ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2075/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 17 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ ĐỐI VỚI CÁC VÙNG SẠT LỞ BỜ SÔNG, SẠT LỞ BỜ BIỂN, SẠT LỞ KÊNH RẠCH, SỤT LÚN ĐẤT, LỐC XOÁY, XÂM NHẬP MẶN, NGẬP LỤT, NƯỚC BIỂN DÂNG, KHU RỪNG ĐẶC DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Biên bản số 35/BB-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phiên họp thường kỳ của Ủy ban nhân dân tỉnh tháng 7 năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3474/TTr-SNN ngày 14 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thống nhất thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ bố trí, ổn định dân cư đối với các vùng sạt lở bờ sông, sạt lở bờ biển, sạt lở kênh rạch, sụt lún đất, lốc xoáy, xâm nhập mặn, ngập lụt, nước biển dâng, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
1. Đối tượng áp dụng
a) Hộ gia đình được bố trí, ổn định theo hình thức tái định cư tập trung, ổn định tại chỗ theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
+ Hộ gia đình sinh sống ở các vùng sạt lở bờ sông, sạt lở bờ biển, sạt lở kênh rạch, sụt lún đất, ngập lụt, lốc xoáy.
+ Hộ gia đình sống ở các vùng xâm nhập mặn, nước biển dâng.
+ Hộ gia đình sinh sống trong khu rừng đặc dụng.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Nội dung của chính sách
Hỗ trợ bố trí, ổn định dân cư đối với các vùng sạt lở bờ sông, sạt lở bờ biển, sạt lở kênh rạch, sụt lún đất, lốc xoáy, xâm nhập mặn, ngập lụt, nước biển dâng, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
a) Hộ gia đình sinh sống ở các vùng sạt lở bờ sông, sạt lở bờ biển, sạt lở kênh rạch, sụt lún đất, ngập lụt, lốc xoáy.
- Hỗ trợ 40 triệu đồng/hộ áp dụng cho hộ gia đình bị mất toàn bộ nhà ở do sạt lở bờ sông, sạt lở bờ biển, sạt lở kênh rạch, sụt lún đất, ngập lụt, lốc xoáy để xây dựng nhà ở mới (trên đất hộ gia đình nếu hộ gia đình còn đất) hoặc di dời vào điểm tái định cư tập trung được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Hỗ trợ 30 triệu đồng/hộ áp dụng cho hộ gia đình ở các vùng sạt lở bờ sông, sạt lở bờ biển, sạt lở kênh rạch, sụt lún đất, ngập lụt, lốc xoáy để di dời, xây dựng nhà ở mới đến nơi an toàn (trên đất hộ gia đình nếu hộ gia đình còn đất) hoặc di chuyển vào điểm tái định cư tập trung được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ áp dụng cho hộ gia đình ở các vùng sạt lở bờ sông, sạt lở bờ biển, sạt lở kênh rạch thực hiện gia cố sạt lở nhà ở ổn định tại chỗ, sửa chữa nhà ở.
b) Hộ gia đình sống ở các vùng xâm nhập mặn, nước biển dâng.
Hỗ trợ 30 triệu đồng/hộ áp dụng cho hộ gia đình ở vùng khó khăn, xâm nhập mặn, nước biển dâng để di dời, xây dựng nhà ở mới đến nơi an toàn (trên đất hộ gia đình nếu hộ gia đình còn đất) hoặc di chuyển vào điểm tái định cư tập trung được cấp thẩm quyền phê duyệt.
c) Hộ gia đình sinh sống trong khu rừng đặc dụng
- Hỗ trợ 40 triệu đồng/hộ áp dụng cho hộ gia đình sinh sống trong rừng đặc dụng (có hộ khẩu) để di dời, xây dựng nhà ở mới (trên đất hộ gia đình nếu hộ gia đình còn đất ngoài rừng đặc dụng) hoặc di chuyển vào điểm tái định cư tập trung được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Hỗ trợ 30 triệu đồng/hộ áp dụng cho hộ gia đình sinh sống trong rừng đặc dụng (không có hộ khẩu) để di dời, xây dựng nhà ở mới (trên đất hộ gia đình nếu hộ gia đình còn đất ngoài rừng đặc dụng) hoặc di chuyển vào điểm tái định cư tập trung được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ bố trí, ổn định dân cư đối với các vùng sạt lở bờ sông, sạt lở bờ biển, sạt lở kênh rạch, sụt lún đất, lốc xoáy, xâm nhập mặn, ngập lụt, nước biển dâng, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2023./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1825/QĐ-UBND năm 2023 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh quy định: “Chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng cho một số đối tượng khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
- 2Quyết định 1805/QĐ-UBND năm 2023 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về quà tặng cho con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học; gia đình quân nhân đang công tác tại địa bàn đặc biệt khó khăn; đơn vị quân đội trực thuộc Bộ Quốc phòng và Quân khu 3 và đối tượng thuộc lĩnh vực giảm nghèo, bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2023 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố quy định nội dung chi, mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình Y tế - Dân số trên địa bàn Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2023-2025
- 4Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phân vùng và bản đồ phân vùng nguy cơ ngập lụt, lũ quét dưới tác động của biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5Nghị quyết 11/2024/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ một số nội dung thực hiện bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, di cư tự do trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện bố trí ổn định dân cư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 1825/QĐ-UBND năm 2023 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh quy định: “Chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng cho một số đối tượng khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
- 5Quyết định 1805/QĐ-UBND năm 2023 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về quà tặng cho con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học; gia đình quân nhân đang công tác tại địa bàn đặc biệt khó khăn; đơn vị quân đội trực thuộc Bộ Quốc phòng và Quân khu 3 và đối tượng thuộc lĩnh vực giảm nghèo, bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2023 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố quy định nội dung chi, mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình Y tế - Dân số trên địa bàn Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2023-2025
- 7Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phân vùng và bản đồ phân vùng nguy cơ ngập lụt, lũ quét dưới tác động của biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 8Nghị quyết 11/2024/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ một số nội dung thực hiện bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, di cư tự do trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện bố trí ổn định dân cư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
Quyết định 2075/QĐ-UBND năm 2023 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết quy định mức hỗ trợ bố trí, ổn định dân cư đối với các vùng sạt lở bờ sông, sạt lở bờ biển, sạt lở kênh rạch, sụt lún đất, lốc xoáy, xâm nhập mặn, ngập lụt, nước biển dâng, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 2075/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Minh Cảnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực