010...” | - Theo Khoản 2 Điều 2 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004, thì chỉ có HĐND và UBND mới có quyền ban hành văn bản QPPL.
- Theo Khoản 2 Điều 2 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004, thì chỉ có HĐND và UBND mới có quyền ban hành văn bản QPPL; mặt khác thống nhất với Quyết định số 20/2011/QĐ-UBND ngày 30/8/2011 của UBND tỉnh Hưng Yên. - Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 đã bị Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 bãi bỏ. |
3 | Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 13/10/2011 của UBND tỉnh ban hành quy định về công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. | Phần căn cứ ban hành văn bản ghi: “Xét đề nghị...”.
| Sửa đổi thành: “Theo đề nghị...”.
| Mẫu 1.5 Phụ lục V Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT- BNV-VPCP ngày 06/5/2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản. |
4 | Quyết định số 1967/QĐ-UBND ngày 18/11/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng. | - Phần số và ký hiệu văn bản ghi: “1967/QĐ-UBND”.
- Tiết d, e Điểm 2.1 Khoản 2 Mục II bản Quy chế quy định về tiêu chuẩn tặng cờ thi đua của Chính phủ: “d) Là tập thể được bình xét, đánh giá, so sánh (suy tôn) từ các cụm, khối thi đua của tỉnh hoặc đề nghị của các sở, ngành, huyện, thành phố; e) "Cờ thi đua của Chính phủ", tặng cho các tập thể tiêu biểu xuất sắc trong toàn quốc được lựa chọn trong số những tập thể được xét tặng "Cờ thi đua cấp tỉnh", bao gồm: những tập thể dẫn đầu trong từng lĩnh vực, ngành nghề toàn quốc và những tập thể tiêu biểu nhất trong phong trào thi đua toàn quốc của tỉnh”. - Tiết d Điểm 2.2 Khoản 2 Mục II bản Quy chế, quy định về tiêu chuẩn tặng cờ thi đua của UBND tỉnh: “d) Được bình xét suy tôn là đơn vị xuất sắc tiêu biểu nhất của Khối thi đua; của sở, ngành, đoàn thể của tỉnh và của huyện, thành phố (theo Quy chế thưởng cờ của UBND tỉnh)”. - Tiết c Điểm 2.2 Khoản 2 Mục II bản Quy chế quy định về tiêu chuẩn tặng cờ thi đua của UBND tỉnh: “c) Nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh; chính quyền (xã, phường, thị trấn), cơ quan đạt vững mạnh tiêu biểu; tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác”. - Tiết b Điểm 2.3 Khoản 2 Mục II, quy định về danh hiệu tập thể lao động xuất sắc: “Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”: là tập thể tiêu biểu xuất sắc, được lựa chọn không quá 10% trong số các tập thể đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, đạt tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 27 Luật Thi đua Khen thưởng.”. - Điều 2 Quyết định, ghi: “Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký”. | - Bổ sung năm ban hành (2011) vào phần số, ký hiệu, như sau: “1967/2011/QĐ-UBND”. - Sửa đổi lại theo hướng chuyển quy định tại Tiết d, e Điểm 2.1 Khoản 2 Mục II bản Quy chế vào gạch đầu dòng thứ nhất Khoản 4 Mục II Chương IV.
- Sửa đổi lại theo hướng chuyển quy định tại Tiết d Điểm 2.2 Khoản 2 Mục II bản Quy chế vào gạch đầu dòng thứ nhất Khoản 5 Mục II Chương IV.
- Sửa đổi lại Tiết c Điểm 2.2 Khoản 2 Mục II Quy chế là: “Nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác.”.
- Bỏ cụm từ “không quá 10%”.
- Sửa đổi lại Điều 2 là: “Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành”. | - Điều 7, Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004. - Không phù hợp với Điều 25, Điều 26 Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003, Điều 25 không có các tiêu chuẩn này. Các quy định tại Tiết d, e Điểm 2.1 và Tiết d Điểm 2.2 Khoản 2 Mục II bản Quy chế không phải là các tiêu chuẩn để xét các danh hiệu thi đua mà chỉ là cách thức, trình tự thủ tục để xét khi tặng các danh hiệu thi đua.
- Khoản 3 Điều 26 Luật Thi đua, khen thưởng, quy định: “Nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác.”
- Điều 27 Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, Thông tư số 02/2011/TT-BNV không quy định tỷ lệ phần trăm % khi bình xét Tập thể lao động xuất sắc.
- Khoản 1 Điều 51 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND và UBND năm 2004; Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP. |
5 | Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 22/11/2011 của UBND tỉnh ban hành Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Hưng Yên. | - Phần căn cứ ban hành văn bản ghi: “Xét đề nghị...”. - Phần nơi nhận của văn bản chưa gửi: “Chính phủ, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”. - Điều 11, bản Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Hưng Yên, quy định có 8 Khoản - 8 nhiệm vụ, quyền hạn cơ bản (từ Khoản 1 đến Khoản 8) của Ban Kiểm soát Quỹ. | - Sửa đổi thành: “Theo đề nghị...”. - Bổ sung phần nơi nhận của văn bản: “Chính phủ, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”. - Sửa đổi lại Điều 11, của bản Điều lệ, như sau: Điều 11 có 2 khoản, quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát và nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Ban Kiểm soát, cụ thể: Khoản 1, quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát, gồm: “a) Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và tổ chức triển khai thực hiện; b) Kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật, Điều lệ và các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ; báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ và người có thẩm quyền về kết quả kiểm tra, giám sát và kiến nghị biện pháp xử lý”. Khoản 2 nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Ban Kiểm soát, theo các quy định từ Khoản 3 đến Khoản 8 Điều 11 bản Điều lệ hiện hành. | - Mẫu 1.5 Phụ lục V Thông tư liên tịch số 55 nêu trên. - Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004. - Khoản 2 Điều 8 Quyết định số 40/2010/QĐ-TTg ngày 12/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế mẫu quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất, quy định nhiệm vụ quyền hạn của Ban Kiểm soát Quỹ chỉ có 02 nhiệm vụ và quyền hạn chính (Điểm a và Điểm b Khoản 2).
|
6 | Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2012. | - Điều 2 Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2012”. - Nội dung của Phụ lục Ban hành kèm theo Quyết định: + Tại thứ tự số 135 và số 148 Mục I Phụ lục số 03 quy định: “135. Đường giao thông bê tông trong đê có các mặt cắt trên 3,5m đến 5 m, thuộc các phường - giá 2.000. 148. Đường giao thông bê tông trong đê có các mặt cắt từ 2,5m đến 3,5 m, thuộc các phường - giá 2.000”. + Các quy định tại số thứ tự 135, 148, 171 của Mục I Phụ lục số 03 đều ghi cụm từ “đường giao thông bê tông”. | - Sửa đổi lại là: “Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành”.
- Nội dung của Phụ lục Ban hành kèm theo Quyết định: + Đề nghị sửa lại hai quy định về giá tiền đất tại số thứ tự số 135 và 148 Mục I Phụ lục số 03 cho phù hợp.
+ Sửa lại quy định tại các thứ tự 135, 148, 171 của Mục I Phụ lục số 03, cụ thể là bỏ cụm từ “bê tông”. | - Khoản 1 Điều 51 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004.
+ Đảm bảo sự thống nhất, khác nhau về mức giá giữa hai loại đường có mặt cắt khác nhau.
+ Bỏ cụm từ “bê tông” tại Phụ lục 03 nêu trên, để bảo đảm sự thống nhất với việc quy định tại 09 huyện còn lại của Phụ lục 03. |
7 | Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 05/01/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa lực lượng Công an - Quân sự trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng. | Phần nơi nhận của văn bản chưa gửi: “Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”.
| Bổ sung phần nơi nhận của văn bản: “Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”. | Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004.
|
8 | Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 02/02/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ sinh hoạt phí đối với Trưởng ban công tác Mặt trận, Phó Bí thư chi bộ, Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và kinh phí hoạt động cho MTTQ và các đoàn thể chính trị - xã hội ở thôn, khu phố. | Phần nơi nhận của văn bản chưa gửi: “Chính phủ, Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”.
| Bổ sung phần nơi nhận của văn bản: “Chính phủ, Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”.
| Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004.
|
9 | Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 05/4/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định định mức kinh phí cho công tác lập Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh. | - Phần căn cứ ban hành văn bản ghi: “Xét đề nghị...”. - Phần nơi nhận của văn bản chưa gửi: “Chính phủ, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”. | - Sửa đổi thành: “Theo đề nghị...”. - Bổ sung phần nơi nhận của văn bản: “Chính phủ, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”. | - Mẫu 1.5 Phụ lục V Thông tư liên tịch số 55 nêu trên. - Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004. |
10 | Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 12/4/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. | - Phần nơi nhận của văn bản chưa gửi: “Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”. - Điều 13 của bản Quy chế có hai Khoản 3 cùng quy định về nội dung. | - Bổ sung phần nơi nhận của văn bản: “Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”. - Bỏ một Khoản 3 tại Điều 13 bản Quy chế. | - Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004. - Đảm bảo tính chặt chẽ, thống nhất. |
11 | Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 18/4/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. | Phần nơi nhận của văn bản chưa gửi: “Chính phủ”.
| Bổ sung phần nơi nhận của văn bản: “Chính phủ”.
| Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004.
|
II. Chỉ thị
Số TT | Tên, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành văn bản và trích yếu nội dung văn bản | Bản gốc | Sửa đổi, bổ sung (Sửa lại) | Căn cứ hoặc lý do |
1 | Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 24/08/2011 của UBND tỉnh về việc tăng cường Quản lý chất lượng và An toàn vệ sinh thực phẩm nông, lâm, thuỷ sản | - Phần số, ký hiệu, năm ban hành ghi: “Số 10/CT-UBND”.
- Phần nơi nhận của văn bản chưa gửi: “Chính phủ, Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”. | - Bổ sung năm ban hành “2011” vào phần số, ký hiệu, năm ban hành, cụ thể: “Số 10/2011/CT-UBND”. - Bổ sung phần nơi nhận của văn bản: “Chính phủ, Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”. | - Khoản 1 Điều 7 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004. - Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004. |
2 | Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 26/9/2011 của UBND tỉnh về việc phát động phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới.” | - Phần số, ký hiệu, năm ban hành ghi: “Số 12/CT-UBND”.
- Phần nơi nhận của văn bản chưa gửi: “Chính phủ, Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”. | - Bổ sung năm ban hành “2011” vào phần số, ký hiệu, năm ban hành, cụ thể: “Số 12/2011/CT-UBND”.
- Bổ sung phần nơi nhận của văn bản: “Chính phủ, Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”. | - Khoản 1 Điều 7 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004.
- Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004. |
3 | Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 16/11/2011 của UBND tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ tuyển quân năm 2012. | - Phần số, ký hiệu, năm ban hành ghi: “Số 13/CT-UBND”.
- Phần nơi nhận của văn bản chưa gửi: “Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”. | - Bổ sung năm ban hành “2011” vào phần số, ký hiệu, năm ban hành, cụ thể: “Số 13/2011/CT-UBND”.
- Bổ sung phần nơi nhận của văn bản: “Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”. | - Khoản 1 Điều 7 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004.
- Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004. |
4 | Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 16/12/2011 của UBND tỉnh về việc tăng cường các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh động vật; kiểm soát vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y. | - Phần số, ký hiệu, năm ban hành ghi: “Số 14/CT-UBND”.
- Phần nơi nhận của văn bản chưa gửi: “Chính phủ, Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”. | - Bổ sung năm ban hành “2011” vào phần số, ký hiệu, năm ban hành, cụ thể: “Số 14/2011/CT-UBND”. - Bổ sung phần nơi nhận của văn bản: “Chính phủ, Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”. | - Khoản 1 Điều 7 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004. - Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004. |
5 | Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 13/01/2012 của UBND tỉnh về một số nhiệm vụ, giải pháp triển khai thực hiện Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. | - Phần số, ký hiệu, năm ban hành ghi: “Số 02/CT-UBND”.
- Phần nơi nhận của văn bản chưa gửi: “Chính phủ, Bộ Tư pháp”. | - Bổ sung năm ban hành “2012” vào phần số, ký hiệu, năm ban hành, cụ thể: “Số 02/2012/CT-UBND”. - Bổ sung phần nơi nhận của văn bản: “Chính phủ, Bộ Tư pháp”. | - Khoản 1 Điều 7 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004. - Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004. |
6 | Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 09/3/2012 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác phòng, chống thiên tai, lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn năm 2012. | - Phần số, ký hiệu, năm ban hành ghi: “Số 03/CT-UBND”.
- Phần nơi nhận của văn bản chưa gửi: “Chính phủ, Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”. | - Bổ sung năm ban hành “2012” vào phần số, ký hiệu, năm ban hành, cụ thể: “Số 03/2012/CT-UBND”. - Bổ sung phần nơi nhận của văn bản: “Chính phủ, Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”. | - Khoản 1 Điều 7 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004. - Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004. |
7 | Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 27/3/2012 của UBND tỉnh về thực hiện Cuộc vận động “Công an nhân dân chấp hành nghiêm điều lệnh; xây dựng nếp sống văn hoá vì nhân dân phục vụ”. | - Phần số, ký hiệu, năm ban hành ghi: “Số 04/CT-UBND”.
- Phần nơi nhận của văn bản chưa gửi: “Chính phủ, Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”. | - Bổ sung năm ban hành “2012” vào phần số, ký hiệu, năm ban hành, cụ thể: “Số 04/2012/CT-UBND”. - Bổ sung phần nơi nhận của văn bản: “Chính phủ, Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”. | - Khoản 1 Điều 7 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004.
- Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004. |
- 1Quyết định 262/QĐ-TTHĐND năm 2012 công bố, xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành trong thời điểm từ ngày 01/7/2011 đến ngày 30/6/2012
- 2Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2011 thực hiện những nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp tỉnh Hưng Yên năm học 2011-2012
- 3Chỉ thị 01/CT-UBND năm 2012 tăng cường thực hiện giải pháp thúc đẩy sản xuất kinh doanh, bình ổn thị trường và phục vụ Tết Nguyên đán Nhâm Thìn 2012 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2012 tổ chức xét tốt nghiệp trung học cơ sở, thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2012 và thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2012-2013 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2013 công bố, xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành từ ngày 01/7/2012 đến ngày 30/6/2013
- 6Quyết định 5349/QĐ-UBND năm 2014 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 1Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2011 thực hiện những nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp tỉnh Hưng Yên năm học 2011-2012
- 2Chỉ thị 01/CT-UBND năm 2012 tăng cường thực hiện giải pháp thúc đẩy sản xuất kinh doanh, bình ổn thị trường và phục vụ Tết Nguyên đán Nhâm Thìn 2012 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2012 tổ chức xét tốt nghiệp trung học cơ sở, thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2012 và thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2012-2013 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 262/QĐ-TTHĐND năm 2012 công bố, xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành trong thời điểm từ ngày 01/7/2011 đến ngày 30/6/2012
- 5Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2013 công bố, xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành từ ngày 01/7/2012 đến ngày 30/6/2013
- 6Quyết định 5349/QĐ-UBND năm 2014 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
Quyết định 2078/QĐ-UBND năm 2012 công bố, xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành trong thời điểm từ ngày 01/7/2011 đến ngày 30/6/2012
- Số hiệu: 2078/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/11/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Văn Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra