Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2071/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 27 tháng 7 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định, đánh giá Chỉ số cải cách hành chính tại Tờ trình số 337/TTr-HĐTĐ ngày 26 tháng 6 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án sửa đổi, bổ sung Chỉ số cải cách hành chính và ban hành kèm theo Quyết định này Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương (kèm theo Đề án và Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3 Chỉ số cải cách hành chính).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá Chỉ số cải cách hành chính để ban hành kế hoạch hàng năm; tổ chức đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính của các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh thông qua Chỉ số cải cách hành chính và công bố chậm nhất trong Quý II năm liền kề.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 08/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 2071/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020 (gọi tắt là Nghị quyết số 30c/NQ-CP), Bộ Nội vụ đã phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. Căn cứ Đề án của Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương (sau đây gọi tắt là sở, huyện, xã) tại Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 08/5/2014. Theo quy định, có 03 Bộ tiêu chí được áp dụng để theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, huyện, xã và công bố xếp hạng hàng năm. Việc triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính từ năm 2014 đến nay đã mang lại nhiều tác động tích cực, góp phần đo lường, đánh giá một cách chính xác, khách quan và công bằng kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP và kế hoạch cải cách hành chính theo giai đoạn và hàng năm của tỉnh.
Tuy nhiên, sau 04 năm thực hiện, một số tiêu chí, tiêu chí thành phần và thang điểm đánh giá trong Bộ Chỉ số của sở, huyện, xã dù đã điều chỉnh bổ sung 9 nhóm tiêu chí thành phần theo tình hình thực tiễn của tỉnh nhưng về cấu trúc, các tiêu chí, tiêu chí thành phần và cơ cấu điểm... của Bộ Chỉ số không còn phù hợp với tình hình thực tế triển khai cải cách hành chính ở các sở, ngành và địa phương. Nguyên nhân là do một số chỉ tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính đã hoàn thành theo lộ trình đã đề ra, vì vậy các tiêu chí, tiêu chí thành phần đo lường kết quả thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ đó không còn phù hợp để theo dõi, đánh giá. Ngoài ra, thời gian qua, có nhiều văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới, trong đó, đã bổ sung một số chỉ tiêu, nhiệm vụ mới liên quan đến công tác cải cách hành chính trong thời gian tới. Thêm vào đó, Bộ Chỉ số cải cách hành chính của Trung ương đánh giá, chấm điểm xếp hạng các tỉnh, thành phố và bộ ngành trung ương cũng đã được ban hành mới, điều chỉnh, sửa đổi, cập nhật một số vấn đề thực tiễn cải cách hành chính. Vì vậy, việc xây dựng Đề án sửa đổi, bổ sung hoàn thiện Chỉ số cải cách hành chính của sở, huyện và xã là rất cần thiết, nhằm tiếp tục phát huy những hiệu quả triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính, kịp thời đáp ứng nhu cầu thực tiễn đặt ra đối với công tác cải cách hành chính trong thời gian tới.
- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm 2017 phê duyệt đề án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020;
- Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
- Quyết định số 2492/QĐ-UBND ngày 23/09/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 08/05/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan thuộc các lĩnh vực cải cách hành chính: thông tin truyền thông, kiểm soát thủ tục hành chính, ISO, tài chính công, việc thực hiện tinh giản bộ máy biên chế, cải cách chế độ công vụ, một cửa, một cửa liên thông...
III. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1037/QĐ-UBND
1. Cấu trúc và nội dung của Chỉ số cải cách hành chính
Theo quy định tại Quyết định số 1037/QĐ-UBND, có 03 bộ tiêu chí được áp dụng để theo dõi, đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính hàng năm của các sở, huyện và xã.
2. Đối tượng và phương pháp đánh giá
a) Đối tượng:
- Ở cấp tỉnh: 20 sở, ban, ngành.
- Ở cấp huyện: 9 Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
- Ở cấp xã: 91 Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
b) Phương pháp đánh giá:
- Đánh giá qua báo cáo tự chấm điểm của các cơ quan, địa phương;
- Đánh giá qua Hội đồng thẩm định báo cáo tự chấm điểm (qua Tổ thẩm định giúp việc);
- Đánh giá qua điều tra xã hội học:
+ Đối tượng điều tra xã hội học cấp sở: Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện; cán bộ, công chức cấp sở và người dân, doanh nghiệp.
+ Đối tượng điều tra xã hội học cấp huyện: Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện; lãnh đạo phòng ban cấp huyện; cán bộ công chức cấp huyện; lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã và người dân, doanh nghiệp.
+ Đối tượng điều tra xã hội học cấp xã: Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã; lãnh đạo cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã và người dân.
3. Đánh giá kết quả triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính
a) Những kết quả chủ yếu đạt được:
Qua 4 năm xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, huyện và xã đã thể hiện được ý nghĩa, vai trò cũng như những yêu cầu bước đầu đạt được. Từ mặt lý luận đến thực tiễn đã chỉ ra rằng Chỉ số cải cách hành chính là công cụ quản lý mới trong triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, khắc phục được tính chủ quan, định tính, một chiều trong việc theo dõi, đánh giá cải cách hành chính giai đoạn 10 năm trước; bảo đảm việc theo dõi, đánh giá một cách khoa học, hệ thống, định lượng và dựa trên kết quả, huy động sự tham gia của các tổ chức trong bộ máy nhà nước, tăng cường sự tham gia đánh giá của người dân, tổ chức và doanh nghiệp đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của các sở, huyện, xã một cách thực chất, khách quan hơn. Việc áp dụng Chỉ số cải cách hành chính thể hiện sự quyết tâm của tỉnh trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020. Qua 04 năm triển khai thực hiện xác định Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX 2014, PAR INDEX 2015 và PAR INDEX 2016, PAR INDEX 2017) cho thấy đây là cơ sở quan trọng khẳng định hơn nữa mục đích, ý nghĩa của Chỉ số cải cách hành chính ở những vấn đề cụ thể:
Một là, đánh giá một cách toàn diện, thực chất và khách quan việc triển khai thực hiện Chương trình cải cách hành chính của sở, huyện và xã.
Hai là, Chỉ số cải cách hành chính là một trong những giải pháp góp phần thúc đẩy việc triển khai công tác cải cách hành chính nói chung, công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành cải cách hành chính nói riêng của các sở, huyện, xã.
Ba là, thông qua đánh giá xác định rõ mặt mạnh, mặt yếu trong thực hiện các nội dung của Chương trình tổng thể cải cách hành chính, qua đó giúp cho các cơ quan, địa phương có những điều chỉnh cần thiết về mục tiêu, nội dung và các giải pháp thích hợp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả triển khai thực hiện Chương trình cải cách hành chính của sở, huyện, xã.
Bốn là, đánh giá kết quả triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính bằng định lượng; trên cơ sở đó so sánh, xếp hạng kết quả thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính hàng năm giữa các sở, ban, ngành; giữa Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và giữa Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn với nhau.
Năm là, Ủy ban nhân dân tỉnh và sở, huyện, xã sẽ có những cải cách, đổi mới và từng bước hoàn thiện chính sách, thể chế góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
Sáu là, thông qua việc thực hiện đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của sở, huyện, xã đã giúp cho tỉnh nâng cao chất lượng công tác cải cách hành chính chung của tỉnh, góp phần nâng cao kết quả Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh do trung ương đánh giá qua các năm gần đây (Bình Dương thuộc nhóm có kết quả tốt trong cả nước).
b) Một số tồn tại, hạn chế:
Ngoài những kết quả tích cực đạt được, Chỉ số cải cách hành chính đã bộc lộ một số tồn tại, hạn chế cả về nội dung các lĩnh vực, tiêu chí và phương pháp tổ chức triển khai thực hiện, cụ thể là:
Thứ nhất, vẫn còn một số tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá còn định tính, khó lượng hóa và kiểm chứng trong thực tế.
Thứ hai, một số tiêu chí, tiêu chí thành phần và thang điểm đánh giá, sau một thời gian áp dụng, không còn phù hợp do các chỉ tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính đó đã đạt được theo lộ trình đề ra, hoặc do có sự điều chỉnh về chỉ tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính tại các quy định pháp luật mới ban hành. Ví dụ việc đăng ký tham mưu văn bản quy phạm pháp luật hàng năm phải được Luật giao quy định chi tiết thì các sở, các huyện, các xã mới thực hiện xây dựng; việc xây dựng đề án vị trí việc làm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đã được 100% các cơ quan, địa phương thực hiện; việc tổ chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được triển khai thực hiện ở 100% sở, huyện, xã;...
Thứ ba, Chỉ số cải cách hành chính còn thiếu những tiêu chí quan trọng để theo dõi, đánh giá những tác động cụ thể của cải cách hành chính đến sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương (đối với Chỉ số cấp huyện và cấp xã).
Thứ tư, Chỉ số cải cách hành chính còn thiếu các tiêu chí điểm thưởng nhằm động viên khuyến khích các cơ quan, địa phương có những sáng kiến hoặc tích cực, chủ động trong triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính mới. Ngoài ra, chưa có các tiêu chí điểm trừ để trừ điểm đối với các đơn vị không thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ cải cách hành chính đã quy định hoặc để xảy ra nhiều sai phạm trong quản lý thông qua kết quả các đoàn kiểm tra, khảo sát của tỉnh và việc nộp báo cáo tự thẩm định Chỉ số cải cách hành chính chậm so với quy định, báo cáo tự đánh giá không đúng thực tế kết quả thực hiện,... ảnh hưởng đến kết quả đánh giá chung của toàn tỉnh.
Thứ năm, số phiếu thực hiện điều tra xã hội học đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ yếu là cán bộ, công chức và đối với thanh tra tỉnh chủ yếu là người dân có khiếu nại, tố cáo nên tính chất, kết quả điều tra chưa phản ánh khách quan, đầy đủ công tác thực hiện cải cách hành chính của 2 cơ quan này. Đối với cấp xã, số phiếu thực hiện điều tra xã hội học ít nhất nên chưa phản ánh được đầy đủ ý kiến của người dân đối với công tác cải cách hành chính của cấp xã. Sự phối hợp trong tổ chức, giám sát điều tra xã hội học với đơn vị phối hợp chưa có cơ chế kiểm tra, giám sát chặt chẽ ảnh hưởng đến việc triển khai và tiến độ thời gian điều tra xã hội học. Một số nội dung điều tra xã hội học còn trùng lắp với các cuộc điều tra, đo lường khác.
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
Sửa đổi, bổ sung nội dung và phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính phù hợp với tình hình thực tiễn và các quy định pháp luật hiện hành để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả triển khai cải cách hành chính hàng năm của sở, huyện và xã trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, đồng thời khắc phục những tồn tại, hạn chế của Chỉ số cải cách hành chính tỉnh đã triển khai thực hiện thời gian vừa qua. Ngoài ra, giúp các cơ quan, địa phương đánh giá được những mặt tích cực và những mặt còn hạn chế trong thực hiện cải cách hành chính để từ đó có những biện pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác cải cách hành chính nói riêng và góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nói chung.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Căn cứ Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, ưu điểm Bộ Chỉ số mới về nội dung, phương thức đánh giá do Bộ Nội vụ ban hành và những tiêu chí do tỉnh đề ra nhằm đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
- Xác định được thang điểm, phương pháp đánh giá cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần, từ đó xác định được Chỉ số cải cách hành chính của sở, huyện, xã.
- Bám sát những nội dung, quy định, hướng dẫn của bộ, ngành trung ương về công tác cải cách hành chính thuộc phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của các sở, huyện, xã.
- Xác định được các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số cải cách hành chính sở, huyện, xã theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước, thực hiện hoạt động của các cơ quan, địa phương.
- Xây dựng được bộ câu hỏi điều tra xã hội học theo từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát; kết hợp với các cuộc điều tra khác để hạn chế sự trùng lắp trong nội dung khảo sát.
- Hàng năm công bố Chỉ số cải cách hành chính là cơ sở để đánh giá, thực hiện thi đua khen thưởng về công tác cải cách hành chính nói riêng và mức độ hoàn thành nhiệm vụ nói chung của sở, huyện, xã.
2. Yêu cầu
- Chỉ số cải cách hành chính bám sát nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 ban hành tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ.
- Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của sở, huyện, xã và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai cải cách hành chính theo chu kỳ năm ở các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao tiêu chuẩn tỉnh đánh giá cải cách hành chính của sở, huyện, xã cao hơn so với Bộ Nội vụ đánh giá tỉnh, đặc biệt là những nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh giai đoạn hiện nay như xây dựng chính quyền thân thiện, công sở thân thiện; thực hiện tinh giản biên chế; tinh gọn tổ chức bộ máy; nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của sở, huyện, xã.
- Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất, từng bước ổn định trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ cấp sở tới cấp huyện và cấp xã.
- Các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tập huấn, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc trong đánh giá Chỉ số cải cách hành chính để đảm bảo kết quả được thực tế, khách quan và công bằng.
- Sử dụng kết quả các cuộc điều tra xã hội học khác (đo lường sự hài lòng) là nội dung trong đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của sở, huyện, xã.
- Xây dựng phần mềm ứng dụng trong thẩm định Chỉ số cải cách hành chính (nộp báo cáo kèm tài liệu kiểm chứng trực tuyến; thực hiện thẩm định đánh giá Chỉ số cải cách hành chính trực tuyến; tạo sự tương tác, phản hồi với các sở, các huyện, các xã với kết quả thẩm định ban đầu đảm bảo sự công khai, minh bạch, công bằng trong quá trình thẩm định) hàng năm để tiết kiệm thời gian, kinh phí thực hiện.
3. Phạm vi và đối tượng
Phạm vi và đối tượng áp dụng: Theo dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện cải cách hành chính hàng năm của 20 sở, ban, ngành; 09 huyện, thị xã, thành phố và 91 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. Đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Thanh tra tỉnh chỉ đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính thông qua báo cáo tự đánh giá, không thực hiện điều tra xã hội học và không xếp loại chung với sở, ban, ngành khác.
II. NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ HOÀN THIỆN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Về cấu trúc của Chỉ số cải cách hành chính
Chỉ số cải cách hành chính cấp sở, cấp huyện, cấp xã sẽ được điều chỉnh cấu trúc theo 03 nhóm tiêu chí, gồm có:
- Nhóm I: Nhóm tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính của sở, huyện, xã. Nhóm này sẽ đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm của cấp sở, cấp huyện và cấp xã thông qua báo cáo tự đánh giá của các cơ quan, địa phương.
+ Đối với Chỉ số cấp sở, Nhóm I được chia thành 8 lĩnh vực theo dõi, đánh giá với 40 tiêu chí, 97 tiêu chí thành phần (trong đó bao gồm 7 tiêu chí, 26 tiêu chí thành phần thực hiện điều tra xã hội học).
+ Đối với Chỉ số cấp huyện, Nhóm I được chia thành 8 lĩnh vực theo dõi đánh giá với 42 tiêu chí, 113 tiêu chí thành phần (trong đó bao gồm 7 tiêu chí, 24 tiêu chí thành phần thực hiện điều tra xã hội học).
+ Đối với Chỉ số cấp xã, Nhóm I được chia thành 8 lĩnh vực theo dõi đánh giá với 38 tiêu chí, 72 tiêu chí thành phần (trong đó bao gồm 6 tiêu chí, 13 tiêu chí thành phần thực hiện điều tra xã hội học).
- Nhóm II: Nhóm tiêu chí đánh giá tác động của cải cách hành chính được đánh giá thông qua kết quả đo lường sự hài lòng (riêng Chỉ số cấp huyện và cấp xã có 1 tiêu chí, 2 tiêu chí thành phần đánh giá tác động qua tổng hợp từ báo cáo).
- Nhóm III: Nhóm tiêu chí điểm thưởng và điểm trừ. Cụ thể đối với cấp sở có 5 tiêu chí cộng điểm và 3 tiêu chí trừ điểm, đối với cấp huyện có 5 tiêu chí cộng điểm và 4 tiêu chí trừ điểm và cấp xã có 4 tiêu chí điểm cộng và 3 tiêu chí điểm trừ.
- Tổng điểm đánh giá là 100 điểm (tổng điểm của Nhóm I và Nhóm II), không tính cơ cấu điểm thưởng và điểm trừ trong tổng 100 điểm đánh giá.
2. Nội dung sửa đổi, bổ sung các tiêu chí, tiêu chí thành phần
Một số nội dung mới bổ sung trong Chỉ số cải cách hành chính của cấp sở, cấp huyện, cấp xã, cụ thể:
- Việc tự đánh giá, chấm điểm, nộp báo cáo kèm tài liệu kiểm chứng Chỉ số cải cách hành chính theo đúng quy định.
- Kết quả thực hiện các kế hoạch đề ra được đánh giá cụ thể số điểm đạt được tương ứng với tỷ lệ hoàn thành nhiệm vụ.
- Xây dựng và thực hiện chính quyền thân thiện.
- Xây dựng và thực hiện theo dõi thi hành pháp luật.
- Xây dựng và thực hiện đề án tinh giản biên chế.
- Số lượng, cơ cấu các phòng ban chuyên môn.
- Thực hiện thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức.
- Thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí cấp phòng và tương đương.
- Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính và tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Triển khai các phần mềm tin học hóa và kết nối liên thông trong hoạt động; dịch vụ công mức độ 3, 4; dịch vụ bưu chính tiếp nhận và trả kết quả.
- Sử dụng, cập nhật việc giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử.
- Thực hiện văn bản trả lời, thư xin lỗi khi giải quyết thủ tục hành chính trễ hẹn.
1. Tổ chức đánh giá
1.1. Tổ chức đánh giá Chỉ số cải cách hành chính thông qua Hội đồng đánh giá Chỉ số cải cách hành chính do tỉnh quyết định thành lập là lãnh đạo các cơ quan liên quan đến các lĩnh vực đánh giá cải cách hành chính bao gồm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở: Nội vụ; Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư.
1.2. Việc điều tra xã hội học được thực hiện với các đối tượng như: đại biểu Hội đồng nhân dân, lãnh đạo và một số cán bộ, công chức sở ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã. Đối với đối tượng người dân và doanh nghiệp sở, huyện, xã thì kết quả điều tra xã hội học được lấy từ kết quả đo lường sự hài lòng (SIPAS) được thực hiện theo quy định để tránh trùng lắp đối tượng và tiết kiệm kinh phí chung của tỉnh. Việc thu thập, lấy ý kiến của người dân, doanh nghiệp về sự hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính do Trung tâm Hành chính công thực hiện hàng năm theo chức năng, nhiệm vụ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Triển khai thực hiện
2.1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án sửa đổi, bổ sung và ban hành Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
2.2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm
- Thành lập Tổ thẩm định Chỉ số cải cách hành chính với cơ cấu, thành viên gồm cán bộ, công chức của các cơ quan thành viên Hội đồng đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh và Trung tâm Hành chính công.
- Xây dựng, ban hành Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện hàng năm; ban hành văn bản hướng dẫn các sở, huyện, xã chấm điểm theo Chỉ số cải cách hành chính mới ban hành.
- Tổ chức Hội nghị triển khai Chỉ số cải cách hành chính mới và hướng dẫn các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức Hội nghị hướng dẫn cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính.
- Công bố và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của sở, huyện, xã trên địa bàn tỉnh chậm nhất trong Quý II năm liền kề.
3. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
b) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật./.
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP SỞ TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2071/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Ghi chú | |
Điểm tự đánh giá | Điểm thẩm định | ||||
I | ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA SỞ, BAN, NGÀNH | 88 |
|
|
|
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC) | 14 |
|
|
|
1.1 | Kế hoạch CCHC năm | 2 |
|
|
|
1.1.1 | Thời gian ban hành kế hoạch CCHC năm | 0.25 |
|
|
|
| Ban hành trước hoặc trong tháng 1 năm kế hoạch: 0.25 |
|
|
|
|
| Ban hành sau tháng 1 năm kế hoạch hoặc không ban hành: 0 |
|
|
|
|
1.1.2 | Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên tất cả các lĩnh vực | 0.25 |
|
|
|
| Xác định đầy đủ nhiệm vụ: 0.25 |
|
|
|
|
| Xác định không đầy đủ nhiệm vụ: 0 |
|
|
|
|
1.1.3 | Xác định cụ thể nhiệm vụ và trách nhiệm triển khai của các phòng ban, đơn vị trực thuộc | 0.5 |
|
|
|
| Xác định cụ thể nhiệm vụ và trách nhiệm triển khai của các phòng ban, đơn vị trực thuộc: 0.5 |
|
|
|
|
| Không xác định cụ thể nhiệm vụ và trách nhiệm triển khai của đơn vị trực thuộc: 0 |
|
|
|
|
1.1.4 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 1 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ | 3 |
|
|
|
1.2.1 | Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 1 | 1 |
|
|
|
1.2.2 | Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL): 0.5 | 0.5 |
|
|
|
1.2.3 | Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL): 0.5 | 0.5 |
|
|
|
1.2.4 | Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC): 0.5 | 0.5 |
|
|
|
1.2.5 | Báo cáo năm về kết quả ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT): 0.5 | 0.5 |
|
|
|
1.3 | Tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
|
1.3.1 | Thực hiện tuyên truyền CCHC thông qua các kênh thông tin đại chúng như: đài phát thanh truyền hình, báo, website: 0.5 | 0.5 |
|
|
|
1.3.2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền khác về CCHC (tổ chức hội nghị, tọa đàm, cuộc thi, sân khấu hóa...): 0.5 | 0.5 |
|
|
|
1.4 | Gắn công tác CCHC với thi đua, khen thưởng | 1 |
|
|
|
1.4.1 | Gắn công tác thi đua với CCHC: 0.5 | 0.5 |
|
|
|
1.4.2 | Khen thưởng về thực hiện công tác CCHC: 0.5 | 0.5 |
|
|
|
1.5 | Thực hiện chính quyền thân thiện, công sở thân thiện | 1 |
|
|
|
1.5.1 | Có kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung theo quy định: 0.5 | 0.5 |
|
|
|
1.5.2 | Có báo cáo kết quả thực hiện: 0.5 | 0.5 |
|
|
|
1.6 | Tác động của công tác chỉ đạo, điều hành CCHC | 6 |
|
|
|
1.6.1 | Tác động của tuyên truyền đối với việc nâng cao nhận thức của CBCCVC: 1.5 | 1.5 |
|
| ĐTXHH |
1.6.2 | Bố trí nhân sự (nhân lực, tài chính...) cho công tác CCHC: 1.5 | 1.5 |
|
| ĐTXHH |
1.6.3 | Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ CCHC: 1.5 | 1.5 |
|
| ĐTXHH |
1.6.4 | Chấp hành văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên: 1.5 | 1.5 |
|
| ĐTXHH |
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VBQPPL TẠI TỈNH | 12 |
|
|
|
2.1 | Xây dựng VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành | 1.5 |
|
|
|
2.1.1 | Đăng ký tham mưu VBQPPL của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết theo quy định. | 0.5 |
|
|
|
| Có đăng ký kịp thời theo quy định (không có nội dung được giao, tham mưu cũng phải thể hiện bằng văn bản): 0.5 |
|
|
|
|
| Có đăng ký nhưng không kịp thời: 0.25 |
|
|
|
|
| Không đăng ký: 0 |
|
|
|
|
2.1.2 | Xây dựng VBQPPL trong năm theo danh mục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt | 1 |
|
|
|
| 100% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: 1 |
|
|
|
|
| Từ 90% - dưới 100% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 90 % số văn bản được ban hành đúng tiến độ: 0 |
|
|
|
|
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật | 2.5 |
|
|
|
2.2.1 | Ban hành Kế hoạch TDTHPL | 0.5 |
|
|
|
| Có ban hành Kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành Kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
2.2.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch TDTHPL của sở, ngành | 1 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
2.2.3 | Xử lý kết quả TDTHPL | 1 |
|
|
|
| Từ 70% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
2.3 | Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 3 |
|
|
|
2.3.1 | Ban hành Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 0.5 |
|
|
|
| Có ban hành Kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành Kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
2.3.2 | Thực hiện hệ thống hóa VBQPPL | 0.5 |
|
|
|
| Lập danh mục VBQPPL hết hiệu lực: 0.5 |
|
|
|
|
| Không lập danh mục VBQPPL: 0 |
|
|
|
|
2.3.3 | Thực hiện rà soát VBQPPL | 1 |
|
|
|
| Thực hiện rà soát kịp thời, đầy đủ từ 80% - 100% các nội dung theo quy định thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Thực hiện rà soát dưới 80% theo quy định: 0 |
|
|
|
|
2.3.4 | Xử lý kết quả rà soát VBQPPL | 1 |
|
|
|
| Từ 70% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
2.4 | Tác động đến chất lượng thể chế do sở, ban, ngành tham mưu ban hành | 5 |
|
|
|
2.4.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
2.4.2 | Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
2.4.3 | Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
2.4.4 | Tính kịp thời trong việc tổ chức triển khai các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
2.4.5 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập trong vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) | 8 |
|
|
|
3.1 | Công bố, công khai TTHC | 3 |
|
|
|
3.1.1 | Công bố TTHC | 2 |
|
|
|
| Đầy đủ (TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 03 cấp chính quyền), kịp thời (01 tháng so với quyết định công bố của Bộ, ngành hoặc VBQPPL có quy định TTHC của Trung ương, địa phương có hiệu lực pháp luật): 2 |
|
|
|
|
| Sau 01 tháng so với quyết định công bố của Bộ, ngành hoặc VBQPPL có quy định TTHC của Trung ương, địa phương có hiệu lực pháp luật: 1 |
|
|
|
|
| Sau 02 tháng so với quyết định công bố của Bộ, ngành hoặc VBQPPL có quy định TTHC của Trung ương, địa phương có hiệu lực pháp luật: 0 |
|
|
|
|
3.1.2 | Công khai TTHC (Tỷ lệ TTHC được cập nhật, công khai trên website của sở, ban, ngành phải thống nhất, đồng bộ với dữ liệu trên trang Dịch vụ công) | 1 |
|
|
|
| 100% số lượng TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, thống nhất, đồng bộ với dữ liệu về TTHC đã được cập nhật trên trang Dịch vụ công của tỉnh: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
3.2 | Thực hiện công khai trên website sở, ban, ngành địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 1 |
|
|
|
| Có số điện thoại, địa chỉ Email, tên cơ quan, địa chỉ của cơ quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị (Văn Phòng UBND tỉnh): 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
3.3 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 1 |
|
|
|
| Có tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị: 1 |
|
|
|
|
| Có phản ánh, kiến nghị nhưng không xử lý kịp thời hoặc không có phản ánh, kiến nghị: 0.5 |
|
|
|
|
| Có kiến nghị nhưng không xử lý: 0 |
|
|
|
|
3.4 | Rà soát, đánh giá TTHC | 3 |
|
|
|
3.4.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | 0.5 |
|
|
|
| Ban hành trước hoặc trong tháng 01 năm kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
| Ban hành trong tháng 02: 0.25 |
|
|
|
|
| Ban hành sau tháng 02: 0 |
|
|
|
|
3.4.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch | 1.5 |
|
|
|
| Thực hiện từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
3.4.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát | 1 |
|
|
|
| Đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền: 1 |
|
|
|
|
| Có rà soát nhưng không cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ TTHC: 0.5 |
|
|
|
|
| Qua rà soát có vấn đề cần xử lý nhưng không đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ TTHC: 0 |
|
|
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 11 |
|
|
|
4.1 | Tuân thủ các quy định của Trung ương và UBND tỉnh về tổ chức bộ máy | 3 |
|
|
|
4.1.1 | Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức do Trung ương và tỉnh quy định | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ: 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
|
4.1.2 | Số lượng phòng ban, đơn vị trực thuộc theo quy định | 1 |
|
|
|
| Đảm bảo số lượng theo quy định của Trung ương và tỉnh: 1 |
|
|
|
|
| Vượt quy định: 0 |
|
|
|
|
4.1.3 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các phòng, ban, đơn vị trực thuộc | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương: 0 |
|
|
|
|
4.2 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao | 1 |
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính: 1 |
|
|
|
|
| Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính: 0 |
|
|
|
|
4.3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 2 |
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện các quy định phân cấp về thẩm quyền quản lý do các cơ quan có thẩm quyền ban hành | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
4.3.2 | Thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc được phân cấp | 0.5 |
|
|
|
| Có báo cáo tình hình thực hiện phân cấp: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 0.5 |
|
|
|
| Có báo cáo kiểm tra và nêu vấn đề cần xử lý hoặc kiến nghị xử lý cụ thể, rõ ràng: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
4.4 | Ban hành quy chế làm việc của sở, ban, ngành | 1 |
|
|
|
| Có ban hành: 1 |
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
4.5 | Tác động đến tổ chức bộ máy hành chính | 4 |
|
|
|
4.5.1 | Đánh giá về thực hiện quy chế làm việc của sở, ban, ngành: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
4.5.2 | Tính hợp lý trong bố trí, phân định chức năng, nhiệm vụ giữa phòng, ban, đơn vị trực thuộc: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
4.5.3 | Tính hợp lý trong quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của sở, ban, ngành do UBND tỉnh ban hành: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
4.5.4 | Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (CBCCVC) | 14 |
|
|
|
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 1.5 |
|
|
|
5.1.1 | Tỷ lệ phòng chuyên môn thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
|
| 100% số đơn vị: 1 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 60% - dưới 80% số đơn vị: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 60% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
5.1.2 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 0.5 |
|
|
|
| 100% số đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 60% - dưới 100% số đơn vị: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 60% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
5.2 | Thực hiện các quy định về tuyển dụng công chức, viên chức và thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức | 3 |
|
|
|
5.2.1 | Thực hiện các quy định về tuyển dụng công chức | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
5.2.2 | Thực hiện các quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
5.2.3 | Thực hiện quy định về cử công chức tham gia thi nâng ngạch công chức | 0.5 |
|
|
|
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
5.2.4 | Thực hiện quy định về thi, xét thăng hạng viên chức | 0.5 |
|
|
|
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
5.3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 1 |
|
|
|
| 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
5.4 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 1.5 |
|
|
|
5.4.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | 0.5 |
|
|
|
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
5.4.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của CBCCVC | 1 |
|
|
|
| Trong năm không có công chức giữ các chức vụ lãnh đạo quản lý bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Trong năm không có công chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
5.5 | Thực hiện tốt đề án tinh giản biên chế theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW so với biên chế được giao hàng năm | 1 |
|
|
|
| Tinh giản từ 1.5% trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Tinh giản từ 1% - dưới 1.5%: 0.75 |
|
|
|
|
| Dưới 1 %: 0.5 |
|
|
|
|
| Chưa thực hiện: 0 |
|
|
|
|
5.6 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC | 1 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
5.7 | Tác động của cải cách đến quản lý công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
5.7.1 | Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
5.7.2 | Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
5.8 | Tác động của cải cách đến chất lượng đội ngũ công chức của bộ | 3 |
|
|
|
5.8.1 | Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
5.8.2 | Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
5.8.3 | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 7 |
|
|
|
6.1 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính | 1 |
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
6.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc | 1.5 |
|
|
|
6.2.1 | Tỷ lệ các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính | 0.5 |
|
|
|
| 100% số đơn vị sự nghiệp công lập đã thực hiện cơ chế tài chính theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số đơn vị sự nghiệp công lập đã triển khai thực hiện: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80% số đơn vị sự nghiệp công lập đã triển khai thực hiện: 0 |
|
|
|
|
6.2.2 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý, sử dụng tài sản công theo đúng các quy định | 0.5 |
|
|
|
| 100% số đơn vị sự nghiệp thực hiện theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số đơn vị sự nghiệp thực hiện theo quy định: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80% số đơn vị sự nghiệp thực hiện theo quy định: 0 |
|
|
|
|
6.2.3 | Tỷ lệ đơn vị thực hiện công khai trong quản lý, sử dụng tài chính, tài sản theo quy định | 0.5 |
|
|
|
| 100% số đơn vị sự nghiệp thực hiện theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số đơn vị thực hiện theo quy định: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80% số đơn vị thực hiện theo quy định: 0 |
|
|
|
|
6.3 | Kết quả thực hiện cơ chế tài chính theo quy định trong năm | 1.5 |
|
|
|
6.3.1 | Xây dựng phương án chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức và người lao động trong Quy chế chi tiêu nội bộ | 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện theo đúng Quy chế: 0.5 |
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng theo Quy chế: 0 |
|
|
|
|
6.3.2 | Kết quả tăng chi thu nhập trong năm | 1 |
|
|
|
| Tăng thu nhập từ 0.5 lần Quỹ tiền lương: 1 |
|
|
|
|
| Tăng thu nhập dưới 0.5 lần Quỹ tiền lương: 0.5 |
|
|
|
|
| Không tăng thu nhập: 0 |
|
|
|
|
6.4 | Tác động đến quản lý tài chính công | 3 |
|
|
|
6.4.1 | Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
6.4.2 | Thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm trong cơ quan hành chính: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
6.4.3 | Thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên tại đơn vị sự nghiệp trực thuộc: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 13 |
|
|
|
7.1 | Ứng dụng CNTT | 2 |
|
|
|
7.1.1 | Triển khai phần mềm tin học hóa nghiệp vụ | 0.5 |
|
|
|
| Từ 04 phần mềm trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 01 - 03 phần mềm: 0.25 |
|
|
|
|
| Không có phần mềm: 0 |
|
|
|
|
7.1.2 | Tỷ lệ văn bản trao đổi với các cơ quan, đơn vị dưới hình thức văn bản điện tử | 0.5 |
|
|
|
| Từ 80% - 100% số văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 80% số văn bản: 0 |
|
|
|
|
7.1.3 | Tỷ lệ công chức sử dụng thư điện tử thuộc hệ thống thư điện tử của UBND tỉnh trong trao đổi công việc | 0.25 |
|
|
|
| Đạt từ 80% - 100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
7.1.4 | Trang thông tin điện tử/Cổng thông tin điện tử tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ | 0.25 |
|
|
|
| Nội dung cung cấp đạt từ 80% - 100% theo quy định trên trang/cổng thông tin điện tử: 0.25 |
|
|
|
|
| Nội dung cung cấp đạt dưới 80% theo quy định trên trang/Cổng thông tin điện tử: 0 |
|
|
|
|
7.1.5 | Sử dụng chữ ký điện tử trong ban hành văn bản | 0.5 |
|
|
|
| Đạt từ 80% - 100% văn bản ban hành dưới dạng chữ ký điện tử thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 80% văn bản ban hành dưới dạng chữ ký điện tử: 0 |
|
|
|
|
7.2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 2.5 |
|
|
|
7.2.1 | Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện đúng và đầy đủ theo quy định của UBND tỉnh: 0.5 |
|
|
|
|
| Thực hiện đúng nhưng không đầy đủ theo quy định của UBND tỉnh: 0.25 |
|
|
|
|
| Chưa thực hiện theo quy định của UBND tỉnh: 0 |
|
|
|
|
7.2.2 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm | 1 |
|
|
|
| Từ 80% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1 |
|
|
|
|
| Từ 60% - dưới 80% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 60% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
7.2.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 | 0.5 |
|
|
|
| Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 20% - dưới 40% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
7.2.4 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 | 0.5 |
|
|
|
| Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 10% - dưới 30% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
7.3 | Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) | 1.5 |
|
|
|
7.3.1 | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI | 0.5 |
|
|
|
| Từ 70% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số TTHC có phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
7.3.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI | 0.5 |
|
|
|
| Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 10% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
7.3.3 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI | 0.5 |
|
|
|
| Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 15% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
7.4 | Áp dụng ISO trong hoạt động của các cơ quan hành chính | 2 |
|
|
|
7.4.1 | Công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo TCVN ISO 9001 | 1 |
|
|
|
| Công bố từ 90% TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Công bố từ 70% - dưới 90% TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Công bố dưới 70% TTHC: 0 |
|
|
|
|
7.4.2 | Cơ quan tuân thủ các yêu cầu của TCVN ISO 9001 và Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg | 1 |
|
|
|
| Tuân thủ từ 90% trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Tuân thủ từ 50% - dưới 90% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Tuân thủ dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
7.5 | Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính | 5 |
|
|
|
7.5.1 | Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
7.5.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên cổng/trang thông tin của cơ quan, đơn vị: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
7.5.3 | Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
7.5.4 | Chất lượng xử lý công việc trên môi trường mạng trong khối cơ quan sở, ban, ngành: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
7.5.5 | Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
8 | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 9 |
|
|
|
8.1 | Số lượng thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 1.5 |
|
|
|
8.1.1 | Tỷ lệ lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông so với các lĩnh vực được Chủ tịch UBND tỉnh công bố | 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện 100% các lĩnh vực: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
8.1.2 | Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 1 |
|
|
|
| 100% số TTHC: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
8.2 | Sử dụng phần mềm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | 0.5 |
|
|
|
| Sử dụng phần mềm một cửa của tỉnh: 0.5 |
|
|
|
|
| Chỉ sử dụng phần mềm chuyên ngành: 0.25 |
|
|
|
|
8.3 | Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng hẹn | 4.5 |
|
|
|
8.3.1 | Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận và giải quyết đúng hẹn | 1.5 |
|
|
|
| Từ 95% - 100% đúng hẹn thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 95% hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
8.3.2 | Tỷ lệ hồ sơ được cập nhật trên phần mềm một cửa điện tử của tỉnh | 1 |
|
|
|
| Đạt từ 80% - 100% so với số hồ sơ tiếp nhận thực tế thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 80% so với số hồ sơ tiếp nhận thực tế: 0 |
|
|
|
|
8.3.3 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hẹn trên phần mềm một cửa so với số hồ sơ giải quyết đúng hẹn thực tế | 1 |
|
|
|
| Đạt từ 90% - 100% so với số hồ sơ đúng hẹn thực tế thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 90% so với số hồ sơ đúng hạn thực tế: 0 |
|
|
|
|
8.3.4 | Tỷ lệ trả lời bằng văn bản khi hồ sơ TTHC bị giải quyết quá hạn so với tổng hồ sơ quá hạn (văn bản trả lời, thư xin lỗi) | 1 |
|
|
|
| Từ 80% - 100% hồ sơ trễ hẹn có văn bản trả lời, xin lỗi thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
8.4 | Bố trí và thực hiện chế độ hỗ trợ, bồi dưỡng công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | 2.5 |
|
|
|
8.4.1 | Bố trí công chức thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | 0.5 |
|
|
|
| Có quyết định phân công Trưởng Bộ phận và công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: 0.5 |
|
|
|
|
| Không có quyết định phân công: 0 |
|
|
|
|
8.4.2 | Thực hiện chế độ hỗ trợ đối với công chức bộ phận tiếp nhận theo quy định | 1 |
|
|
|
| Thực hiện hỗ trợ công chức theo đúng số lượng tại quyết định phân công: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện hỗ trợ công chức không đúng số lượng theo quyết định hoặc không có quyết định phân công: 0.5 |
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
8.4.3 | Thực hiện cử công chức thực hiện bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả và văn hóa công sở hàng năm | 1 |
|
|
|
| Có cử công chức tham dự: 0.5 |
|
|
|
|
| Công chức tham dự đầy đủ theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Không cử công chức tham dự: 0 |
|
|
|
|
II | ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CCHC | 12 |
|
|
|
| Kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh |
|
|
| ĐTXHH |
| Chỉ số SIPAS đạt từ 80% trở lên: 12 |
|
|
|
|
| Chỉ số SIPAS đạt dưới 80% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
III | ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM TRỪ |
|
|
|
|
1 | ĐIỂM THƯỞNG |
|
|
|
|
1.1 | Có sáng kiến mới, cách làm hay về CCHC được triển khai thực hiện và áp dụng mang lại hiệu quả | 4 |
|
|
|
1.2 | Được Bộ, ngành trung ương và UBND tỉnh khen thưởng về thực hiện tốt công tác CCHC | 1 |
|
|
|
1.3 | Thực hiện đơn giản hóa TTHC | 1 |
|
|
|
1.4 | Có thực hiện tinh gọn bộ máy (không tính đối với các trường hợp quy định của cơ quan trung ương). | 1 |
|
|
|
1.5 | Thực hiện thêm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 ngoài Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
|
|
|
2 | ĐIỂM TRỪ |
|
|
|
|
2.1 | Nộp báo cáo tự chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC trễ so với thời gian quy định | -2 |
|
|
|
2.2 | Kết quả tự chấm điểm chênh lệch từ 5% trở lên so với kết quả thẩm định | -1 |
|
|
|
2.3 | Có phản ánh, kiến nghị về thái độ phục vụ của CBCC thiếu chuẩn mực, có hành vi nhũng nhiễu đúng sự thật | -1 |
|
|
|
TỔNG ĐIỂM (I + II) | 100 |
|
|
|
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2071/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Ghi chú | |
Điểm tự đánh giá | Điểm thẩm định | ||||
I | ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CẤP HUYỆN | 86 |
|
|
|
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIềU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC) | 13 |
|
|
|
1.1 | Kế hoạch CCHC năm | 1.5 |
|
|
|
1.1.1 | Thời gian ban hành kế hoạch CCHC năm | 0.25 |
|
|
|
| Ban hành trước hoặc trong tháng 01 năm kế hoạch: 0.25 |
|
|
|
|
| Ban hành sau tháng 01 năm kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
1.1.2 | Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo kế hoạch CCHC của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh và định rõ trách nhiệm triển khai thực hiện | 0.25 |
|
|
|
| Xác định đủ 6 nhiệm vụ CCHC: 0.125 /Xác định dưới 6 nhiệm vụ: 0 |
|
|
|
|
| Xác định rõ trách nhiệm triển khai nhiệm vụ CCHC của các phòng ban, đơn vị: 0.125/ Không xác định hoặc xác định không cụ thể, rõ ràng: 0 |
|
|
|
|
1.1.3 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 1 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ | 2.5 |
|
|
|
1.2.1 | Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 1 | 1 |
|
|
|
1.2.2 | Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL): 0.5 | 0.5 |
|
|
|
1.2 3 | Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL): 0.25 | 0.25 |
|
|
|
1.2.4 | Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC): 0.25 | 0.25 |
|
|
|
1.2.5 | Báo cáo năm về kết quả ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT): 0.5 | 0.5 |
|
|
|
1.3 | Kiểm tra công tác CCHC | 1.5 |
|
|
|
1.3.1 | Tỷ lệ phòng ban, đơn vị trực thuộc và đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ CCHC trong năm | 0.5 |
|
|
|
| Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
| Từ 70% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 1.5 |
|
|
|
1.4.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC | 0.5 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
1.4.2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
|
| Thực hiện tuyên truyền CCHC thông qua các kênh thông tin đại chúng như: đài phát thanh truyền hình, báo, website: 0.5 |
|
|
|
|
| Thực hiện các hình thức tuyên truyền khác về CCHC (tổ chức hội nghị, tọa đàm, cuộc thi, sân khấu hóa...): 0.5 |
|
|
|
|
1.5 | Gắn công tác CCHC với thi đua, khen thưởng | 1 |
|
|
|
1.5.1 | Gắn công tác thi đua với CCHC: 0.5 | 0.5 |
|
|
|
1.5.2 | Khen thưởng về thực hiện công tác CCHC: 0.5 | 0.5 |
|
|
|
1.6 | Xây dựng chính quyền thân thiện, công sở thân thiện | 1 |
|
|
|
1.6.1 | Có kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung theo quy định: 0.5 | 0.5 |
|
|
|
1.6.2 | Có báo cáo kết quả thực hiện: 0.5 | 0.5 |
|
|
|
1.7 | Tác động công tác chỉ đạo, điều hành CCHC | 4 |
|
|
|
1.7.1 | Tác động của tuyên truyền đối với việc nâng cao nhận thức của CBCCVC: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
1.7.2 | Bố trí nhân sự (nhân lực, tài chính...) cho công tác CCHC: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
1.7.3 | Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ CCHC: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
1.7.4 | Chấp hành văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VBQPPL | 7 |
|
|
|
2.1 | Thực hiện xây dựng VBQPPL thuộc phạm vi quản lý của cấp huyện | 1 |
|
|
|
2.1.1 | Xây dựng VBQPPL được giao quy định chi tiết đảm bảo đúng tiến độ về thời gian theo danh mục văn bản quy định chi tiết | 0.5 |
|
|
|
| 100% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: 0 |
|
|
|
|
2.1.2 | Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL đúng quy định | 0.5 |
|
|
|
| 100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0 |
|
|
|
|
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật | 1.5 |
|
|
|
2.2.1 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 1 |
|
|
|
| Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0.25 |
|
|
|
|
| Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0.25 |
|
|
|
|
| Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
|
2.2.2 | Xử lý kết quả TDTHPL | 0.5 |
|
|
|
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
2.3 | Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 2.5 |
|
|
|
2.3.1 | Ban hành Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 0.5 |
|
|
|
| Có ban hành Kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành Kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
2.3.2 | Thực hiện hệ thống hóa VBQPPL | 0.5 |
|
|
|
| Lập danh mục VBQPPL hết hiệu lực: 0.5 |
|
|
|
|
| Không lập danh mục VBQPPL: 0 |
|
|
|
|
2.3.3 | Thực hiện rà soát VBQPPL | 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện rà soát kịp thời, đầy đủ từ 80% - 100% theo các nội dung theo quy định thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Thực hiện rà soát dưới 80% theo quy định: 0 |
|
|
|
|
2.3.4 | Xử lý kết quả rà soát VBQPPL | 1 |
|
|
|
| Đạt từ 80% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
2.4 | Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL do cấp huyện ban hành | 2 |
|
|
|
2.4.1 | Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện/thị xã/thành phố: 0.5 | 0.5 |
|
| ĐTXHH |
2.4.2 | Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện/thị xã/thành phố: 0.5 | 0.5 |
|
| ĐTXHH |
2.4.3 | Tính kịp thời trong việc tổ chức triển khai các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện/thị xã/thành phố: 0.5 | 0.5 |
|
| ĐTXHH |
2.4.4 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập trong vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện/thị xã/thành phố: 0.5 | 0.5 |
|
| ĐTXHH |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) | 9 |
|
|
|
3.1 | Công khai TTHC | 5 |
|
|
|
3.1.1 | Niêm yết công khai đúng quy định về yêu cầu, cách thức: Kịp thời, chính xác, rõ ràng, đầy đủ, dễ đọc, dễ tiếp cận các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 4 |
|
|
|
| Quyết định công bố bộ TTHC: 0.5 |
|
|
|
|
| Danh mục TTHC: 0.5 |
|
|
|
|
| Đầy đủ nội dung của từng TTHC, mẫu đơn, tờ khai (nếu có): 02 / Công khai không đầy đủ: 1 |
|
|
|
|
| Hộp thư góp ý: 1 |
|
|
|
|
3.1.2 | Tỷ lệ số lượng TTHC được công khai trên website của huyện/thị xã/thành phố | 1 |
|
|
|
| 100% số TTHC và đồng bộ với dữ liệu về TTHC đã được cập nhật trên trang Dịch vụ công của tỉnh: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
3.2 | Thực hiện niêm yết địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 0.5 |
|
|
|
| Có số điện thoại, địa chỉ Email, tên cơ quan, địa chỉ của cơ quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị (Văn Phòng UBND tỉnh): 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
3.3 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 1 |
|
|
|
| Có tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị: 1 |
|
|
|
|
| Có phản ánh, kiến nghị nhưng không xử lý kịp thời hoặc không có kiến nghị: 0.5 |
|
|
|
|
| Có kiến nghị nhưng không xử lý: 0 |
|
|
|
|
3.4 | Rà soát, đánh giá TTHC | 2.5 |
|
|
|
3.4.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | 0.5 |
|
|
|
| Ban hành kịp thời theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Ban hành không kịp thời/ban hành kế hoạch lồng ghép: 0.25 |
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
3.4.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch | 1 |
|
|
|
| Thực hiện từ 80% - 100% theo kế hoạch riêng thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 80% kế hoạch/không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
3.4.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát | 1 |
|
|
|
| Đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ TTHC và các quy định có liên quan: 1 |
|
|
|
|
| Qua rà soát nhưng không phát hiện vấn đề cần xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
| Qua rà soát có các vấn đề cần xử lý nhưng không đề nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ TTHC và các quy định có liên quan: 0 |
|
|
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 10 |
|
|
|
4.1 | Thực hiện quy định của Trung ương và tỉnh về tổ chức bộ máy | 1.5 |
|
|
|
4.1.1 | Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng ban, đơn vị trực thuộc của UBND cấp huyện theo quy định của Trung ương và của tỉnh | 1 |
|
|
|
| Ban hành 100% số phòng ban, đơn vị trực thuộc: 1 |
|
|
|
|
| Ban hành dưới 100% số phòng ban, đơn vị trực thuộc: 0 |
|
|
|
|
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các phòng ban chuyên môn và tương đương thuộc UBND cấp huyện | 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện: 0 |
|
|
|
|
4.2 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao | 2 |
|
|
|
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 1 |
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1 |
|
|
|
|
| Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
|
|
4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của cấp huyện | 1 |
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1 |
|
|
|
|
| Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao. 0 |
|
|
|
|
4.3 | Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã | 1.5 |
|
|
|
4.3.1 | Tỷ lệ các đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã được kiểm tra | 0.5 |
|
|
|
| Từ 30% số cơ quan, đơn vị, địa phương trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị, địa phương: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
4.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
| Từ 80% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công
|
|
|
|
|
| Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
4.4 | Thực hiện phân cấp quản lý | 1 |
|
|
|
4.4.1 | Thực hiện phân cấp quản lý | 0.5 |
|
|
|
| Có thực hiện phân cấp: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
4.4.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho các đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã (có kế hoạch kiểm tra riêng hoặc nằm trong kế hoạch tự kiểm tra thuộc tiêu chí 4.3 ở trên) | 0.5 |
|
|
|
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
4.5 | Tác động đến tổ chức bộ máy hành chính | 4 |
|
|
|
4.5.1 | Đánh giá về thực hiện quy chế làm việc của UBND huyện/thị xã/thành phố: 1.5 | 1.5 |
|
| ĐTXHH |
4.5.2 | Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của huyện: 1.5 | 1.5 |
|
| ĐTXHH |
4.5.3 | Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCCVC | 16 |
|
|
|
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2 |
|
|
|
5.1.1 | Tỷ lệ phòng ban, đơn vị trực thuộc thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0.5 |
|
|
|
| 100% số đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
5.1.2 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực thuộc huyện thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 0.5 |
|
|
|
| 100% số đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
5.1.3 | Thực hiện tốt đề án tinh giản biên chế theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW so với biên chế được giao hàng năm | 1 |
|
|
|
| Tinh giản từ 1.5% trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Tinh giản từ 1% - dưới 1.5%: 0.75 |
|
|
|
|
| Dưới 1%: 0.5 |
|
|
|
|
| Chưa thực hiện: 0 |
|
|
|
|
5.2 | Thực hiện các quy định về tuyển dụng công chức, viên chức của huyện, công chức cấp xã và thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức | 2 |
|
|
|
5.2.1 | Thực hiện các quy định về tuyển dụng công chức của huyện và công chức cấp xã | 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
5.2.2 | Thực hiện các quy định về tuyển dụng viên chức của huyện | 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
5.2.3 | Thực hiện quy định về cử công chức tham gia thi nâng ngạch công chức | 0.5 |
|
|
|
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
5.2.4 | Thực hiện quy định về thi, xét thăng hạng viên chức | 0.5 |
|
|
|
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
5.3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 0.5 |
|
|
|
| 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
5.4 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 2.5 |
|
|
|
5.4.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | 0.5 |
|
|
|
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
5.4.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
| Trong năm không có cán bộ, công chức làm việc tại cơ quan nhà nước cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Trong năm không có cán bộ, công chức cấp xã thuộc huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
|
|
|
5.5 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC | 1.5 |
|
|
|
5.5.1 | Thực hiện công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC | 0.5 |
|
|
|
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
5.5.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC | 1 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
5.6 | Cán bộ, công chức cấp xã | 1.5 |
|
|
|
5.6.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 0.5 |
|
|
|
| 100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
5.6.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 0.5 |
|
|
|
| 100% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
5.6.3 | Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm | 0.5 |
|
|
|
| Từ 70% số cán bộ, công chức trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số cán bộ, công chức: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0 |
|
|
|
|
5.7 | Tác động của cải cách đến quản lý cán bộ, công chức | 2 |
|
|
|
5.7.1 | Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
5.7.2 | Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
5.8 | Tác động của cải cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | 4 |
|
|
|
5.8.1 | Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
5.8.2 | Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
5.8.3 | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
5.8.4 | Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 7 |
|
|
|
6.1 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính | 1 |
|
|
|
| 100% số tổ chức hành chính thực hiện đúng: 1 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số tổ chức hành chính thực hiện đúng: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 80% số tổ chức hành chính thực hiện đúng: 0 |
|
|
|
|
6.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 2 |
|
|
|
6.2.1 | Tỷ lệ các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính | 0.5 |
|
|
|
| 100% số đơn vị sự nghiệp công lập đã thực hiện cơ chế tài chính theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số đơn vị đã thực hiện theo đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80% số đơn vị đã thực hiện theo đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
6.2.2 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý, sử dụng tài sản công theo đúng các quy định | 0.5 |
|
|
|
| 100% số đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80% số đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định: 0 |
|
|
|
|
6.2.3 | Tỷ lệ đơn vị thực hiện công khai trong quản lý, sử dụng tài chính, tài sản theo quy định | 1 |
|
|
|
| 100% số đơn vị sự nghiệp thực hiện theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số đơn vị sự nghiệp thực hiện theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 80% số đơn vị sự nghiệp thực hiện theo quy định: 0 |
|
|
|
|
6.3 | Kết quả thực hiện cơ chế tài chính theo quy định trong năm | 1 |
|
|
|
6.3.1 | Xây dựng phương án chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức và người lao động trong Quy chế chi tiêu nội bộ | 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện đúng theo Quy chế: 0.5 |
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng theo Quy chế: 0 |
|
|
|
|
6.3.2 | Kết quả tăng chi thu nhập trong năm | 0.5 |
|
|
|
| Tăng thu nhập từ 0.5 lần Quỹ tiền lương: 0.5 |
|
|
|
|
| Tăng thu nhập dưới 0.5 lần Quỹ tiền lương: 0.25 |
|
|
|
|
| Không tăng thu nhập: 0 |
|
|
|
|
6.4 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 3 |
|
|
|
6.4.1 | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
6.4.2 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
6.4.3 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 14 |
|
|
|
7.1 | Ứng dụng CNTT tại cơ quan | 3.5 |
|
|
|
7.1.1 | Thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản (từ cấp huyện đến cấp xã) | 0.5 |
|
|
|
| Đã kết nối liên thông từ cấp huyện đến 100% đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc: 0.5 |
|
|
|
|
| Đã kết nối liên thông từ cấp huyện đến dưới 100% đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc: 0.25 |
|
|
|
|
| Chưa thực hiện kết nối liên thông đến đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc: 0 |
|
|
|
|
7.1.2 | Các phòng ban chuyên môn cấp huyện có sử dụng mạng nội bộ để trao đổi công việc | 0.5 |
|
|
|
| Từ 80% đơn vị trở lên có triển khai và sử dụng: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 50% - dưới 80% đơn vị có triển khai và sử dụng: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 50% đơn vị có triển khai và sử dụng: 0 |
|
|
|
|
7.1.3 | Các phòng ban chuyên môn cấp huyện có sử dụng phần mềm chuyên ngành để phục vụ công tác | 0.5 |
|
|
|
| Từ 80% đơn vị trở lên có triển khai và sử dụng: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 50% - dưới 80% đơn vị có triển khai và sử dụng: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 50% đơn vị có triển khai và sử dụng: 0 |
|
|
|
|
7.1.4 | Tỷ lệ CBCC sử dụng thư điện tử thuộc hệ thống thư điện tử của tỉnh trong trao đổi công việc | 0.5 |
|
|
|
| Đạt từ 90% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 70% - dưới 90%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
7.1.5 | Đơn vị có trang/cổng thông tin điện tử theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ | 0.5 |
|
|
|
| Nội dung cung cấp đạt từ 70% trở lên theo quy định trên trang/cổng thông tin điện tử: 0.5 |
|
|
|
|
| Nội dung cung cấp đạt từ 50% - dưới 70% theo quy định trên trang/cổng thông tin điện tử: 0.25 |
|
|
|
|
| Nội dung cung cấp đạt dưới 50% theo quy định trên trang/cổng thông tin điện tử: 0 |
|
|
|
|
7.1.6 | Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử | 0.5 |
|
|
|
| Đã kết nối liên thông tới 100% sở, ngành và xã: 0.5 |
|
|
|
|
| Đã kết nối liên thông tới 100% sở, ngành hoặc 100% với xã: 0.25 |
|
|
|
|
| Chưa kết nối liên thông hoặc kết nối chưa đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
7.1.7 | Sử dụng chữ ký điện tử trong ban hành văn bản | 0.5 |
|
|
|
| Đạt từ 80% - 100% văn bản ban hành dưới dạng chữ ký điện tử thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 80% văn bản ban hành dưới dạng chữ ký điện tử: 0 |
|
|
|
|
7.2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 2 |
|
|
|
7.2.1 | Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện đúng và đầy đủ theo Quy định của UBND tỉnh: 0.5 |
|
|
|
|
| Thực hiện đúng nhưng không đầy đủ theo quy định của UBND tỉnh: 0.25 |
|
|
|
|
| Chưa thực hiện theo quy định của UBND tỉnh: 0 |
|
|
|
|
7.2.2 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm | 0.5 |
|
|
|
| Từ 80% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 60% - dưới 80% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 60% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
7.2.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 | 0.5 |
|
|
|
| Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 20% - dưới 40% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
7.2.4 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 | 0.5 |
|
|
|
| Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 10% - dưới 30% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
7.3 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) | 1.5 |
|
|
|
7.3.1 | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI | 0.5 |
|
|
|
| Từ 70% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số TTHC có phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
7.3.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI | 0.5 |
|
|
|
| Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 10% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
7.3.3 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI | 0.5 |
|
|
|
| Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 15% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
7.4 | Áp dụng ISO trong hoạt động của các cơ quan hành chính | 3 |
|
|
|
7.4.1 | Công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo TCVN ISO 9001 | 1 |
|
|
|
| Công bố từ 90% TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Công bố từ 50% - dưới 90% TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Công bố dưới 50 % TTHC: 0 |
|
|
|
|
7.4.2 | Cơ quan tuân thủ các yêu cầu của TCVN ISO 9001 và Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg | 1 |
|
|
|
| Tuân thủ từ 90% trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Tuân thủ từ 50% - dưới 90% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Tuân thủ dưới 50 %: 0 |
|
|
|
|
7.4.3 | Đơn vị hành chính cấp xã công bố HTQLCL phù hợp theo TCVN ISO 9001 | 1 |
|
|
|
| Từ 90% số đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Từ 50% - dưới 90% số đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 50 % số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
7.5 | Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính | 4 |
|
|
|
7.5.1 | Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên trang/cổng thông tin điện tử của cấp huyện: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
7.5.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên trang/cổng thông tin điện tử của cấp huyện: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
7.5.3 | Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên trang/cổng thông tin điện tử của cấp huyện: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
7.5.4 | Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
8 | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 10 |
|
|
|
8.1 | Xây dựng Đề án tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 1 |
|
|
|
8.1.1 | Xây dựng Đề án tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiện đại cấp huyện | 0.5 |
|
|
|
| Có xây dựng đề án theo quy định hiện hành và được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt: 0.5 |
|
|
|
|
| Chỉ thực hiện bổ sung đề án theo quy định hiện hành: 0.25 |
|
|
|
|
| Không xây dựng hoặc bổ sung đề án: 0 |
|
|
|
|
8.1.2 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã được phê duyệt đề án tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | 0.5 |
|
|
|
| 100% đơn vị hành chính cấp xã được phê duyệt theo quy định hiện hành: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 90% đến dưới 100%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
8.2 | Số lượng thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hiện đại cấp huyện | 2 |
|
|
|
8.2.1 | Tỷ lệ lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông so với các lĩnh vực được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện 100% các lĩnh vực: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
8.2.2 | Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 1 |
|
|
|
| 100% số TTHC: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
8.2.3 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 0.5 |
|
|
|
| 100% số đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
8.3 | Sử dụng phần mềm một cửa điện tử của tỉnh và phần mềm đánh giá CBCC | 1 |
|
|
|
8.3.1 | Sử dụng phần mềm một cửa của tỉnh | 0.5 |
|
|
|
| Có sử dụng: 0.5 |
|
|
|
|
| Có sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ hành chính/phần mềm chuyên ngành: 0.25 |
|
|
|
|
| Không sử dụng phần mềm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: 0 |
|
|
|
|
8.3.2 | Sử dụng phần mềm đánh giá CBCC | 0.5 |
|
|
|
| Có sử dụng: 0.25 |
|
|
|
|
| Sử dụng kết quả đánh giá sự hài lòng làm cơ sở đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của CBCC: 0.25 |
|
|
|
|
8.4 | Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng hẹn | 4 |
|
|
|
8.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận và giải quyết đúng hẹn | 1 |
|
|
|
| Từ 95% - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hẹn thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hẹn: 0 |
|
|
|
|
8.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hẹn | 0.5 |
|
|
|
| Từ 95% - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hẹn thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hẹn: 0 |
|
|
|
|
8.4.3 | Tỷ lệ hồ sơ được cập nhật trên phần mềm một cửa điện tử/phần mềm quản lý hồ sơ hành chính | 1 |
|
|
|
| Đạt từ 80% - 100% so với số hồ sơ tiếp nhận thực tế thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 80% so với số hồ sơ tiếp nhận thực tế: 0 |
|
|
|
|
8.4.4 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hẹn trên phần mềm so với số hồ sơ giải quyết đúng hẹn thực tế | 1 |
|
|
|
| Đạt từ 80% - 100% so với số hồ sơ đúng hẹn thực tế thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 80% so với số hồ sơ đúng hẹn thực tế: 0 |
|
|
|
|
8.4.5 | Tỷ lệ trả lời bằng văn bản khi hồ sơ TTHC bị giải quyết quá hẹn so với tổng hồ sơ quá hẹn (văn bản trả lời, thư xin lỗi) | 0.5 |
|
|
|
| Từ 90% - 100% hồ sơ trễ hẹn có văn bản trả lời, xin lỗi thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
8.5 | Bố trí và thực hiện chế độ hỗ trợ, bồi dưỡng công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | 2 |
|
|
|
8.5.1 | Bố trí công chức thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | 0.5 |
|
|
|
| Có quyết định phân công Trưởng/Phó Bộ phận và công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: 0.5 |
|
|
|
|
| Không có quyết định phân công: 0 |
|
|
|
|
8.5.2 | Thực hiện chế độ hỗ trợ đối với công chức bộ phận tiếp nhận theo quy định | 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện hỗ trợ công chức theo đúng số lượng tại quyết định phân công: 0.5 |
|
|
|
|
| Thực hiện hỗ trợ công chức không đúng số lượng theo quyết định hoặc không có quyết định phân công: 0.25 |
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
8.5.3 | Thực hiện cử công chức thực hiện bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả và văn hóa công sở hàng năm | 0.5 |
|
|
|
| Có cử công chức tham dự: 0.25 |
|
|
|
|
| Công chức tham dự đầy đủ theo quy định: 0.25 |
|
|
|
|
| Không cử công chức tham dự: 0 |
|
|
|
|
8.5.4 | Bố trí cơ quan ngành dọc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hiện đại cấp huyện | 0.5 |
|
|
|
| Có bố trí: 0.5 |
|
|
|
|
| Không bố trí: 0 |
|
|
|
|
II | ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 14 |
|
|
|
1 | Kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn huyện | 12 |
|
|
|
| Chỉ số SIPAS đạt từ 80% trở lên: 12 |
|
|
|
|
| Chỉ số SIPAS đạt dưới 80% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
2 | Tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện/thị xã/thành phố | 2 |
|
|
|
2.1 | Thực hiện thu ngân sách hàng năm của huyện/thị xã/thành phố theo Kế hoạch được UBND tỉnh giao | 1 |
|
|
|
| Vượt chỉ tiêu được giao từ 5% trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Vượt chỉ tiêu được giao dưới 5%: 0.75 |
|
|
|
|
| Hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0.5 |
|
|
|
|
| Không hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0 |
|
|
|
|
2.2 | Tỷ lệ đăng ký kinh doanh mới và chuyển từ hộ kinh doanh thành doanh nghiệp trong năm trên địa bàn | 1 |
|
|
|
| Tăng từ 30% trở lên so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
|
|
| Tăng từ 10% - dưới 30% so với năm trước liền kề: 0.5 |
|
|
|
|
| Tăng dưới 10% so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
III | ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM TRỪ |
|
|
|
|
1 | ĐIỂM THƯỞNG |
|
|
|
|
1.1 | Có sáng kiến mới, cách làm hay về CCHC được triển khai thực hiện và áp dụng mang lại hiệu quả | 4 |
|
|
|
1.2 | Được Bộ, ngành trung ương và UBND tỉnh khen thưởng về thực hiện tốt công tác CCHC | 1 |
|
|
|
1.3 | Thực hiện đơn giản hóa TTHC | 1 |
|
|
|
1.4 | Có thực hiện tinh gọn bộ máy (không tính đối với các trường hợp quy định của cơ quan trung ương) | 1 |
|
|
|
1.5 | Thực hiện thêm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 ngoài Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
|
|
|
2 | ĐIỂM TRỪ |
|
|
|
|
2.1 | Nộp báo cáo tự chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC của huyện trễ so với thời gian quy định | -1 |
|
|
|
2.2 | Nộp báo cáo tự chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC của xã trễ so với thời gian quy định | -1 |
|
|
|
2.3 | Kết quả tự chấm điểm chênh lệch từ 5% trở lên so với kết quả thẩm định | -1 |
|
|
|
2.4 | Có phản ánh, kiến nghị về thái độ phục vụ của CBCC thiếu chuẩn mực, có hành vi nhũng nhiễu đúng sự thật | -1 |
|
|
|
TỔNG ĐIỂM (I + II) | 100 |
|
|
|
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP XÃ TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2071/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Ghi chú | |
Điểm tự đánh giá | Điểm thẩm định | ||||
I | ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CẤP XÃ | 84 |
|
|
|
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC) | 11 |
|
|
|
1.1 | Kế hoạch CCHC chính năm | 2 |
|
|
|
1.1.1 | Thời gian ban hành kế hoạch CCHC (chậm nhất trong tháng 2 năm kế hoạch) | 0.25 |
|
|
|
| Ban hành đúng thời gian yêu cầu: 0.25 |
|
|
|
|
| Ban hành chậm so với thời gian yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
1.1.2 | Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện | 0.25 |
|
|
|
| Xác định đủ 6 nhiệm vụ CCHC: 0.25 |
|
|
|
|
| Xác định dưới 6 nhiệm vụ CCHC: 0 |
|
|
|
|
1.1.3 | Xác định rõ trách nhiệm triển khai, thời gian, kết quả hoàn thành kế hoạch CCHC | 0.5 |
|
|
|
| Đạt yêu cầu: 0.5 |
|
|
|
|
| Không đạt yêu cầu: 0.25 |
|
|
|
|
1.1.4 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 1 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ | 2 |
|
|
|
1.2.1 | Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 1 | 1 |
|
|
|
1.2.2 | Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL): 0.5 | 0.5 |
|
|
|
1.2.3 | Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL): 0.25 | 0.25 |
|
|
|
1.2.4 | Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức (CBCC): 0.25 | 0.25 |
|
|
|
1.3 | Công tác tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
|
1.3.1 | Thực hiện tuyên truyền CCHC thông qua các kênh truyền thống như: đài phát thanh, báo, website: 0.5 | 0.5 |
|
|
|
1.3.2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền khác về CCHC (tổ chức hội nghị, tọa đàm, sân khấu hóa...): 0.5 | 0.5 |
|
|
|
1.4 | Gắn công tác CCHC với thi đua, khen thưởng | 1 |
|
|
|
1.4.1 | Gắn công tác CCHC với công tác thi đua: 0.5 | 0.5 |
|
|
|
1.4.2 | Khen thưởng về việc thực hiện công tác tốt công tác CCHC: 0.5 | 0.5 |
|
|
|
1.5 | Xây dựng chính quyền thân thiện, công sở thân thiện | 1 |
|
|
|
1.5.1 | Có kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung theo quy định: 0.5 | 0.5 |
|
|
|
1.5.2 | Có báo cáo kết quả thực hiện: 0.5 | 0.5 |
|
|
|
1.6 | Tác động công tác chỉ đạo, điều hành CCHC | 4 |
|
|
|
1.6.1 | Tác động của tuyên truyền đối với việc nâng cao nhận thức của CBCC: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
1.6.2 | Kết quả thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở tại địa phương: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
1.6.3 | Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ CCHC: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
1.6.4 | Chấp hành văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VBQPPL | 7 |
|
|
|
2.1 | Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL thuộc phạm vi quản lý của cấp xã | 0.5 |
|
|
|
| 100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0 |
|
|
|
|
| Nếu trong năm UBND cấp xã không ban hành VBQPPL: 0.25 |
|
|
|
|
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 2 |
|
|
|
2.2.1 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 1 |
|
|
|
| Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0.25 |
|
|
|
|
| Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0.25 |
|
|
|
|
| Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
|
2.2.2 | Xử lý kết quả TDTHPL | 1 |
|
|
|
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1 |
|
|
|
|
| Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
2.3 | Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 2.5 |
|
|
|
2.3.1 | Ban hành Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 0.5 |
|
|
|
| Có ban hành Kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành Kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
2.3.2 | Thực hiện hệ thống hóa VBQPPL | 0.5 |
|
|
|
| Lập danh mục VBQPPL hết hiệu lực: 0.5 |
|
|
|
|
| Không lập danh mục VBQPPL: 0 |
|
|
|
|
2.3.3 | Thực hiện rà soát VBQPPL | 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện rà soát kịp thời, đầy đủ từ 80% - 100% theo các nội dung quy định thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Thực hiện rà soát dưới 80% theo quy định: 0 |
|
|
|
|
2.3.4 | Xử lý kết quả rà soát VBQPPL | 1 |
|
|
|
| Từ 80% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
| Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
2.4 | Tác động đến chất lượng thể chế ban hành | 2 |
|
|
|
2.4.1 | Tính kịp thời của các văn bản do HĐND, UBND cấp xã ban hành: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
2.4.2 | Chất lượng của văn bản do HĐND, UBND cấp xã ban hành: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) | 10 |
|
|
|
3.1 | Công khai TTHC: Niêm yết công khai đúng quy định về yêu cầu, cách thức (Kịp thời, chính xác, rõ ràng, đầy đủ, dễ đọc, dễ tiếp cận các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) | 5 |
|
|
|
3.1.1 | Quyết định công bố bộ TTHC: 0.5 | 0.5 |
|
|
|
3.1.2 | Danh mục bộ TTHC: 0.5 | 0.5 |
|
|
|
3.1.3 | Nội dung, mẫu đơn, tờ khai (nếu có) của từng TTHC: | 2 |
|
|
|
| + 100% TTHC: 02 điểm |
|
|
|
|
| + Dưới 100%: 01 điểm |
|
|
|
|
| + Không niêm yết: 0 điểm |
|
|
|
|
3.1.4 | Căn cứ pháp lý thực hiện TTHC: 1 | 1 |
|
|
|
3.1.5 | Hộp thư góp ý: 1 | 1 |
|
|
|
3.2 | Thực hiện niêm yết địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 2 |
|
|
|
| Có số điện thoại, địa chỉ Email, tên cơ quan, địa chỉ của cơ quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị (Văn Phòng UBND tỉnh): 2 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
3.3 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 1 |
|
|
|
| Có tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị: 1 |
|
|
|
|
| Có phản ánh, kiến nghị nhưng không xử lý kịp thời hoặc không có kiến nghị: 0.5 |
|
|
|
|
| Có kiến nghị nhưng không xử lý: 0 |
|
|
|
|
3.4 | Rà soát TTHC | 2 |
|
|
|
3.4.1 | Tổ chức rà soát TTHC theo quy định | 1 |
|
|
|
| Có tổ chức thực hiện: 1 |
|
|
|
|
| Không tổ chức thực hiện: 0 |
|
|
|
|
3.4.2 | Kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát | 1 |
|
|
|
| Kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo quy định bằng văn bản: 1 |
|
|
|
|
| Trường hợp qua rà soát không phát hiện các vấn đề cần kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 8 |
|
|
|
4.1 | Tuân thủ và thực hiện các quy định về bố trí số lượng, chức danh cán bộ cấp xã | 1 |
|
|
|
| Bố trí đúng chức danh và không vượt quá số lượng cán bộ cấp xã theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| Bố trí chức danh không đúng quy định hoặc thừa số lượng cán bộ cấp xã: 0 |
|
|
|
|
4.2 | Tuân thủ và thực hiện các quy định về bố trí số lượng, chức danh công chức cấp xã | 2 |
|
|
|
| Bố trí đúng chức danh và không vượt quá số lượng công chức cấp xã theo quy định: 2 |
|
|
|
|
| Bố trí chức danh không đúng quy định hoặc thừa số lượng công chức cấp xã: 0 |
|
|
|
|
4.3 | Tuân thủ và thực hiện các quy định về bố trí số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã | 2 |
|
|
|
| Bố trí kiêm nhiệm và thấp hơn số lượng theo quy định: 2 |
|
|
|
|
| Bố trí chức danh, số lượng theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| Bố trí thừa số lượng, chức danh: 0 |
|
|
|
|
4.4 | Ban hành quy chế làm việc của địa phương | 1 |
|
|
|
| Có ban hành: 1 |
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
4.5 | Tác động đến tổ chức bộ máy | 2 |
|
|
|
| Đánh giá về thực hiện quy chế làm việc của UBND xã/phường/thị trấn |
|
|
| ĐTXHH |
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCC CẤP XÃ | 19 |
|
|
|
5.1 | Xây dựng kế hoạch và báo cáo kết quả sử dụng định biên, định suất và lao động hàng năm đúng quy định | 1 |
|
|
|
5.1.1 | Có kế hoạch: 0.5 | 0.5 |
|
|
|
5.1.2 | Có báo cáo sử dụng: 0.5 | 0.5 |
|
|
|
5.2 | Chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã | 4 |
|
|
|
5.2.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 2 |
|
|
|
| 100% đạt chuẩn: 2 |
|
|
|
|
| Từ 90% - dưới 100% đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 90% đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 80% đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
5.2.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 2 |
|
|
|
| 100% đạt chuẩn: 2 |
|
|
|
|
| Từ 90% - dưới 100% đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 90% đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 80% đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
5.3 | Bố trí sử dụng CBCC theo quy định | 2 |
|
|
|
5.3.1 | Đối với công chức | 1 |
|
|
|
| Từ 90% công chức đúng bằng cấp, chuyên môn trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 90% công chức đúng bằng cấp, chuyên môn: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 80% công chức đúng bằng cấp, chuyên môn: 0 |
|
|
|
|
5.3.2 | Đối với cán bộ chuyên trách | 1 |
|
|
|
| Từ 90% cán bộ đúng bằng cấp, chuyên môn trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 90% cán bộ đúng bằng cấp, chuyên môn: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 80% cán bộ đúng bằng cấp, chuyên môn: 0 |
|
|
|
|
5.4 | Đào tạo, bồi dưỡng CBCC | 3 |
|
|
|
5.4.1 | Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCC hàng năm | 1 |
|
|
|
| Có kế hoạch, tên lớp, số lượng cụ thể: 1 |
|
|
|
|
| Có kế hoạch nhưng không có tên lớp, số lượng cụ thể: 0.5 |
|
|
|
|
| Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
5.4.2 | Có biện pháp theo dõi, đánh giá việc chấp hành cử đi đào tạo, bồi dưỡng của CBCC | 1 |
|
|
|
| Thông qua báo cáo tình hình, kết quả đào tạo, bồi dưỡng để đánh giá việc chấp hành cử đi đào tạo, bồi dưỡng của CBCC: 1 |
|
|
|
|
| Không có kế hoạch đào tạo nhưng có theo dõi CBCC tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng và báo cáo đầy đủ, cụ thể: 0.5 |
|
|
|
|
| Không có biện pháp theo dõi, đánh giá tình hình cử đi đào tạo, bồi dưỡng CBCC/ Không có kế hoạch đào tạo: 0 |
|
|
|
|
5.4.3 | Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm | 1 |
|
|
|
| Từ 70% số cán bộ, công chức trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số cán bộ, công chức: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 50 % số cán bộ, công chức: 0 |
|
|
|
|
5.5 | Đánh giá, phân loại cán bộ, công chức | 3 |
|
|
|
5.5.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức theo quy định | 1 |
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
5.5.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của CBCC | 2 |
|
|
|
| Trong năm không có cán bộ làm việc ở cấp xã bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
|
|
|
Trong năm không có công chức ở cấp xã bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
|
|
| |
5.6 | Tác động của cải cách đến chất lượng đội ngũ công chức | 6 |
|
|
|
5.6.1 | Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc: 2 | 2 |
|
| ĐTXHH |
5.6.2 | Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc: 2 | 2 |
|
| ĐTXHH |
5.6.3 | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc: 2 | 2 |
|
| ĐTXHH |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 6 |
|
|
|
6.1 | Xây dựng phương án chi trả thu nhập tăng thêm cho CBCC và người lao động trong Quy chế chi tiêu nội bộ | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
6.2 | Thực hiện công khai trong quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công theo quy định | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện công khai nhưng còn tồn tại, hạn chế hoặc không công khai: 0.5 |
|
|
|
|
6.3 | Kết quả thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính | 2 |
|
|
|
| Có tăng trên 0.5 lần Quỹ tiền lương: 2 |
|
|
|
|
| Có tăng từ 0.1 đến 0.5 lần Quỹ tiền lương: 1.5 |
|
|
|
|
| Có tăng dưới 0.1 lần Quỹ tiền lương: 01 |
|
|
|
|
| Không tăng thu nhập: 0 |
|
|
|
|
6.4 | Tác động đến quản lý tài chính công | 2 |
|
|
|
6.4.1 | Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của UBND cấp xã: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
6.4.2 | Thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm của UBND cấp xã: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 11 |
|
|
|
7.1 | Trình độ CBCC cấp xã về CNTT | 2.5 |
|
|
|
7.1.1 | Trình độ CBCC cấp xã về CNTT | 1 |
|
|
|
| Từ 90% trở lên đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
|
| Từ 70% - dưới 90% đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 70% đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
7.1.2 | Tỷ lệ CBCC sử dụng thư điện tử để trao đổi công việc | 0.5 |
|
|
|
| Từ 90% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 70% - dưới 90%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
7.1.3 | Tỷ lệ máy tính/CBCC cấp xã | 1 |
|
|
|
| Từ 90% trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Từ 70 - dưới 90%: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
7.2 | Ứng dụng CNTT trong xử lý công việc | 3.5 |
|
|
|
7.2.1 | Triển khai ứng dụng phần mềm trong công việc | 1.5 |
|
|
|
| Có triển khai sử dụng phần mềm quản lý hành chính một cửa điện tử: 1 |
|
|
|
|
| Có triển khai sử dụng phần mềm quản lý văn bản, quản lý văn bản đi đến: 0.5 |
|
|
|
|
7.2.2 | CBCC sử dụng mạng nội bộ để trao đổi, xử lý công việc | 1 |
|
|
|
| 100% CBCC sử dụng mạng nội bộ liên thông với cấp huyện để trao đổi công việc: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100% CBCC sử dụng nhưng không thường xuyên: 0.5 |
|
|
|
|
| Không sử dụng: 0 |
|
|
|
|
7.2.3 | CBCC sử dụng mạng nội bộ, trang thiết bị máy tính để trao đổi, xử lý công việc phục vụ bộ phận một cửa | 1 |
|
|
|
| 100% CBCC sử dụng hoặc có sử dụng mạng nội bộ liên thông với cấp huyện để trao đổi công việc phục vụ bộ phận một cửa: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100% CBCC sử dụng hoặc có sử dụng mạng nội bộ liên thông với cấp huyện để trao đổi công việc phục vụ bộ phận một cửa: 0.5 |
|
|
|
|
| Không sử dụng: 0 |
|
|
|
|
7.3 | Áp dụng ISO trong hoạt động của UBND xã/phường/thị trấn | 3 |
|
|
|
7.3.1 | Công bố hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) phù hợp theo TCVN ISO 9001 | 1.5 |
|
|
|
| Công bố từ 90 % TTHC trở lên: 1.5 |
|
|
|
|
| Công bố từ 70% - dưới 90 % TTHC: 1 |
|
|
|
|
| Công bố dưới 70 % TTHC: 0 |
|
|
|
|
7.3.2 | Địa phương tuân thủ các yêu cầu của TCVN ISO 9001 và Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg | 1.5 |
|
|
|
| Tuân thủ từ 90% trở lên: 1.5 |
|
|
|
|
| Tuân thủ từ 70% - dưới 90%: 1 |
|
|
|
|
| Tuân thủ dưới 70 %: 0 |
|
|
|
|
7.4 | Tác động đến hiện đại hóa hành chính | 2 |
|
|
|
7.4.1 | Việc sử dụng Internet của CBCC cấp xã trong nghiên cứu, xử lý công việc: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
7.4.2 | Việc CBCC cấp xã sử dụng thư điện tử để trao đổi công việc: 1 | 1 |
|
| ĐTXHH |
8 | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND CẤP XÃ | 12 |
|
|
|
8.1 | Xây dựng Đề án tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 1 |
|
|
|
| Có xây dựng đề án theo quy định hiện hành và được Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt: 1 |
|
|
|
|
| Chỉ thực hiện bổ sung đề án theo quy định hiện hành: 0.5 |
|
|
|
|
| Không xây dựng hoặc bổ sung đề án: 0 |
|
|
|
|
8.2 | Việc giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 6 |
|
|
|
8.2.1 | Tỷ lệ lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông so với các lĩnh vực được UBND tỉnh công bố | 1 |
|
|
|
| Thực hiện 100% các lĩnh vực: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
8.2.2 | Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 1.5 |
|
|
|
| 100% số TTHC: 1.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số TTHC: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 80% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
8.2.3 | Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông | 1 |
|
|
|
| Từ 05 TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Từ 03 - 04 TTHC: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 03 TTHC: 0 |
|
|
|
|
8.2.4 | Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng hẹn | 2 |
|
|
|
| Từ 95% - 100% hồ sơ được giải quyết đúng hẹn thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
| Không tính số lượng hồ sơ sao y, chứng thực |
| Dưới 95%: 0 |
|
|
|
|
8.2.5 | Tỷ lệ trả lời bằng văn bản khi hồ sơ TTHC bị giải quyết quá hẹn so với tổng hồ sơ quá hạn (văn bản trả lời, thư xin lỗi) | 0.5 |
|
|
|
| 100% hồ sơ trễ hẹn có văn bản trả lời, xin lỗi: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 100% hoặc không có văn bản trả lời, xin lỗi: 0 |
|
|
|
|
8.3 | Điều kiện đảm bảo cho hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1.5 |
|
|
|
8.3.1 | Diện tích của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0.5 |
|
|
|
| Diện tích đạt 40m2 trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Diện tích đạt dưới 40m2: 0 |
|
|
|
|
8.3.2 | Trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 |
|
|
|
| Đạt 100% so với quy định: 1 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% so với quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 80% so với quy định: 0 |
|
|
|
|
8.4 | Bố trí và thực hiện chế độ hỗ trợ CBCC, nhân viên tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | 2.5 |
|
|
|
8.4.1 | Bố trí công chức thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | 1 |
|
|
|
| Có quyết định phân công công chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: 1 |
|
|
|
|
| Không có quyết định phân công: 0 |
|
|
|
|
8.4.2 | Bố trí lãnh đạo UBND cấp xã phụ trách bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0.5 |
|
|
|
| Có bố trí: 0.5 |
|
|
|
|
| Không bố trí: 0 |
|
|
|
|
8.4.3 | Thực hiện chế độ hỗ trợ đối với công chức bộ phận tiếp nhận theo quy định | 1 |
|
|
|
| Thực hiện hỗ trợ công chức theo đúng số lượng tại quyết định phân công: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện hỗ trợ công chức không đúng số lượng theo quyết định hoặc không có quyết định phân công: 0.5 |
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
8.5 | Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác tiếp nhận, theo dõi, quản lý hồ sơ hiệu quả, kịp thời | 1 |
|
|
|
8.5.1 | Có khả năng tự động trong việc tiếp nhận, in giấy biên nhận và luân chuyển trên hệ thống: 0.5 | 0.5 |
|
|
|
8.5.2 | Có khả năng thống kê và trích xuất kết quả tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định: 0.25 | 0.25 |
|
|
|
8.5.3 | Có khả năng trích xuất danh sách công dân, tổ chức thực hiện giao dịch với thông tin đầy đủ: 0.25 | 0.25 |
|
|
|
II | ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 16 |
|
|
|
1 | Kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn xã/phường/thị trấn | 12 |
|
|
|
| Chỉ số SIPAS đạt từ 80% trở lên: 12 |
|
|
|
|
| Chỉ số SIPAS đạt dưới 80% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
2 | Tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội của xã/phường/thị trấn | 4 |
|
|
|
2.1 | Mức độ thu ngân sách trên địa bàn xã/phường/thị trấn | 2 |
|
|
|
| Cao hơn so với năm trước liền kề: 2 |
|
|
|
|
| Bằng so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
|
|
| Thấp so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
2.2 | Mức độ thu vượt ngân sách trên địa bàn xã/phường/thị trấn | 2 |
|
|
|
| Vượt 5% so với chỉ tiêu được giao: 2 |
|
|
|
|
| Bằng hoặc vượt dưới 5% chỉ tiêu được giao: 1 |
|
|
|
|
| Thấp hơn chỉ tiêu được giao: 0 |
|
|
|
|
III | ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM TRỪ |
|
|
|
|
1 | ĐIỂM THƯỞNG |
|
|
|
|
1.1 | Có sáng kiến mới, cách làm hay về CCHC được triển khai thực hiện và áp dụng mang lại hiệu quả | 4 |
|
|
|
1.2 | Được Bộ, ngành trung ương và UBND tỉnh khen thưởng về thực hiện tốt công tác CCHC | 1 |
|
|
|
1.3 | Thực hiện đơn giản hóa TTHC | 1 |
|
|
|
1.4 | Có thực hiện tinh gọn bộ máy (không tính đối với các trường hợp quy định của cơ quan trung ương) | 1 |
|
|
|
2 | ĐIỂM TRỪ |
|
|
|
|
2.1 | Nộp báo cáo tự chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC của cấp xã trễ so với thời gian quy định | -2 |
|
|
|
2.2 | Kết quả tự chấm điểm chênh lệch từ 5% trở lên so với kết quả thẩm định | -1 |
|
|
|
2.3 | Có phản ánh, kiến nghị về thái độ phục vụ của CBCC thiếu chuẩn mực, có hành vi nhũng nhiễu đúng sự thật | -1 |
|
|
|
TỔNG ĐIỂM (I + II) | 100 |
|
|
|
- 1Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2018 về tập trung chỉ đạo cải thiện và nâng cao chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1620/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 1699/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2640/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Quyết định 2948/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2018 về tập trung chỉ đạo cải thiện và nâng cao chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 1620/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 1699/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 2071/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án sửa đổi, bổ sung Chỉ số cải cách hành chính và ban hành Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 2071/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Trần Thanh Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra