Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2065/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 04 tháng 9 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3619/TTr-SLĐTBXH ngày 26 tháng 8 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu dự thảo văn bản thực thi Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của tỉnh Bến Tre.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Phòng KSTT, KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Tam

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2065/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (02 TTHC)

I. Lĩnh vực: Người có công (01 TTHC)

1. Thủ tục: Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ - Mã số: 1.010825 (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)

1.1. Nội dung đơn giản hoá:

- Về thời gian giải quyết TTHC: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 24 ngày làm việc xuống còn 22 ngày làm việc (giảm 02 ngày làm việc)

- Lý do: “Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ” đây là TTHC liên thông 3 cấp (cấp xã, cấp huyện và cấp sở). Qua kiểm tra, thẩm định và đối chiếu hồ sơ, có thể rút ngắn thời gian giải quyết tại bước thực hiện của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (từ 12 ngày làm việc xuống còn lại 10 ngày làm việc) vẫn đảm bảo thời gian để Sở Lao động- Thương binh và Xã hội kiểm tra, đối chiếu theo quy định để ban hành quyết định bổ sung tình hình thân nhân liệt sĩ và trợ cấp ưu đãi theo Mẫu số 56 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng và bổ sung thông tin trong hồ sơ liệt sĩ. Việc sớm được bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ để giải quyết trợ cấp ưu đãi đáp ứng yêu cầu mong muốn của người có công, thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đối với người có công và góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.

1.2. Kiến nghị thực thi:

Kiến nghị sửa đổi khoản 4 Điều 29 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng như sau:

“Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc có trách nhiệm kiểm tra, ban hành quyết định bổ sung tình hình thân nhân và trợ cấp ưu đãi theo Mẫu số 56 Phụ lục I Nghị định này và bổ sung thông tin trong hồ sơ liệt sĩ.”

1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Tiết kiệm thời gian thực hiện TTHC;

- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành là: 8,33%.

II. Lĩnh vực: Việc làm (01 TTHC)

1. Thủ tục: Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài - Mã số: 1.000105 (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)

1.1. Nội dung đơn giản hoá:

- Về thời gian giải quyết TTHC: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc (giảm 02 ngày làm việc)

- Lý do: Thủ tục “Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài” quá trình kiểm tra thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình giải quyết TTHC này Sở có thể rút ngắn thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn lại 08 ngày làm việc mà vẫn đảm bảo tính khả thi của TTHC.

1.2. Kiến nghị thực thi:

Kiến nghị sửa đổi khoản 2 Điều 1 Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam:

"Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động Thương binh và Xã hội có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số lục I ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài".

1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Tiết kiệm thời gian thực hiện TTHC;

- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành là: 20%.

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (02TTHC)

I. Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội (02 TTHC)

1. Thủ tục: Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng - Mã số: 1.001776 (Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến)

1.1. Nội dung đơn giản hoá:

- Về thời gian giải quyết TTHC: Kiến nghị rút ngắn thời hạn giải quyết từ 22 ngày làm việc còn 20 ngày làm việc (giảm 02 ngày làm việc).

Lý do: Quy trình giải quyết TTHC này đơn giản, dễ thực hiện Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội không mất nhiều thời gian thẩm định hồ sơ. Do đó, kiến nghị rút ngắn thời hạn giải từ 22 ngày làm việc xuống còn 20 ngày làm việc (giảm 02 ngày làm việc) mà vẫn đảm bảo tính khả thi của TTHC.

1.2. Kiến nghị thực thi

Kiến nghị sửa đổi điểm d Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, cụ thể:

“Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trả bằng văn bản và nêu rõ lý do”.

1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Tiết kiệm thời gian thực hiện TTHC;

- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành là: 9,09%.

2. Thủ tục: Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội - Mã số: 1.001731 (Dịch vụ công trực tuyến một phần)

2.1. Nội dung đơn giản hoá:

- Về thành phần hồ sơ: Kiến nghị bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao giấy chứng tử của đối tượng”.

- Lý do: Từ ngày 10/7/2023 trên toàn quốc thực hiện liên thông nhóm TTHC theo Đề án 06 “Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng phí) hỗ trợ chi phí mai táng trên cổng dịch vụ công quốc gia (phần mềm liên thông). Sau khi UBND cấp xã ký số bản điện tử trích lục khai tử thì hệ thống tự động đồng bộ sang phần mềm của Bảo hiểm xã hội và Lao động - Thương binh và Xã hội.

2.2. Kiến nghị thực thi:

Kiến nghị bãi bỏ điểm b khoản 3 Điều 11 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

“b) Bản sao giấy chứng tử của đối tượng”

2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 262.150.000 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 214.000.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 48.150.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 18,37%.

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (01 TTHC)

I. Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội (01 TTHC)

1. Thủ tục: Cấp đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật - Mã số: 1.001653 (Dịch vụ công trực tuyến một phần)

1.1. Nội dung đơn giản hóa

- Về thời gian giải quyết TTHC: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc còn 03 ngày làm việc (giảm 02 ngày làm việc).

Lý do: Việc sớm giải quyết thủ tục cấp đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật là cần thiết, TTHC đơn giản, quy trình dễ thực hiện không mất nhiều thời gian thẩm định. Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết TTHC này, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân sớm nhận kết quả, đồng thời cơ quan giải quyết vẫn đảm bảo tính khả thi về thời gian giải quyết TTHC.

1.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi khoản 2 Điều 9 Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về xác định mức độ khuyết tật do hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện, như sau: “Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết định cấp đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật”

1.3. Lợi ích của của việc đơn giản hóa

- Tiết kiệm thời gian thực hiện TTHC;

- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành là: 40%.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2065/QĐ-UBND năm 2024 thông qua Phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre

  • Số hiệu: 2065/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/09/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Trần Ngọc Tam
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/09/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản