Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2072/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 21 tháng 4 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04(Bốn) thủ tục hành chính mới ban hành (cấp tỉnh 02, huyện 02,); bãi bỏ 05 (Năm) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo đã được công bố tại Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 08/8/2019 (kèm theo phụ lục danh mục và nội dung TTHC mới, bãi bỏ và được gửi trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành dùng chung của tỉnh (IOFFICE), đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2072/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả | Cách thức thực hiện |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH | ||||||
I Hệ thống văn bằng chứng chỉ |
|
|
|
|
| |
1 | Thủ tục Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc | 01 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân). | Trung tâm Phục vụ hành chính công | không | Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh | Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích (Số 25 Võ Nguyên Giáp, Khóm 6, Phường 7, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh); Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (mức độ 3,4). |
2 | Thủ tục Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ | - 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân). | Trung tâm Phục vụ hành chính công | không | Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh | Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích (Số 25 Võ Nguyên Giáp, Khóm 6, Phường 7, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh); Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (mức độ 3,4). |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN | ||||||
I.Hệ thống văn bằng chứng chỉ |
|
|
|
|
| |
1 | Thủ tục Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc | 01 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân). | Bộ phận Một cửa cấp huyện | không | Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận một cửa cấp huyện |
2 | Thủ tục Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ | - 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân). | Bộ phận Một cửa cấp huyện |
| Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận một cửa cấp huyện |
2. Danh mục thủ tục hành chính công bố bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
STT | Tên thủ tục hành chính | GHI CHÚ |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | ||
1 | Thủ tụcCấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm,học thêm đối với cấp THPT(QĐ 1500) | Hết hiệu lực một số điều của Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT |
II. Lĩnh vực hệ thống văn bằng chứng chỉ | ||
1 | Thủ tụcCấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc(QĐ 1500) | Theo Thông tư 21/2019/TT-BGDĐT |
2 | Thủ tục Điều chỉnh nội dung văn bằng chứng chỉ(QĐ 1500) | Theo Thông tư 21/2019/TT-BGDĐT |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | ||
1 | Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở | TTHC bị trùng nên trình bãi bỏ |
2 | Thủ tụcCấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm,học thêm đối với cấp THCS(QĐ 1500) | Hết hiệu lực một số điều của Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG CHỨNG CHỈ
1. Thủ tục Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
1.1. Trình tự thực hiện
a) Người đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định cho cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc;
b) Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều, cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc phải cấp bản sao cho người có yêu cầu. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được xác định từ thời điểm cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
c) Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại điểm b thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
d) Cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ căn cứ sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc. Trường hợp không còn lưu trữ được sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao hoặc không cấp bản sao cho người yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu và nêu rõ lý do ngay trong ngày tiếp nhận, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích (Số 25 Võ Nguyên Giáp, Khóm 6, Phường 7, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh); Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (mức độ 3).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ, trong đó cung cấp các thông tin về văn bằng, chứng chỉ đã được cấp;
b) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra;
c) Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy ủy quyền (đối với người được ủy quyền) hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ;
d) Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi bản sao có chứng thực giấy tờ quy định tại điểm a, b, c nêu trên kèm theo 01 (một) phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết
a) Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
b) Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, cơ sở giáo dục không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
1.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Những người sau đây có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc:
1. Người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
2. Người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
3. Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết.
1.6. Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục
1.7. Kết quả thực hiện: Bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
1.8. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ, trong đó cung cấp các thông tin về văn bằng, chứng chỉ đã được cấp.
1.9. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao.
1.10. Yêu cầu hoặc điều kiện: Không
1.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
B.Mẫu đơn, tờ khai:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BẢN SAO BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Kính gửi: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh. Tôi tên: ......................................................................................................................................... Giới tính:…………………….. Dân tộc: …………………………………….. Sinh ngày: ……/……/.……; Nơi sinh: huyện (thị xã/ thành phố): ………………; tỉnh: ............................................................... Là học sinh trường: ....................................................................................................................... Đã tốt nghiệp kỳ thi: …………………………., khóa ngày: ............................................................. Tại hội đồng thi: ……………………………………………………….. Xếp loại tốt nghiệp: ....................................................................................................................... Hình thức đào tạo: ……………………………………………………… Rất mong Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh chấp thuận cấp bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông cho tôi. Xin chân thành cảm ơn.
| |
| …….., ngày ….. tháng …. năm 20…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BẢN SAO CHỨNG CHỈ Kính gửi: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh. Tôi tên: ......................................................................................................................................... Giới tính:…………………….. Dân tộc: …………………………………….. Sinh ngày: ……/……/.……; Nơi sinh: huyện (thị xã/ thành phố): ………………; tỉnh: ............................................................... Đã tốt nghiệp kỳ thi: …………………………., khóa ngày: ............................................................. Tại hội đồng thi: ……………………………………………………….. Xếp loại tốt nghiệp: ....................................................................................................................... Hình thức đào tạo: ……………………………………………………… Rất mong Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh chấp thuận cấp bản sao chứng chỉ:…………………………………………cho tôi. Xin chân thành cảm ơn.
| |
| …….., ngày ….. tháng …. năm 20…. |
2. Thủ tục Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
2.1. Trình tự thực hiện
a) Người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định cho cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ xem xét quyết định việc chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Việc chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ được thực hiện bằng quyết định chỉnh sửa; không chỉnh sửa trực tiếp trên văn bằng, chứng chỉ; Căn cứ quyết định chỉnh sửa, cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ tiến hành chỉnh sửa các nội dung tương ứng ghi trong sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.
d) Căn cứ quyết định chỉnh sửa, cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ ghi đầy đủ thông tin về văn bằng, chứng chỉ, các nội dung được chỉnh sửa của văn bằng, chứng chỉ vào phụ lục sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích (Số 25 Võ Nguyên Giáp, Khóm 6, Phường 7, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh); Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (mức độ 3)
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ;
b) Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa;
c) Trích lục hoặc quyết định thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
d) Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn;
đ) Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của người được cấp văn bằng, chứng chỉ. Thông tin ghi trên các giấy tờ này phải phù hợp với đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ. Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ nêu trên là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính.
Trường hợp tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ nêu trên là bản sao không có chứng thực thì người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ phải xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu; người tiếp nhận hồ sơ phải ký xác nhận, ghi rõ họ tên vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
Trường hợp bị mất bản chính văn bằng, chứng chỉ: Người được cấp văn bằng, chứng chỉ phải trình báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ và cơ quan công an nơi gần nhất khi bị mất văn bằng, chứng chỉ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện
- Người có thẩm quyền quyết định chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ là thủ trưởng cơ quan đã cấp văn bằng, chứng chỉ và đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.
- Trường hợp cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ đã sáp nhập, chia, tách, giải thể hoặc có sự điều chỉnh về thẩm quyền thì người có thẩm quyền quyết định chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ là thủ trưởng cơ quan đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.
- Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở do trưởng phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện cấp; Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông do giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
2.7. Kết quả thực hiện: Quyết định chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có quyền yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp sau:
a) Được cơ quan có thẩm quyền quyết định thay đổi hoặc cải chính hộ tịch;
b) Được xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
c) Được bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch;
d) Được đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh.
2.11. Căn cứ pháp lý
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
B.Mẫu đơn, tờ khai:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Kính gửi: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh. Tôi tên: …………………………………………………………………………………………………. Giới tính:…………………………………………….. Dân tộc: ……………………………………… Sinh ngày: ……/……/.……; Nơi sinh: huyện (thị xã/ thành phố): ………………; tỉnh: …………………………………………. Là học sinh trường: ………………………………………………………………………………….. Đã tốt nghiệp kỳ thi: …………………………., khóa ngày: ……………………………………….. Tại hội đồng thi: ………………………………………………………………………………………. Xếp loại tốt nghiệp: ………………………………………………………………………………….. Hình thức đào tạo: ………………………………………………………………………………….. Rất mong Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh chấp thuận điều chỉnh nội dung trên bằng tốt nghiệp trung học phổ thông cho tôi. Cụ thể như sau: Nội dung chỉnh sửa: ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. Lý do chỉnh sửa: …………………………………….................................................................. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………. Xin chân thành cảm ơn.
| |
| …..ngày ….. tháng …. năm 20..…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH CHỨNG CHỈ Kính gửi: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh Tôi tên: ……………………………………………………………………………………………... Giới tính:…………………….. Dân tộc: …………………………………………………………. Sinh ngày: ……/……/.……; Nơi sinh: huyện (thị xã/ thành phố): ………………; tỉnh: …………………………………….. Đã tốt nghiệp kỳ thi: …………………………., khóa ngày: …………………………………… Tại hội đồng thi: ………………………………………………………………………………….. Xếp loại tốt nghiệp: ………………………………………………………………………………. Hình thức đào tạo: ………………………………………………………………………………. Rất mong Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh chấp thuận điều chỉnh nội dung trên chứng chỉ ……………………………… cho tôi. Cụ thể như sau: Nội dung chỉnh sửa: ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………. Lý do chỉnh sửa: …………………………………….............................................................. ……………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………. Xin chân thành cảm ơn. | |
| …..ngày ….. tháng …. năm 20..…. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG CHỨNG CHỈ
1. Thủ tục Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
1.1. Trình tự thực hiện
a) Người đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định cho cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc;
b) Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều, cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc phải cấp bản sao cho người có yêu cầu. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được xác định từ thời điểm cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
c) Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại điểm b thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
d) Cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ căn cứ sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc. Trường hợp không còn lưu trữ được sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao hoặc không cấp bản sao cho người yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu và nêu rõ lý do ngay trong ngày tiếp nhận, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận một cửa cấp huyện
.1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ, trong đó cung cấp các thông tin về văn bằng, chứng chỉ đã được cấp;
b) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra;
c) Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy ủy quyền (đối với người được ủy quyền) hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ;
d) Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi bản sao có chứng thực giấy tờ quy định tại điểm a, b, c nêu trên kèm theo 01 (một) phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết
a) Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
b) Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, cơ sở giáo dục không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
1.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Những người sau đây có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc:
1. Người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
2. Người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
3. Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết.
1.6. Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục
1.7. Kết quả thực hiện: Bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
1.8. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ, trong đó cung cấp các thông tin về văn bằng, chứng chỉ đã được cấp.
1.9. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao.
1.10. Yêu cầu hoặc điều kiện: Không
1.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
B.Mẫu đơn, tờ khai:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BẢN SAO BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ Kính gửi: Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo……. Tôi tên: ......................................................................................................................................... Giới tính:…………………….. Dân tộc: …………………………………….. Sinh ngày: ……/……/.……; Nơi sinh: huyện (thị xã/ thành phố): ………………; tỉnh: .............................................................. Là học sinh trường: ....................................................................................................................... Đã tốt nghiệp kỳ thi: …………………………., khóa ngày: ............................................................ Tại hội đồng thi: ……………………………………………………….. Xếp loại tốt nghiệp: ....................................................................................................................... Hình thức đào tạo: ……………………………………………………… Rất mong Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo……. chấp thuận cấp bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở cho tôi. Xin chân thành cảm ơn.
| |
| …….., ngày ….. tháng …. năm 20…. |
2. Thủ tục Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
2.1. Trình tự thực hiện
a) Người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định cho cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ xem xét quyết định việc chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Việc chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ được thực hiện bằng quyết định chỉnh sửa; không chỉnh sửa trực tiếp trên văn bằng, chứng chỉ; Căn cứ quyết định chỉnh sửa, cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ tiến hành chỉnh sửa các nội dung tương ứng ghi trong sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.
d) Căn cứ quyết định chỉnh sửa, cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ ghi đầy đủ thông tin về văn bằng, chứng chỉ, các nội dung được chỉnh sửa của văn bằng, chứng chỉ vào phụ lục sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận một cửa cấp huyện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ;
b) Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa;
c) Trích lục hoặc quyết định thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
d) Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn;
đ) Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của người được cấp văn bằng, chứng chỉ. Thông tin ghi trên các giấy tờ này phải phù hợp với đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ. Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ nêu trên là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính.
Trường hợp tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ nêu trên là bản sao không có chứng thực thì người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ phải xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu; người tiếp nhận hồ sơ phải ký xác nhận, ghi rõ họ tên vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
Trường hợp bị mất bản chính văn bằng, chứng chỉ: Người được cấp văn bằng, chứng chỉ phải trình báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ và cơ quan công an nơi gần nhất khi bị mất văn bằng, chứng chỉ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện
- Người có thẩm quyền quyết định chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ là thủ trưởng cơ quan đã cấp văn bằng, chứng chỉ và đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.
- Trường hợp cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ đã sáp nhập, chia, tách, giải thể hoặc có sự điều chỉnh về thẩm quyền thì người có thẩm quyền quyết định chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ là thủ trưởng cơ quan đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.
- Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở do trưởng phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện cấp; Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông do giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
2.7. Kết quả thực hiện: Quyết định chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có quyền yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp sau:
a) Được cơ quan có thẩm quyền quyết định thay đổi hoặc cải chính hộ tịch;
b) Được xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
c) Được bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch;
d) Được đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh.
2.11. Căn cứ pháp lý
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
B.Mẫu đơn, tờ khai:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ Kính gửi: Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo…….. Tôi tên: …………………………………………………………………………………………… Giới tính:…………………….. Dân tộc: ……………………………………………………….. Sinh ngày: ……/……/.……; Nơi sinh: huyện (thị xã/ thành phố): ………………; tỉnh: …………………………………… Là học sinh trường: …………………………………………………………………………….. Đã tốt nghiệp kỳ thi: …………………………., khóa ngày: ………………………………….. Tại hội đồng thi: …………………………………………………………………………………. Xếp loại tốt nghiệp: ……………………………………………………………………………… Hình thức đào tạo: ……………………………………………………………………………… Rất mong Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo…….. chấp thuận điều chỉnh nội dung trên bằng tốt nghiệp trung học cơ sở cho tôi. Cụ thể như sau: Nội dung chỉnh sửa: …………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Lý do chỉnh sửa: ……………………………………............................................................. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Xin chân thành cảm ơn.
| |
| …..ngày ….. tháng …. năm 20..…. |
- 1Quyết định 872/QĐ-UBND năm 2022 công bố mới Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang
- 4Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang
- 8Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2020 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 2072/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Trần Anh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra