ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2075/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 04 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Công văn số 3815/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 13/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh An Giang (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
- Ứng phó với biến đổi khí hậu được tiến hành trên nguyên tắc phát triển bền vững, bảo đảm tính hệ thống, tổng hợp ngành, liên ngành, bình đẳng giới, xóa đói giảm nghèo.
- Các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu được tiến hành có trọng tâm, trọng điểm; ứng phó với những tác động cấp bách trước mắt và những tác động tiềm tàng lâu dài.
- Ứng phó với biến đổi khí hậu là nhiệm vụ của toàn hệ thống chính trị, của toàn xã hội, các cấp, các ngành, các tổ chức, mọi người dân trong tỉnh và cần tiến hành với sự đồng thuận và quyết tâm cao từ phạm vi cấp xã đến cấp tỉnh.
- Các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu phải được thể hiện trong các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất chủ trương và chỉ đạo thực hiện các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu trên phạm vị toàn tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực, phối với các ngành liên quan có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc chỉ đạo thực hiện Kế hoạch.
- Bảo đảm thực hiện Kế hoạch đúng chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững của tỉnh.
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và nâng cao trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân đối với việc ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Kế hoạch được thực hiện đồng bộ, trong đó có phân chia theo giai đoạn và có trọng điểm, vừa có tính cấp bách, vừa có tính lâu dài, chủ động, kịp thời, khẩn trương và hiệu quả, bảo đảm sự phát triển bền vững của tỉnh.
- Ngân sách tỉnh đảm bảo nguồn lực cần thiết, đồng thời huy động sự đóng góp của cộng đồng quốc tế và trong nước cho các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh.
3. Phạm vi thực hiện của kế hoạch
Kế hoạch được thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh An Giang theo các giai đoạn sau:
- Giai đoạn I (2009 - 2011): giai đoạn khởi động, xây dựng kế hoạch hành động.
- Giai đoạn 2011 - 2015: giai đoạn triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Giai đoạn sau 2015: giai đoạn thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ của Kế hoạch.
Xây dựng Kế hoạch để ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu cho từng giai đoạn ngắn hạn và dài hạn nhằm giảm thiểu thiệt hại, đảm bảo phát triển bền vững của tỉnh An Giang.
a) Bước đầu đánh giá được mức độ biến đổi khí hậu tại tỉnh An Giang do biến đổi khí hậu toàn cầu và mức độ tác động của biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực, ngành và địa phương.
b) Tạo ra sự nhận thức cho mọi đối tượng về tác động của biến đổi khí hậu, để từ đó đánh động lên ý thức của họ trong việc làm giảm sự gia tăng những tác động của biến đổi khí hậu lên đời sống vật chất cũng như tinh thần của con người.
c) Xây dựng và triển khai các kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu, kế hoạch, dự án ứng phó với biến đổi khí hậu, trước tiên là các dự án thí điểm.
d) Đảm bảo cho cộng đồng dân cư nông thôn, những khu vực bị tác động mạnh mẽ do biến đổi khí hậu được hưởng lợi bình đẳng từ các hoạt động giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu.
đ) Xác định các giải pháp thích nghi, ứng phó và hạn chế ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
1. Đánh giá mức độ và tác động của biến đổi khí hậu đối với tỉnh An Giang.
Nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện ngay là đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đối với các ngành, lĩnh vực, các địa phương trên toàn tỉnh.
a) Nhiệm vụ, chỉ tiêu thực hiện đến năm 2011
- Trên cơ sở các nghiên cứu đã có trong và ngoài nước, trong năm 2011 hoàn thành việc xây dựng kế hoạch hành động cho các ngành, lĩnh vực và địa phương trong tỉnh.
- Hoàn thành việc đánh giá tính chất, mức độ tác động của biến đổi khí hậu đối với các ngành, lĩnh vực và xây dựng các giải pháp ứng phó. Trong đó, các lĩnh vực ưu tiên tập trung là: tài nguyên nước, tài nguyên đất, phòng chống thiên tai, nông nghiệp và an ninh lương thực, thủy sản và đa dạng sinh học, đô thị và giao thông, môi trường và giảm phát thải khí nhà kính, sức khỏe cộng đồng và dịch bệnh.
b) Nhiệm vụ, chỉ tiêu thực hiện đến năm 2015
- Tiếp tục cập nhật các kịch bản biến đổi khí hậu ở Việt Nam, các tác động đối với tỉnh An Giang.
- Hoàn thành cơ sở dữ liệu về đánh giá các tác động của biến đổi đổi khí hậu và giải pháp ứng phó.
2. Xác định các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu
Trên cơ sở kết quả đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đối với các ngành, lĩnh vực và địa phương, xây dựng và lựa chọn các giải pháp phù hợp ứng phó với biến đổi khí hậu cho tỉnh An Giang.
a) Nhiệm vụ, chỉ tiêu thực hiện đến năm 2011
- Cơ bản hoàn thành việc xây dựng cơ sở phương pháp luận, xác định các giải pháp chủ yếu để ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Triển khai thực hiện một số chương trình, dự án về ứng phó với biến đổi khí hậu đối với các ngành, lĩnh vực và địa phương.
b) Nhiệm vụ, chỉ tiêu thực hiện đến năm 2015
- Tiếp tục cập nhật, lựa chọn, hoàn chỉnh các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu cho các ngành, lĩnh vực và địa phương trên toàn tỉnh.
- Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án, các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu đã được lựa chọn.
3. Nâng cao nhận thức và phát triển nguồn nhân lực
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thực và trách nhiệm cho toàn xã hội về viến đổi khí hậu; đẩy mạnh công tác đào tạo, thu hút nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực có trình độ cao.
a) Nhiệm vụ, chỉ tiêu thực hiện đến năm 2011
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức và bắt đầu triển khai thực hiện ở một số ngành, lĩnh vực và địa phương nhạy cảm và dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu.
- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về biến đổi khí hậu và phát triển bền vững; Các giải pháp chiến lược ứng phó với biến đổi khí hậu, điều chỉnh các hệ thống tự nhiên và con người để phù hợp với môi trường, khí hậu thay đổi nhằm ứng phó với những tác động hiện tại hoặc tương lai.
- Trên 20% cộng đồng dân cư và 80% công chức, viên chức trên toàn tỉnh có hiểu biết cơ bản về tác động của biến đổi khí hậu.
b) Nhiệm vụ, chỉ tiêu thực hiện đến năm 2015
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, thu hút và phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Bước đầu đưa vào giảng dạy ngoại khóa về biến đổi khí hậu, những tác động có hại và các giải pháp thích ứng tại các trường phổ thông trong hệ thống giáo dục tỉnh.
- Xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch liên tịch với các ngành và đoàn thể quần chúng để phối hợp ký kết liên tịch nhằm triển khai chương trình hành động về biến đổi khí hậu. Tổ chức các cuộc hội thi, hội diễn, các cuộc thi sáng tác ca khúc, sáng tác kịch bản, in ấn tài liệu, tờ rơi, phát thanh xe loa về bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- 80% cộng đồng dân cư và 100% công chức, viên chức hiểu biết cơ bản về biến đổi khí hậu và tác động của nó.
Tranh thủ và sử dụng hiệu quả các nguồn tài trợ quốc tế, bao gồm: tài chính, chuyển giao công nghệ thông qua các hoạt động hợp tác, tài trợ.
- Xây dựng, hoàn thiện cơ chế hợp tác giữa tỉnh An Giang với các nhà tài trợ quốc tế thực hiện các chương trình, dự án của Kế hoạch.
- Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh về cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích đầu tư vào các dự án Cơ chế phát triển sạch, các chương trình, dự án ứng phó với biến đổi khí hậu, chuyển giao công nghệ thiên thiện với môi trường nhằm tạo điều kiện cho các đối tác nước ngoài đầu tư vào An Giang.
Xem xét tác động tiềm tàng của biến đổi khí hậu và các giải pháp ứng phó trong việc xây dựng, điều chỉnh và bổ sung vào các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành và địa phương.
a) Về quy hoạch
Trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020 đã được bổ sung, điều chỉnh và quy hoạch phát triển các ngành, đẩy mạnh quy hoạch chi tiết gắn với xây dựng các chương trình, dự án để có lộ trình đầu tư theo kế hoạch 2010 - 2015 và đến năm 2020, làm cơ sở xây dựng kế hoạch hoạt động các ngành hàng năm.
Nâng cao chất lượng các quy hoạch và nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về quy hoạch đáp ứng tình hình mới.
b) Về công tác kế hoạch hoá
Tăng cường tính cụ thể hoá của chiến lược và quy hoạch trong kế hoạch 5 năm và hàng năm, đồng thời tăng cường các biện pháp kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện kế hoạch hoá ở các cấp, các ngành.
6. Xây dựng kế hoạch hành động của các ngành, địa phương ứng phó với biến đổi khí hậu
Các ngành, địa phương căn cứ Kế hoạch được duyệt, xây dựng kế hoạch hành động chi tiết của mình để ứng phó với biến đổi khí hậu. Việc xây dựng kế hoạch chi tiết phải đảm bảo chất lượng, tính khả thi và hiệu quả thực hiện.
a) Nhiệm vụ, chỉ tiêu thực hiện đến năm 2011
Hoàn thành việc xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh An Giang theo Chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Nhiệm vụ, chỉ tiêu thực hiện đến năm 2015
Các ngành, địa phương xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh An Giang theo Chương trình mục tiêu quốc gia.
7. Xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, dự án của Kế hoạch
Trong giai đoạn 2009 - 2011, tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện một số chương trình, dự án ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh An Giang; giai đoạn 2011 - 2015 và sau 2015 bước đầu triển khai thực hiện và thực hiện toàn diện cho các ngành, lĩnh vực và địa phương.
Danh mục các chương trình, dự án và kinh phí dự kiến thực hiện được quy định trong Phụ lục I và II ban hành kèm theo Quyết định này.
IV. CƠ CHẾ TÀI CHÍNH, HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC ĐẦU TƯ
- Ngân sách tỉnh bảo đảm các nguồn lực cần thiết, đồng thời huy động sự đóng góp của cộng đồng quốc tế và trong nước; Tỉnh tạo cơ sở pháp lý thuận lợi nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế - xã hội, các tổ chức trong và ngoài nước đầu tư cho việc ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh An Giang.
- Lồng ghép với các chương trình, dự án khác để thu hút nguồn vốn đầu tư.
Kinh phí cho các hoạt động thực hiện Kế hoạch ước tính khoảng 7.178,6 tỷ đồng, phân bổ nguồn vốn như sau:
- Thu hút đầu tư nước ngoài khoảng 50%.
- Từ ngân sách Trung ương khoảng 30%.
- Từ ngân sách địa phương khoảng 10%.
- Các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh 10%.
1. Thành lập Ban chỉ đạo, cơ quan thường trực và tổ chuyên môn thực hiện Kế hoạch
a) Ban chỉ đạo ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh An Giang bao gồm: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Trưởng ban; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường: Phó trưởng ban thường trực; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phụ trách lĩnh vực khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu: Phó trưởng ban; Các ủy viên là đại diện lãnh đạo các Sở Công thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Văn hoá thể thao và du lịch, Giao thông vận tải, Đài phát thanh và truyền hình, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Trưởng phòng Tài nguyên nước và Khí tượng thủy văn (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường): Ủy viên Thư ký.
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh phê duyệt chức năng, nhiệm vụ, quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường thực của Ban Chỉ đạo.
c) Tổ chuyên môn: là bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo điều phối các hoạt động của Kế hoạch, bao gồm các cán bộ thuộc các Sở, Ban ngành tham gia Ban Chỉ đạo và các đơn vị có liên quan.
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chế hoạt động của Tổ chuyên môn.
2. Trách nhiệm của các Sở, ngành, địa phương
a) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đã được phân công và các nhiệm vụ được giao, giúp Ban Chỉ đạo ứng phó biến đổi khí hậu quản lý và thực hiện tốt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Hướng dẫn và hỗ trợ các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành phố và các tổ chức đoàn thể xây dựng và thực hiện kế hoạch về biến đổi khí hậu.
- Điều phối chung các hoạt động về thông tin, giáo dục và truyền thông liên quan đến biến đổi khí hậu.
- Hướng dẫn, giám sát và định kỳ sơ kết đánh giá rút kinh nghiệm thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Chương trình, đề xuất giải quyết những vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chỉ trì và phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành phố rà soát và điều chỉnh các quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội có tính đến biến đổi khí hậu.
- Hướng dẫn các sở, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành phố tích hợp yếu tố biến đổi khí hậu vào các quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
c) Sở Tài chính
Có trách nhiệm quản lý, phân bổ các nguồn vốn, điều phối kinh phí chung và điều phối các nguồn tài trợ, bao gồm việc điều phối ngân sách nhà nước hàng năm cho các dự án liên quan đến biến đổi khí hậu.
d) Các Sở, Ban ngành, Đoàn thể
- Chịu trách nhiệm xây dựng và thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu cho ngành, lĩnh vực mình.
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.
- Chủ động tham gia các hoạt động phối hợp chung theo sự chỉ đạo của Ban Chỉ đạo ứng phó biến đổi khí hậu.
- Định kỳ sơ kết đánh giá rút kinh nghiệm thực hiện Kế hoạch và hàng năm tổ chức tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình cũng như đề xuất giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện trình UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường).
đ) Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của địa phương mình.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động liên quan được phê duyệt trong Kế hoạch.
- Huy động và sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn lực địa phương cho việc thực hiện Kế hoạch.
- Thực hiện tự giám sát và định kỳ sơ kết đánh giá rút kinh nghiệm thực hiện Kế hoạch.
- Đảm bảo sử dụng đúng mục tiêu và có hiệu quả nguồn vốn của Kế hoạch; đồng thời chủ động huy động thêm nguồn lực và lồng ghép các hoạt động của Kế hoạch này vào các hoạt động liên quan thuộc các chương trình, kế hoạch khác của địa phương nhằm đạt mục tiêu của Kế hoạch.
- Định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch, trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2075/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Tên dự án, nhiệm vụ | Mục tiêu đạt được | Nội dung chính | Sản phẩm dự kiến | Kinh phí (tỷ đồng) | Nguồn kinh phí | Thời gian thực hiện |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
| ||
01 | Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh An Giang trong khuôn khổ Chương trình mục tiêu quốc gia | Đánh giá chi tiết các tác động của BĐKH làm cơ sở thực hiện các nội dung, chương trình, dự án một cách hiệu quả | - Nghiên cứu những tác động của biến đổi khí hậu đến các ngành, lĩnh vực. - Xây dựng kế hoạch chi tiết các nội dung, chương trình, dự án thực hiện đến năm 2020. | Kế hoạch chi tiết ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh An Giang đến năm 2020. | 1,5 | Bộ TNMT 1 tỷ + Tỉnh 500 triệu đồng | 2011 |
02 | Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh An Giang đến năm 2020 | Sử dụng hiệu quả, hợp lý và bảo vệ bền vững tài nguyên nước | Nghiên cứu, xây dựng các phương án quy hoạch khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước theo các kịch bản phát triển kinh tế - xã hội trên cơ sở kết quả điều tra hiện trạng. | - Báo cáo quy hoạch tài nguyên nước tỉnh An Giang đến năm 2020. - Bản đồ quy hoạch tài nguyên nước đến năm 2020. | 2,0 | Ngân sách tỉnh | 2012 - 2013 |
03 | Dự án Quản lý nước và thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh An Giang | Cải thiện quy hoạch và quản lý tài nguyên nước trong các vùng sản xuất nông nghiệp, rừng tràm nhằm nâng cao khả năng chống chịu của các hệ sinh thái trước BĐKH | - Hiểu biết về động thái dòng chảy và chất lượng nước sông Tiền, sông Hậu. - Thiết lập cơ chế hợp tác, điều phối quản lý tài nguyên nước với tỉnh Kiên Giang, Đồng Tháp. - Nâng cao hiệu quả sử dụng đất và nước. | 130,35 (tương đương 5,5 triệu EUR) | Tài trợ quốc tế (GTZ) | 2011 - 2015 | |
04 | Phát triển hệ thống cung cấp nước sạch cho các khu dân cư nông thôn tỉnh An Giang | Cung cấp đủ nước sạch cho nhu cầu sinh hoạt của dân cư trên toàn tỉnh | Đầu tư xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch cho các khu dân cư nông thôn | Hệ thống cấp nước sạch tại các khu dân cư nông thôn | 18,0 | Tài trợ quốc tế | 2012 - 2015 |
|
|
|
|
|
| ||
01 | Dự án điều tra, khảo sát phân vùng sạt lở tỉnh An Giang kết hợp tái định cư các hộ dân sống trong vùng có nguy cơ sạt lở bờ sông | Tạo dòng chảy ổn định cho các sông nhằm hạn chế sạt lở. | - Đo đạc, khảo sát phân vùng sạt lở. - Nạo vét, khơi dòng để tạo dòng chảy ổn định giảm nguy cơ sạt lở. - Tận dụng lượng nạo vét san lấp khu dân cư mới để tái định cư cho dân ở vùng sạt lở. | - Dự án điều tra, khảo sát phân vùng sạt lở tỉnh An Giang. - Tạo dòng chảy ổn định hạn chế sạt lở. - Xây dựng các khu dân cư để tái định cư cho dân vùng sạt lở. | 110,0 | Tài trợ quốc tế | 2012 - 2015 |
Chương trình, dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp và an ninh lương thực |
|
|
|
|
|
| |
01 | Dự án khí sinh học cho ngành chăn nuôi tỉnh An Giang giai đoạn 2010 - 2011 | Phát triển ngành khí sinh học bền vững mang tính thị trường nhằm cải thiện cuộc sống người dân nông thôn | - Đào tạo, nâng cao nhận thức về công nghệ khí sinh học. - Triển khai xây dựng và áp dụng công nghệ khí sinh học cho các hộ chăn nuôi gia xúc, gia cầm. | Xây dựng và áp dụng công nghệ khí sinh học nấp cố định vòm trong chăn nuôi gia xúc, gia cầm. | 1,0 | Trung ương + tỉnh | 2010 - 2011 |
02 | Dự án ngăn mặn biển Tây bảo vệ sản xuất | Phòng chống xâm nhập mặn từ biển Tây, bảo vệ sản xuất vụ Hè Thu | Xây dựng hệ thống cống ngăn mặn | 10 hệ thống cống ngăn mặn | 60,0 | Ngân sách TW | 2011 - 2015 |
03 | Dự án kiểm soát lũ Nam Vàm Nao ứng phó với BĐKH | Kiểm soát lũ, bảo vệ vùng sản xuất Nam Vàm Nao. | - Lập dự án kiểm soát lũ Nam Vàm Nao. - Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng kiểm soát lũ. | Hệ thống cơ sở hạ tầng kiểm soát lũ Nam Vàm Nao | 1.200,0 | Trái phiếu chính phủ | 2011 - 2015 |
04 | Dự án xây dựng hệ thống thủy lợi vùng cao huyện Tri Tôn và Tịnh Biên thích ứng với Biến đổi khí hậu | Đảm bảo đủ nước cho sản xuất nông nghiệp vùng cao huyện Tri Tôn và Tịnh Biên. | Khơi dòng, điều phối lưu lượng nước thích ứng với BĐKH | Xây dựng hệ thống thủy lợi cho vùng cao Tri Tôn và Tịnh Biên | 100,0 | Tài trợ quốc tế | 2012 - 2015 |
05 | Xây dựng mô hình hồ chứa nước vùng khô hạn cung cấp nước sinh hoạt cho cư dân vùng núi thuộc huyện Tri Tôn. | Đảm bảo đủ nước sinh hoạt cho đồng bào vùng núi Tri Tôn | Tích trữ và điều phối nước sinh hoạt cho các khu dân cư miền Núi huyện Tri Tôn | Xây dựng một số hồ chứa nước cho vùng Núi Tri Tôn | 19,5 | Tài trợ quốc tế | 2012 - 2015 |
06 | Dự án xây dựng mô hình cung cấp nước sản xuất nông nghiệp cho vùng khô hạn thuộc huyện Tịnh Biên | Đảm bảo nước tưới cho sản xuất nông nghiệp huyện Tịnh Biên | Cung cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp cho huyện Tịnh Biên | Mô hình cung cấp nước sản xuất nông nghiệp cho vùng khô hạn | 20,0 | Tài trợ quốc tế | 2012 - 2015 |
07 | Mô hình quản lý hiệu quả các công trình thủy lợi cho vùng miền núi Tịnh Biên, Tri Tôn | Sử dụng nước tưới cho sản xuất nông nghiệp huyện Tri Tôn, Tịnh Biên tiết kiệm, hiệu quả | Quản lý và điều phối trữ lượng nước một cách thích hợp | Cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp vùng miền núi Tịnh Biên, Tri Tôn. | 8,5 | Tài trợ quốc tế | 2012 - 2014 |
08 | Dự án kiểm soát lũ bờ Đông sông Hậu thuộc huyện An Phú tỉnh An Giang bảo vệ vùng sản xuất lúa | - Ngăn chặn lũ, bảo vệ vùng sản xuất lúa huyện An Phú. - Tạo vùng sản xuất lúa có đê bao để kiểm soát lũ. | - Lập dự án kiểm soát lũ bờ Đông sông Hậu huyện An Phú. - Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng kiểm soát lũ. | Hệ thống cơ sở hạ tầng kiểm soát lũ bờ Đông sông Hậu thuộc huyện An Phú bảo vệ vùng sản xuất lúa | 300,0 | Tài trợ quốc tế | 2012 - 2015 |
Chương trình, dự án thuộc lĩnh vực thủy sản và đa dạng sinh học |
|
|
|
|
|
| |
01 | Dự án bảo tồn phục hồi rừng, đất ngập nước và đa dạng sinh học toàn tỉnh An Giang | Bảo tồn, phục hồi rừng, đất ngập nước và đa dạng sinh học trên toàn tỉnh. | - Điều tra, khảo sát, đánh giá chi tiết hiện trạng các khu rừng, đất ngập nước. - Khoanh vùng các khu rừng, đất ngập nước để phục hồi, bảo tồn trước nguy cơ của BĐKH | Thực hiện bảo tồn đa dạng sinh học cho 14 khu rừng và đất ngập nước trên toàn tỉnh theo Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh. | 1.060,0 | Tài trợ quốc tế | 2012 - 2015 |
|
|
|
|
|
| ||
01 | Dự án quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị tỉnh An Giang thích ứng với biến đổi khí hậu | Phục vụ phát triển kinh tế và an sinh xã hội | - Điều tra, khảo sát hiện trạng hệ thống đô thị trong tỉnh. - Xây dựng quy hoạch hệ thống đô thị tỉnh An Giang thích ứng với BĐKH | Báo cáo quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị tỉnh An Giang thích ứng với BĐKH và các bản đồ kèm theo. | 3,8 | Tài trợ quốc tế | 2010 - 2015 |
02 | Dự án kiểm soát lũ khu đô thị thành phố Long Xuyên | Điều tiết lũ nhằm bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị thành phố Long Xuyên | - Lập dự án kiểm soát lũ khu đô thị Long Xuyên. - Xây dựng đê bao quanh khu vực đô thị Long Xuyên. | Xây dựng công trình kiểm soát lũ bảo vệ thành phố Long Xuyên | 220,0 | Tài trợ quốc tế | 2012 - 2015 |
03 | Dự án kiểm soát lũ khu đô thị trung tâm thị xã Tân Châu | Điều tiết lũ nhằm bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị thị xã Tân Châu | - Lập dự án kiểm soát lũ khu đô thị Tân Châu - Xây dựng đê bao quanh khu vực đô thị Tân Châu. | Xây dựng công trình kiểm soát lũ bảo vệ thị xã Tân Châu | 180,0 | Tài trợ quốc tế | 2012 - 2015 |
04 | Dự án kiểm soát lũ khu đô thị trung tâm thị xã Châu Đốc | Điều tiết lũ nhằm bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị thị xã Châu Đốc | - Lập dự án kiểm soát lũ khu đô thị Châu Đốc. - Xây dựng đê bao quanh khu vực đô thị Châu Đốc. | Xây dựng công trình kiểm soát lũ bảo vệ thị xã Châu Đốc | 180,0 | Tài trợ quốc tế | 2012 - 2015 |
Chương trình, dự án thuộc lĩnh vực môi trường và giảm phát thải khí nhà kính |
|
|
|
|
|
| |
01 | Dự án “Sử dụng hiệu quả năng lượng từ việc chuyển đổi công nghệ lò nung cho 1600 lò gạch trên địa bàn tỉnh An Giang | - Tiết kiệm năng lượng, tăng hiệu quả và chất lượng sản xuất. - Hạn chế khí thải góp phần bảo vệ môi trường | Hỗ trợ kỹ thuật, công nghệ trong việc tái sử dụng năng lượng từ lò gạch. | Tái sử dụng năng lượng từ lò gạch công nghệ mới để phục vụ sản xuất, góp phần hạn chế khí thải. | 480,0 | Trung ương | 2011 - 2012 |
02 | Dự án năng lượng sinh học và xử lý trấu thải huyện Chợ Mới | Xử lý lượng trấu thải bỏ hiện nay, giảm ô nhiễm môi trường. | Xây dựng nhà máy phát điện sử dụng trấu làm nhiên liệu chạy máy | Nhà máy phát điện bằng trấu công suất 10MW | 380,0 | Doanh nghiệp | 2011 - 2015 |
03 | Xử lý chất thải theo cơ chế CDM điện trấu huyện Thoại Sơn | Xử lý lượng trấu thải bỏ hiện nay, giảm ô nhiễm môi trường. | Xây dựng nhà máy phát điện sử dụng trấu làm nhiên liệu chạy máy | Nhà máy phát điện bằng trấu công suất 10MW | 380,0 | Doanh nghiệp | 2011 - 2015 |
04 | Dự án phát triển vật liệu xây dựng không nung theo cơ chế phát triển sạch CDM | Thay thế vật liệu đất nung, tiết kiệm đất nguyên liệu, tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu khí thải gây hiệu ứng nhà kính | Xây dựng các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung với công nghệ tiên tiến | Có các loại sản phẩm gạch xi măng, gạch nhẹ, gạch từ bê tông bọt,... | 10,0 | Xã hội hóa | 2012 - 2015 |
05 | Dự án xử lý nước thải thủy sản, năng lượng sinh học theo cơ chế CDM | Xử lý nước thải thủy sản đạt tiêu chuẩn quy định, đồng thời tạo nguồn năng lượng sinh học sử dụng trong sản xuất | - Xử lý nước thải trong hoạt động thủy sản. - Khai thác, sử dụng năng lượng sinh học trong hoạt động thủy sản theo cơ chế CDM | - Xã hội hóa - Doanh nghiệp | 2011 - 2013 | ||
06 | Dự án đánh giá môi trường chiến lược trong BĐKH của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh An Giang đến năm 2020 | Phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của kế hoạch trước khi phê duyệt nhằm bảo đảm phát triển bền vững | - Mô tả tổng quát các điều kiện tự nhiên có liên quan. - Dự báo tác động xấu đối với môi trường có thể xảy ra khi thực hiện. - Đề ra phương hướng, giải pháp tổng thể giải quyết các vấn đề về môi trường trong quá trình thực hiện. | Phương hướng, giải pháp tổng thể giải quyết các vấn đề về môi trường trong quá trình thực hiện kế hoạch | 1,9 | Tài trợ Hà Lan | 2011 |
07 | Dự án xây dựng 5 trạm quan trắc tự động | Giám sát, cảnh báo kịp thời môi trường, chất lượng nước mặt | Xây dựng 05 hệ thống quan trắc môi trường nước mặt. | Hệ thống quan trắc môi trường, chất lượng nước mặt trên toàn tỉnh. | 29,0 | - TW: 5 tỷ - Quốc tế: 20 tỷ - Tỉnh: 4 tỷ | 2011-2012 |
08 | Xây dựng hệ thống quan trắc nước dưới đất tỉnh An Giang | Giám sát, cảnh báo kịp thời điểm biến chất lượng nước dưới đất | Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường nưới dưới đất
| Hệ thống quan trắc nước dưới đất trên toàn tỉnh. | 6,0 | Tài trợ quốc tế hoặc Ngân sách TW | 2011 - 2015 |
Chương trình, dự án thuộc lĩnh vực sức khỏe cộng đồng và dịch bệnh |
|
|
|
|
|
| |
01 | Chương trình truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận thức | Nâng cao nhận thức của người dân về ứng phó với BĐKH | - Thành lập Ban chỉ đạo; Tổ chuyên môn giúp việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó BĐKH. - Phối hợp với báo, đài và các phương tiện thông tin đại chúng, liên tịch với các ngành, đoàn thể thực hiện tuyên truyền. - Tổ chức các hội thi về BĐKH. | - Thành lập Ban chỉ đạo; Tổ chuyên môn giúp việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó BĐKH. - Có kế hoạch phổ biến kiến thức bằng nhiều phương tiện để người dân trong toàn tỉnh nắm được và ứng phó với diễn biến của BĐKH. | 2,5 | Ngân sách tỉnh | 2011 - 2015 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 4.904.05 |
|
|
DỰ KIẾN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN SAU 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2075/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Tên dự án, nhiệm vụ | Mục tiêu đạt được | Nội dung chính | Sản phẩm dự kiến | Kinh phí (tỷ đồng) | Nguồn kinh phí | Thời gian thực hiện |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
| ||
01 | Dự án hệ thống thông tin, dữ liệu tài nguyên nước tỉnh An Giang | Quản lý hiệu quả tài nguyên nước hiệu quả nhằm đảm bảo phục vụ cho các mục tiêu phát triển trong điều kiện chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu. | - Tổng hợp hiện trạng, đánh giá nhu cầu sử dụng nước của các ngành, lĩnh vực. - Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý, phân bổ tài nguyên nước hợp lý, hiệu quả cho các ngành, lĩnh vực. | Bộ tài liệu, cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý tài nguyên nước trong điều kiện ảnh hưởng của biến đổi khí hậu | 5,0 | Tài trợ quốc tế | Sau 2015 |
02 | Tiếp tục phát triển hệ thống cung cấp nước sạch cho các khu dân cư nông thôn tỉnh An Giang | Cung cấp đủ nước sạch cho nhu cầu sinh hoạt của dân cư trên toàn tỉnh | Đầu tư xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch cho các khu dân cư nông thôn | Hệ thống cấp nước sạch tại các khu dân cư nông thôn | Sử dụng từ kinh phí kêu gọi tài trợ giai đoạn 2011 - 2015 | Tài trợ quốc tế | Sau 2015 |
|
|
|
|
|
| ||
01 | Lập quy hoạch sử dụng đất tỉnh An Giang đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 có tính toán đến ảnh hưởng của BĐKH | Sử dụng hợp lý tài nguyên đất trong điều kiện ảnh hưởng của BĐKH | - Tổng hợp các chỉ tiêu hiện trạng sử dụng đất đến năm 2020. - Lập quy hoạch sử dụng hợp lý tài nguyên đất trong điều kiện ảnh hưởng của BĐKH đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 | Bộ tài liệu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 | 5,0 | Ngân sách tỉnh | 2020 |
|
|
|
|
|
| ||
01 | Dự án Khảo sát, đo vẽ bổ sung địa hình đáy sông Tiền, sông Hậu, sông Vàm Nao nhằm khơi thông dòng chảy hạn chế sạt lở theo định kỳ 5 năm/1 lần | Nhằm nắm được các quy luật dòng chảy, các diễn biến của địa hình đáy sông, quá trình bồi tụ, xâm thực bờ sông. | Thực hiện công tác khảo sát, đo vẽ bổ sung địa hình đáy sông Tiền, sông Hậu, sông Vàm Nao. - Đề xuất giải pháp quản lý thích hợp | - Báo cáo bổ sung kết quả khảo sát và đề xuất giải pháp quản lý. - Xây dựng các bản đồ địa hình đáy sông, các bản đồ hiện trạng bờ sông, bản đồ dự báo các tai biến | 18 | Ngân sách tỉnh | Định kỳ 5 năm 1 lần |
02 | Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến vấn đề ngập lụt trên địa bàn tỉnh và kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trong vấn đề chống ngập. | Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu trong vấn đề ngập lụt | Phối hợp với các cơ quan chuyên môn nghiên cứu, đánh giá các tác động của biến đổi khí hậu đối với ngập lụt. | Báo cáo đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đối với vấn đề ngập lụt và giải pháp ứng phó | 1,0 | Ngân sách tỉnh | 2016 – 2017 |
03 | Cải tạo và nâng cấp hệ thống thoát nước nhằm đảm bảo tránh ngập úng do lượng mưa và triều cường tăng khi biến đổi khí hậu xảy ra. | Nước thải, nước mưa được thoát thông suốt, tránh ngập úng | Thực hiện cải tạo, nâng cấp một số hệ thống thoát nước | 5,7 | Ngân sách tỉnh | Sau 2015 | |
Chương trình, dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp và An ninh lương thực |
|
|
|
|
|
| |
01 | Xây dựng chương trình chọn tạo, khảo nghiệm giống cây trồng mới thích ứng cho các vùng chịu ảnh hưởng bất lợi của biến đổi khí hậu. | Đảm bảo giống cây trồng có khả năng thích ứng tốt với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu | - Học tập kinh nghiệm, kỹ thuật từ các nước. - Nghiên cứu, lai tạo các cây giống mới phục phụ yêu cầu sản xuất. | Các giống cây trồng mới thích ứng với biến đổi khí hậu | 3,8 | Ngân sách TW | Sau 2015 |
02 | Tiếp tục thực hiện Dự án xây dựng hệ thống thủy lợi vùng cao huyện Tri Tôn và Tịnh Biên thích ứng với Biến đổi khí hậu | Đảm bảo đủ nước cho sản xuất nông nghiệp vùng cao huyện Tri Tôn và Tịnh Biên. | Khơi dòng, điều phối lưu lượng nước thích ứng với BĐKH | Xây dựng hệ thống thủy lợi cho vùng cao Tri Tôn và Tịnh Biên | Sử dụng từ kinh phí kêu gọi tài trợ giai đoạn 2011-2015 | Tài trợ quốc tế | Sau 2015 |
03 | Tiếp tục thực hiện Xây dựng mô hình hồ chứa nước vùng khô hạn cung cấp nước sinh hoạt cho cư dân vùng núi thuộc huyện Tri Tôn. | Đảm bảo đủ nước sinh hoạt cho đồng bào vùng núi Tri Tôn | Tích trữ và điều phối nước sinh hoạt cho các khu dân cư miền Núi huyện Tri Tôn | Xây dựng một số hồ chứa nước cho vùng Núi Tri Tôn | Sử dụng từ kinh phí kêu gọi tài trợ giai đoạn 2011-2015 | Tài trợ quốc tế | Sau 2015 |
04 | Tiếp tục thực hiện Dự án xây dựng mô hình cung cấp nước sản xuất nông nghiệp cho vùng khô hạn thuộc huyện Tịnh Biên | Đảm bảo nước tưới cho sản xuất nông nghiệp huyện Tịnh Biên | Cung cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp cho huyện Tịnh Biên | Mô hình cung cấp nước sản xuất nông nghiệp cho vùng khô hạn | Sử dụng từ kinh phí kêu gọi tài trợ giai đoạn 2011-2015 | Tài trợ quốc tế | Sau 2015 |
05 | Tiếp tục thực hiện Mô hình quản lý hiệu quả các công trình thủy lợi cho vùng miền núi Tịnh Biên, Tri Tôn | Sử dụng nước tưới cho sản xuất nông nghiệp huyện Tri Tôn, Tịnh Biên tiết kiệm, hiệu quả | Quản lý và điều phối trữ lượng nước một cách thích hợp | Cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp vùng miền núi Tịnh Biên, Tri Tôn. | Sử dụng từ kinh phí kêu gọi tài trợ giai đoạn 2011-2015 | Tài trợ quốc tế | Sau 2015 |
Chương trình, dự án thuộc lĩnh vực thủy sản và đa dạng sinh học |
|
|
|
|
|
| |
01 | Tiếp tục thực hiện Dự án bảo tồn phục hồi rừng, đất ngập nước và đa dạng sinh học toàn tỉnh An Giang | Bảo tồn, phục hồi rừng, đất ngập nước và đa dạng sinh học trên toàn tỉnh. | - Điều tra, khảo sát, đánh giá chi tiết hiện trạng các khu rừng đất ngập nước. - Khoanh vùng các khu rừng, đất ngập nước để phục hồi, bảo tồn trước nguy cơ của BĐKH | Thực hiện bảo tồn đa dạng sinh học cho 14 khu rừng và đất ngập nước trên toàn tỉnh theo Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh. | Sử dụng từ kinh phí kêu gọi tài trợ giai đoạn 2011-2015 | Tài trợ quốc tế | Sau 2015 |
02 | Lập quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh An Giang đến năm 2030 có tính toán ảnh hưởng của BĐKH | Phát triển bền vững ngành thủy sản tỉnh An Giang | - Điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng ngành thủy sản tỉnh An Giang. - Xây dựng quy hoạch phát triển ngành thủy sản trong điều kiện BĐKH | Bộ tài liệu quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh An Giang đến năm 2030 có tính toán ảnh hưởng của BĐKH | 5,0 | Ngân sách tỉnh | Sau 2015 |
|
|
|
|
|
| ||
01 | Thực hiện chỉnh trang đô thị theo Quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị tỉnh An Giang thích ứng với biến đổi khí hậu | Phát triển hệ thống đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu | - Xây dựng cơ chế, chính sách thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực chỉnh trang đô thị. - Xây dựng các công trình theo quy hoạch được duyệt. | Đầu tư chỉnh trang, phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt. | Xã hội hóa | Sau 2015 | |
02 | Tiếp tục thực hiện Dự án kiểm soát lũ khu đô thị thành phố Long Xuyên | Điều tiết lũ nhằm bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị thành phố Long Xuyên | - Lập dự án kiểm soát lũ khu đô thị Long Xuyên. - Xây dựng đê bao quanh khu vực đô thị Long Xuyên. | Xây dựng công trình kiểm soát lũ bảo vệ thành phố Long Xuyên | Sử dụng từ kinh phí kêu gọi tài trợ giai đoạn 2011 -2015 | Tài trợ quốc tế | Sau 2015 |
03 | Tiếp tục thực hiện Dự án kiểm soát lũ khu đô thị trung tâm thị xã Tân Châu | Điều tiết lũ nhằm bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị thị xã Tân Châu | - Lập dự án kiểm soát lũ khu đô thị Tân Châu - Xây dựng đê bao quanh khu vực đô thị Tân Châu. | Hệ thống công trình kiểm soát lũ bảo vệ thị xã Tân Châu | Sử dụng từ kinh phí kêu gọi tài trợ giai đoạn 2011 - 2015 | Tài trợ quốc tế | Sau 2015 |
04 | Tiếp tục thực hiện Dự án kiểm soát lũ khu đô thị trung tâm thị xã Châu Đốc | Điều tiết lũ nhằm bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị thị xã Châu Đốc | - Lập dự án kiểm soát lũ khu đô thị Châu Đốc. - Xây dựng đê bao quanh khu vực đô thị Châu Đốc. | Hệ thống công trình kiểm soát lũ bảo vệ thị xã Châu Đốc | Sử dụng từ kinh phí kêu gọi tài trợ giai đoạn 2011- 2015 | Tài trợ quốc tế | Sau 2015 |
05 | Tăng cường sử dụng phương tiện giao thông công cộng, hạn chế phương tiện giao thông cá nhân nhằm giảm lượng khí thải và lượng nhiên liệu sử dụng. | Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng thân thiện với môi trường. | Xây dựng các cơ chế, chính sách xã hội hóa trong lĩnh vực giao thông công cộng | Thay các phương tiện cá nhân bằng các phương tiện công cộng | Xã hội hóa | Sau 2015 | |
Chương trình, dự án thuộc lĩnh vực môi trường và giảm phát thải khí nhà kính |
|
|
|
|
|
| |
01 | Dự án thoát nước và xử lý nước thải tại các cụm, tuyến dân cư trên địa bàn tỉnh An Giang và đề xuất giải pháp khắc phục | Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước mặt từ nước thải sinh hoạt | - Cải tạo lại hệ thống cống thu gom và thoát nước mặt, nước thải sinh hoạt. - Xây dựng các hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung. | Các cụm, tuyến, khu dân cư đều có hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt. | Dự kiến mỗi thị trấn, KDC khoảng 100 - 200 tỷ (khoảng 10 công trình với 1.500 tỷ) | Tài trợ quốc tế | Sau 2015 |
02 | Dự án đầu tư xây dựng cụm công nghiệp sinh thái và đô thị nông thôn |
| Điều chỉnh quy hoạch vùng nguyên liệu công nghiệp trong đó: - Canh tác, nuôi trồng theo phương thức đảm bảo môi trường. - Có bố trí các nhà máy chế biến phù hợp với nguyên liệu, có hệ thống xử lý, tái chế chất thải phục vụ lại cho vùng nguyên liệu. | 700 | Ngân sách TW | Sau 2015 | |
Chương trình, dự án thuộc lĩnh vực sức khỏe cộng đồng và dịch bệnh |
|
|
|
|
|
| |
01 | Tiếp tục thực hiện Chương trình truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận thức | Nâng cao nhận thức của người dân về ứng phó với BĐKH | Phối hợp với báo, đài và các phương tiện thông tin đại chúng, liên tịch với các ngành, đoàn thể thực hiện tuyên truyền.
| Có kế hoạch phổ biến kiến thức bằng nhiều phương tiện để người dân trong toàn tỉnh nắm được và ứng phó với diễn biến của BĐKH. | 2,5 | Ngân sách tỉnh | 2016 - 2020 |
02 | Dự án tăng cường năng lực quản lý, ứng phó với biến đổi khí hậu | Phát triển nguồn nhân lực quản lý, ứng phó với BĐKH | - Xây dựng Dự án. - Xây dựng cơ chế, chính sách phát triển nguồn nhân lực. - Đào tạo, thu hút nguồn nhân lực quản lý, ứng phó với BĐKH | Năng lực quản lý, ứng phó với BĐKH được nâng cao. | 10,0 | Ngân sách TW + Tỉnh | Sau 2015 |
03 | Dự án nâng cao sức khỏe cho cộng đồng trong điều kiện BĐKH | Bảo đảm sự phát triển bền vững của con người trong điều kiện tác động của BĐKH | - Phối hợp với các nhà khoa học lập dự án. - Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của dự án. | - Bộ sản phẩm của Dự án nâng cao sức khỏe cho cộng đồng trong điều kiện BĐKH. - Sức khỏe của cộng đồng luôn được bảo đảm. | 10,0 | Tài trợ quốc tế | Sau 2015 |
|
|
|
|
|
| ||
01 | Nghiên cứu các giải pháp (công nghệ, quản lý) nhằm giảm thiểu các ảnh hưởng tiêu cực và ứng phó với BĐKH | Có giải pháp thích ứng đối với từng ngành, lĩnh vực và từng đối tượng | - Điều tra, đánh giá hiện trạng. - Xây dựng báo cáo đánh giá, đề xuất đối với từng ngành, lĩnh vực. | Báo cáo đề xuất các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu cho toàn tỉnh | 3,8 | Ngân sách tỉnh | 2016-2020 |
02 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong thu thập lưu trữ, xử lý thông tin; Xây dựng hệ thống lưu trữ cơ sở dữ liệu phục vụ việc xây dựng và thực hiện các giải pháp giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu. | Đảm bảo nguồn số liệu tin cậy, phục vụ công tác quản lý, nghiên cứu | - Xây dựng các phần mềm quản lý. - Cập nhật các thông tin, dữ liệu hiện trạng | Hệ thống cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu tỉnh An Giang | 4,75 | Ngân sách TW | 2016-2018 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 2.274,55 |
|
|
- 1Quyết định 1236/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kết quả Dự án Xây dựng kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 669/QĐ-UBND phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Nâng cấp hệ thống đê và trồng rừng ngập mặn để ứng phó với biến đổi khí hậu vùng đầm Thị Nại, tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 1489/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Hậu Giang
- 5Kế hoạch 567/KH-UBND năm 2017 về khung mục tiêu, nhiệm vụ và danh mục dự án ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 158/2008/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1236/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kết quả Dự án Xây dựng kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 669/QĐ-UBND phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Nâng cấp hệ thống đê và trồng rừng ngập mặn để ứng phó với biến đổi khí hậu vùng đầm Thị Nại, tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 1489/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Hậu Giang
Quyết định 2075/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh An Giang
- Số hiệu: 2075/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Huỳnh Thế Năng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/11/2010
- Ngày hết hiệu lực: 09/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực