Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2069/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 30 tháng 06 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 26/4/2016 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy chế cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử thành viên.
Điều 2. Các sở, ban, ngành (có cổng thành viên), UBND các huyện, thành phố căn cứ vào Bộ tiêu chí này thực hiện công tác cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan, đơn vị mình; thực hiện tự đánh giá mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của Cổng TTĐT theo Bộ tiêu chí gửi về Văn phòng UBND tỉnh vào ngày 25 hàng tháng để tổng hợp báo cáo.
Điều 3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn các sở, ban, ngành (cổng thành viên), UBND các huyện, thành phố thực hiện các quy định của Bộ tiêu chí; thực hiện tổng hợp, đánh giá và công bố mức độ cung cấp thông tin cho từng tiêu chí cụ thể của các Cổng TTĐT thành viên để báo cáo UBND tỉnh, đồng gửi Ban Thi đua khen thưởng tỉnh làm căn cứ đánh giá thi đua thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của các cơ quan, đơn vị thành viên; UBND các huyện, thành phố căn cứ vào Bộ tiêu chí hướng dẫn các xã, phường đánh giá, tổng hợp và gửi báo cáo về Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 4. Thành viên Hội đồng biên tập Cổng TTĐT tỉnh Lào Cai, Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh Lào Cai và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ toàn bộ các văn bản trước đây trái với quy định tại Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BỘ TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN CÁC CỔNG TTĐT THÀNH VIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2069/QĐ-UBND ngày 30 tháng 06 năm 2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | TIÊU CHÍ | ĐIỂM | CÁCH CHẤM ĐIỂM |
I | ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CUNG CẤP THÔNG TIN | 50 |
|
1 | Đối với Cổng TTĐT thành viên các sở, ban, ngành | 50 |
|
1.1 | Thông tin Giới thiệu: Sơ đồ, Cơ cấu tổ chức, Chức năng - nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan, đơn vị trực thuộc; Quá trình phát triển; Thành tựu nổi bật; Tiểu sử tóm tắt và nhiệm vụ lãnh đạo cơ quan; Địa chỉ, số điện thoại liên hệ cơ quan. | 7 điểm | - Thiếu mục trừ 01 điểm - Cập nhật không thường xuyên, thiếu chính xác trừ 0,5 điểm |
1.2 | Tin tức - Sự kiện: các tin, bài, ảnh hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan. | 5 điểm | - Không cập nhật trừ 5 điểm |
1.3 | Văn bản chỉ đạo điều hành: Ý kiến chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng cơ quan đã được thống nhất và ban hành bằng văn bản; ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức, cá nhân; thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan... (cập nhập chậm nhất 05 ngày sau khi văn bản được ban hành). | 10 điểm | - Không cập nhật trừ 10 điểm - Cập nhật chậm mỗi văn bản trừ 01 điểm |
1.4 | Báo cáo phát triển ngành: cập nhật đầy đủ các báo cáo phát triển ngành theo từng tháng, quý, năm. (cập nhật chậm nhất 05 ngày sau khi văn bản được ban hành) | 5 điểm | - Không cập nhật trừ 5 điểm - Cập nhật chậm mỗi báo cáo trừ 01 điểm - Cập nhật thiếu mỗi báo cáo trừ 02 điểm |
1.5 | Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách và pháp luật đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan. | 5 điểm | - Không cập nhật trừ 5 điểm |
1.6 | Thông tin về quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương; kết quả thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực... (cập nhật chậm nhất 8 ngày sau khi văn bản được ban hành). | 10 điểm | - Không cập nhật trừ 10 điểm - Cập nhật chậm mỗi văn bản trừ 2 điểm - Cập nhật thiếu mỗi văn bản trừ 5 điểm |
1.7 | Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công gồm: Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, dự án đang triển khai, dự án đã hoàn tất (cập nhật chậm nhất 8 ngày sau khi văn bản được ban hành). | 8 điểm | - Không cập nhật trù 8 điểm - Thiếu mỗi mục trừ 1 điểm - Cập nhật chậm mỗi văn bản trừ 2 điểm - Cập nhật thiếu trừ 3 điểm mỗi văn bản |
2 | Đối với Cổng TTĐT thành viên các huyện, thành phố | 50 |
|
2.1 | Giới thiệu: Bộ máy tổ chức hành chính, Bản đồ địa giới hành chính, Tiềm năng và thế mạnh của địa phương (điều kiện tự nhiên, lịch sử, truyền thống văn hóa, di tích, danh lam, thắng cảnh), Tóm tắt tiểu sử và nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo địa phương (cập nhật kịp thời), Thông tin liên hệ. | 5 điểm | - Thiếu mỗi mục trừ 1 điểm - Cập nhật chậm, chưa chính xác thông tin lãnh đạo mỗi lần trừ 03 điểm |
2.2 | Tin tức - Sự kiện: các tin, bài, ảnh về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa phương. | 5 điểm | - Không cập nhật trừ 5 điểm |
2.3 | Văn bản chỉ đạo điều hành: ý kiến chỉ đạo, điều hành của Thường trực UBND huyện, thành phố đã được thống nhất và ban hành bằng văn bản; các báo cáo phát triển kinh tế - xã hội của địa phương 06 tháng, một năm (cập nhật chậm nhất 03 ngày sau khi văn bản được ban hành). | 7 điểm | - Không cập nhật trừ 7 điểm - Cập nhật chậm mỗi văn bản trừ 1 điểm - Cập nhật thiếu mỗi văn bản trừ 2 điểm |
2.4 | Quy hoạch, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội gồm: + Chính sách ưu đãi, cơ hội đầu tư, các dự án mời gọi đầu tư + Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khai thác tài nguyên thiên nhiên + Quy hoạch thu gom, tái chế, xử lý chất thải + Kết quả thực hiện các nội dung trên (cập nhật chậm nhất 8 ngày sau khi văn bản được ban hành) | 16 điểm | - Không cập nhật trừ 16 điểm - Thiếu mục trừ 4 điểm mỗi mục - Cập nhật chậm mỗi văn bản trừ 02 điểm - Cập nhật thiếu mỗi văn bản trừ 3 điểm |
2.5 | Chương trình, nghị quyết, đề án trọng tâm của địa phương theo từng giai đoạn (05 năm, 10 năm ...); Kết quả thực hiện (cập nhật chậm nhất 10 ngày sau khi văn bản được ban hành). | 10 điểm | - Không cập nhật trừ 10 điểm - Cập nhật chậm trừ 2 điểm đối với mỗi nội dung - Cập nhật thiếu trừ 5 điểm đối với mỗi nội dung |
2.6 | Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách và pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa phương | 5 | - Không cập nhật trừ 5 điểm - Cập nhật thiếu mỗi nội dung trừ 01 điểm |
2.7 | Cập nhật đầy đủ danh bạ điện tử của đơn vị; thông tin giao dịch của cơ quan: địa chỉ, số điện thoại, số fax, thư điện tử giao dịch. | 2 | - Không cật nhật trừ 2 điểm - Cập nhật thiếu mỗi mục trừ 01 điểm |
II | ĐÁNH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 40 điểm |
|
1 | Chuyên mục Hỏi - Đáp | 15 điểm |
|
1.1 | Đúng chức danh người trả lời | 3 điểm | - Không đúng chức danh người trả lời trừ 3 điểm |
1.2 | Trả lời đúng thời gian quy định | 3 điểm | - Trả lời không đúng thời gian quy định mỗi câu hỏi trừ 01 điểm - Xóa câu hỏi không vi phạm quy chế (trừ các câu hỏi có nội dung trùng nhau) trừ 2 điểm mỗi câu hỏi |
1.3 | Nội dung trả lời đúng trọng tâm, ngắn gọn, dễ hiểu, chính xác số, ký hiệu, trích yếu, ngày, tháng, năm, tên cơ quan ban hành văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng để trả lời. | 9 điểm | - Trường hợp trả lời không chính xác số, ký hiệu, trích yếu, ngày tháng năm, tên cơ quan ban hành văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng để trả lời trừ 5 điểm mỗi câu |
1.4 | Trường hợp các đơn vị không nhận được câu hỏi nào chấm 15 điểm | 15 điểm |
|
2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 25 điểm |
|
2.1 | Cập nhật đầy đủ, bổ sung kịp thời các bộ thủ tục hành chính công (mức 1, mức 2, mức 3 và mức 4) khi có sự thay đổi hoặc chỉnh sửa | 5 điểm | - Không cập nhật trừ 5 điểm - Cập nhật thiếu trừ 2 điểm mỗi bộ thủ tục - Không chỉnh sửa khi có sự thay đổi trừ 3 điểm mỗi bộ thủ tục |
2.2 | Giải quyết đúng thời hạn trên 90% bộ hồ sơ thủ tục hành chính mức 3, mức 4 do công dân gửi đến | 20 điểm |
|
2.3 | Giải quyết đúng thời hạn từ 75 - 89% bộ hồ sơ thủ tục hành chính mức 3, mức 4 do công dân gửi đến | 15 điểm |
|
2.4 | Giải quyết đúng thời hạn từ 60 - 75% bộ hồ sơ thủ tục hành chính mức 3, mức 4 do công dân gửi đến | 12 điểm |
|
2.5 | Giải quyết đúng thời hạn từ 50 - 60% bộ hồ sơ thủ tục hành chính mức 3, mức 4 do công dân gửi đến | 8 điểm |
|
2.6 | Giải quyết dưới 50% bộ thủ tục hành chính mức 3, mức 4 do công dân gửi đến | 5 điểm |
|
2.7 | Trường hợp không nhận được hồ sơ thủ tục hành chính của công dân | 20 điểm |
|
2.8 | Trường hợp đơn vị đã triển khai nhưng không thực hiện | -20 điểm |
|
III | ĐIỂM KHUYẾN KHÍCH | 10 |
|
1 | Đảm bảo font chữ theo quy định (Arial; 13) | 3 điểm |
|
2 | Có ảnh minh họa, trình bày đẹp | 2 điểm |
|
3 | Cổng thành viên thực hiện tốt nhất chuyên mục Hỏi - Đáp | 2 điểm |
|
4 | Cổng thành viên thực hiện tốt nhất dịch vụ công trực tuyến | 3 điểm |
|
| Tổng cộng I+II+III | 100 điểm |
|
Xếp loại:
Đối với các Cổng thành viên đã triển khai Dịch vụ công trực tuyến mức III, IV Tốt: Đạt 85 điểm đến 100 điểm Khá: Đạt từ 70 điểm đến 84 điểm Trung bình: Đạt từ 55 điểm đến 69 điểm Kém: Dưới 55 điểm | Đối với các Cổng thành viên chưa triển khai Dịch vụ công trực tuyến mức III, IV Tốt: Đạt 70 điểm đến 80 điểm Khá: Đạt từ 60 điểm đến 69 điểm Trung bình: Đạt từ 50 điểm đến 59 điểm Kém: Dưới 50 điểm |
- 1Quyết định 771/QĐ-UBND danh mục Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để các sở, ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện trong năm 2016 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2Quyết định 2446/QĐ-UBND Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 ưu tiên thực hiện năm 2016 trong cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định
- 3Kế hoạch 199/KH-UBND cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai và đầu tư cơ sở vật chất cho các xã, phường năm 2016
- 4Quyết định 2512/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh Thái Bình
- 5Quyết định 850/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí đánh giá mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử thành viên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 771/QĐ-UBND danh mục Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để các sở, ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện trong năm 2016 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 8Quyết định 2446/QĐ-UBND Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 ưu tiên thực hiện năm 2016 trong cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định
- 9Kế hoạch 199/KH-UBND cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai và đầu tư cơ sở vật chất cho các xã, phường năm 2016
- 10Quyết định 2512/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh Thái Bình
Quyết định 2069/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử thành viên do tỉnh Lào Cai ban hành
- Số hiệu: 2069/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra