THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2072/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ LÃI SUẤT CHO CÁC KHOẢN VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN NGÂN HÀNG BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 06/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 07/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 năm 2009;
Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trong năm 2010, Nhà nước tiếp tục hỗ trợ lãi suất cho các khoản vay trung và dài hạn ngân hàng bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân thuộc một số ngành, lĩnh vực kinh tế theo cơ chế quy định tại Quyết định số 443/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Các khoản vay trung và dài hạn ngân hàng thương mại bằng đồng Việt Nam thuộc các ngành và lĩnh vực kinh tế: nông nghiệp và lâm nghiệp; thủy sản; công nghiệp chế biến; hoạt động khoa học công nghệ; hoạt động thu mua và kinh doanh các mặt hàng nông sản, lâm sản, thủy sản, muối được hỗ trợ lãi suất.
2. Các tổ chức tín dụng cho vay vốn đối với các tổ chức, cá nhân bao gồm: ngân hàng thương mại nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần, công ty tài chính, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, Quỹ Tín dụng nhân dân trung ương (dưới dây gọi chung là ngân hàng thương mại).
Điều 3. Mức lãi suất hỗ trợ và thời hạn hỗ trợ lãi suất
1. Mức lãi suất hỗ trợ là 2%/năm đối với những khoản vay phát sinh trong năm 2010.
2. Thời hạn hỗ trợ lãi suất tối đa là 24 tháng, kể từ khi giải ngân khoản vay trong năm 2010.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các địa phương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này.
3. Trách nhiệm của ngân hàng thương mại và tổ chức, cá nhân vay:
a) Đối với ngân hàng thương mại:
- Thực hiện hỗ trợ lãi suất cho tổ chức, cá nhân vay theo đúng quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Hướng dẫn để các tổ chức, cá nhân vay vốn được thuận tiện, an toàn và đúng đối tượng.
- Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
b) Đối với tổ chức, cá nhân có khoản vay thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất: sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả gốc và lãi theo đúng quy định của pháp luật.
4. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các ngân hàng thương mại và tổ chức, cá nhân vay chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
- 1Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 2Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 3Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 4Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi 2003
- 5Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi 2004
- 6Quyết định 443/QĐ-TTg năm 2009 về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng để thực hiện đầu tư mới để phát triển sản xuất – kinh doanh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 54/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 năm 2009 do Chính phủ ban hành
Quyết định 2072/QĐ-TTg năm 2009 về hỗ trợ lãi suất cho các khoản vay trung và dài hạn ngân hàng bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 2072/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/12/2009
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 24/12/2009
- Số công báo: Từ số 593 đến số 594
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết