Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2070/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 26 tháng 6 năm 2019 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN VIỆC LỰA CHỌN NHÀ THẦU MUA SẮM TÀI SẢN, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ NHẰM DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 08/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về một số gói thầu, nội dung mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên được áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 26 Luật Đấu thầu;
Căn cứ Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/03/2016 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 190/TTr-STC ngày 20/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số nội dung thực hiện việc lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh:
Theo quy định tại Điều 1, Điều 2 Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi tắt là Thông tư số 58/2016/TT-BTC).
2. Nguyên tắc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 58/2016/TT-BTC.
3. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, gói thầu thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 58/2016/TT-BTC.
4. Giá gói thầu thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 58/2016/TT-BTC.
5. Các hình thức lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 58/2016/TT-BTC.
6. Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt thực hiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 08/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Văn bản trình duyệt theo quy định tại quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 58/2016/TT-BTC.
8. Hồ sơ, tài liệu kèm theo văn bản trình duyệt: Bản photo các tài liệu làm căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 58/2016/TT-BTC.
9. Các trường hợp áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại Điều 15, 18, 20, 22 Thông tư số 58/2016/TT-BTC và Điều 3 Quyết định số 17/2019/QĐ- TTg ngày 08/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
10. Quy trình thực hiện lựa chọn nhà thầu tương ứng với các hình thức lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 16, 17, 19, 21, 23 Thông tư số 58/2016/TT-BTC và Điều 4 Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 08/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
11. Phê duyệt, thẩm định trong lựa chọn nhà thầu
a) Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện; thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ được phân cấp theo quy định hiện hành.
b) Bộ phận, cơ quan có thẩm quyền thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
- Sở Tài chính chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu thuộc thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu thuộc thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản của Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố theo phân cấp hiện hành.
- Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định đơn vị trực thuộc (nếu có), bộ phận được giao nhiệm vụ mua sắm của cơ quan, đơn vị thực hiện thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu thuộc thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản theo phân cấp hiện hành.
12. Phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ hoặc cơ quan, tổ chức được người có thẩm quyền quyết định lựa chọn làm bên mời thầu thực hiện phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu.
13. Các nội dung khác không quy định chi tiết tại Quyết định này thì thực hiện theo Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 của Chính phủ, Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 08/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng dự toán kinh phí mua sắm chịu trách nhiệm:
a) Khi lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải đảm bảo các căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và cung cấp đầy đủ các tài liệu liên quan.
b) Triển khai thực hiện việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm theo đúng thẩm quyền và các quy định pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm xem xét, giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan theo thẩm quyền, trường hợp vượt thẩm quyền báo cáo với cấp thẩm quyền xem xét, giải quyết.
c) Trong vòng 30 ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, phải báo cáo kết quả cho Phòng Tài chính - Kế hoạch, Sở Tài chính trong phạm vi quản lý của cấp huyện, tỉnh để theo dõi tổng hợp, báo cáo.
2. Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện chịu trách nhiệm:
a) Theo dõi, hướng dẫn, giám sát quá trình tổ chức thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
b) Báo cáo cấp thẩm quyền xử lý các cơ quan, đơn vị không chấp hành đúng quy định về lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ theo Quyết định này và các quy định pháp luật liên quan.
c) Định kỳ cuối năm, tổng hợp báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu trong phạm vi quản lý cho UBND cùng cấp để theo dõi, chỉ đạo.
3. Kho bạc Nhà nước các cấp thực hiện chặt chẽ việc kiểm soát chi thanh toán. Trường hợp thực hiện lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ không đúng theo quy định này và quy định của pháp luật liên quan (trừ trường hợp có ý kiến thống nhất của cấp có thẩm quyền cho phép mua sắm theo hình thức khác) thì có quyền từ chối thanh toán và báo cáo UBND cùng cấp để xem xét, xử lý.
4. Trong quá trình thực hiện Quyết định này nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh cho Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức hội, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 152/QĐ-UBND ngày 17/01/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2013 quy định một số nội dung thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản để duy trì hoạt động thường xuyên tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về thẩm định, phê duyệt Dự toán và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 2408/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu tư vấn và mua sắm tài sản theo phương thức tập trung năm 2017 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 3451/QĐ-UBND năm 2018 quy định về phân cấp thẩm quyền phê duyệt dự toán, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 61/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản công nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 48/2021/QĐ-UBND quy định về thẩm định, phê duyệt dự toán, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tại sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Công văn 446/UBND-KT năm 2022 về tăng cường quản lý việc mua sắm tài sản, hàng hóa từ ngân sách nhà nước theo phương thức tập trung do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 14/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 16/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về nội dung trong mua sắm, thuê tài sản, hàng hóa, dịch vụ tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 18/2019/QĐ-UBND
- 11Quyết định 56/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2021/QĐ-UBND Quy định về thẩm định, phê duyệt dự toán, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 17/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quyết định mua sắm hàng hóa, dịch vụ; thẩm quyền phê duyệt trong lựa chọn nhà thầu để mua sắm hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Thái Nguyên
- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về thẩm định, phê duyệt Dự toán và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 2408/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu tư vấn và mua sắm tài sản theo phương thức tập trung năm 2017 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Quyết định 3451/QĐ-UBND năm 2018 quy định về phân cấp thẩm quyền phê duyệt dự toán, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 17/2019/QĐ-TTg về một số gói thầu, nội dung mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên được áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 26 Luật đấu thầu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 61/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản công nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 48/2021/QĐ-UBND quy định về thẩm định, phê duyệt dự toán, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tại sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 13Công văn 446/UBND-KT năm 2022 về tăng cường quản lý việc mua sắm tài sản, hàng hóa từ ngân sách nhà nước theo phương thức tập trung do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Quyết định 14/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai
- 15Quyết định 16/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về nội dung trong mua sắm, thuê tài sản, hàng hóa, dịch vụ tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 18/2019/QĐ-UBND
- 16Quyết định 56/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2021/QĐ-UBND Quy định về thẩm định, phê duyệt dự toán, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 17Quyết định 17/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quyết định mua sắm hàng hóa, dịch vụ; thẩm quyền phê duyệt trong lựa chọn nhà thầu để mua sắm hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2019 quy định về nội dung thực hiện việc lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 2070/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/06/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Đình Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra