- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2059/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 15 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Sở Y tế có trách nhiệm công bố công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 2059/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
STT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
I. Lĩnh vực Y tế dự phòng và môi trường | Thủ tục hành chính công bố theo Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012 của Bộ Y tế quy định thủ tục cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học | |
1 | Cấp mới Giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | |
2 | Cấp mới Giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp II thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | |
3 | Cấp lại giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học hết hạn thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. | |
4 | Cấp lại giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học bị hỏng, bị mất thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | |
5 | Cấp lại giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học do thay đổi tên của cơ sở phòng xét nghiệm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Thủ tục: cấp mới Giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở đề nghị cấp mới giấy chứng nhận an toàn sinh học gửi hồ sơ về Sở Y tế tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
Bước 2: Bộ Phận Tiếp nhận và trà kết quả kiểm tra các thành phần hồ sơ và ghi Phiếu biên nhận sau đó chuyển phòng Nghiệp vụ Y Thẩm định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ pháp lý:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế xem xét và thẩm định hồ sơ:
1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải tổ chức thẩm định tại phòng xét nghiệm trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế sẽ có văn bản thông báo cho cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo sẽ nêu cụ thể những bổ sung, nội dung nào cần sửa đổi.
3. Cơ sở đề nghị cấp mới giấy chứng nhận an toàn sinh học phải bổ sung, sửa đổi theo đúng nội dung đã được ghi trong văn bản thông báo của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
4. Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì Sở Y tế sẽ hoàn thành việc thẩm định hồ sơ.
5. Trường hợp cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì Sở Y tế sẽ thông báo cho cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012.
Bước 4: Thẩm định tại phòng xét nghiệm:
Sở Y tế tổ chức thẩm định tại phòng xét nghiệm và lập biên bản thẩm định theo mẫu quy định tại phụ lục 7, phụ lục 8, phụ lục 9 và phụ lục 10 ban hành kèm theo thông tư tư 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012 trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ hoặc sau khi cơ sở đã bổ sung đầy đủ.
Bước 5: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả trả Giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cho cơ sở đề nghị.
Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Sở Y tế (bộ phận tiếp nhận và trả kết quả)
Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận an toàn sinh học cấp I Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp mới giấy chứng nhận an toàn sinh học theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012.
2. Bản kê khai nhân sự theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012, kèm theo hồ sơ cá nhân của từng nhân viên làm công tác chuyên môn thuộc phòng xét nghiệm gồm:
- Bản sao có chứng thực quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động;
- Bản sao có chứng thực bằng cấp chuyên môn đào tạo phù hợp với loại hình xét nghiệm:
- Bản sao có chứng thực giấy xác nhận đã qua tập huấn về an toàn sinh học của các cơ sở y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế chỉ định cấp hoặc bản sao có chứng thực giấy xác nhận đã qua đào tạo, tập huấn ở nước ngoài về an toàn sinh học do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp.
3. Bản kê khai trang thiết bị theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012
4. Sơ đồ mặt bằng của phòng xét nghiệm, gồm: bản vẽ thiết kế khu vực xét nghiệm; bản vẽ thiết kế hệ thống cửa sổ, cửa ra vào; bản vẽ thiết kế hệ thống điện; bản vẽ thiết kế hệ thống cấp thoát nước; bố trí các thiết bị phòng, chống cháy nổ;
5. Giấy tờ chứng minh việc thành lập và hoạt động của cơ sở có phòng xét nghiệm đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học:
- Bản sao có chứng thục quyết định thành lập đối với cơ sở y tế nhà nước hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở y tế tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở y tế có vốn đầu tư nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động của cơ sở (chỉ áp dụng đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết
+ Trong thời hạn 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (hoặc sau khi cơ sở đề nghị đã bổ sung đầy đủ hồ sơ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở có phòng xét nghiệm
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Sở Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận
Lệ phí
4,500,000 đồng (Theo thông tư 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013).
Cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học có trách nhiệm nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học cùng thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
1. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học (Phụ lục 1)
2. Bản kê khai nhân sự của phòng xét nghiệm (Phụ lục 2)
3. Bản kê khai trang thiết bị của phòng xét nghiệm. (Phụ lục 3)
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
Điều kiện để cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học
1. Điều kiện của phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp I
1.1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Có diện tích tối thiểu là 12m2 (không bao gồm diện tích để thực hiện các công việc hành chính liên quan đến xét nghiệm);
b) Có cửa ra vào, cửa sổ chắc chắn và có khóa, tường, bàn xét nghiệm phải bằng phẳng, không thấm nước, chịu được nhiệt và các loại hóa chất ăn mòn;
c) Có bồn nước rửa tay, vòi rửa mắt khẩn cấp, hộp sơ cứu;
d) Có điện và nước sạch; đường ống cấp nước trực tiếp cho phòng xét nghiệm phải có van chống chảy ngược để bảo vệ hệ thống nước công cộng;
d) Có các thiết bị phòng, chống cháy nổ.
1.2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Các thiết bị xét nghiệm phù hợp với kỹ thuật và loại vi sinh vật được xét nghiệm;
b) Có các dụng cụ chứa chất thải đáp ứng tiêu chuẩn quy định đối với từng loại chất thải;
c) Có thiết bị để khử trùng dụng cụ và bệnh phẩm;
d) Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với các kỹ thuật xét nghiệm thực hiện trong phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp I.
1.3. Điều kiện về nhân sự
Người phụ trách và nhân viên của phòng xét nghiệm phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với loại hình xét nghiệm và có giấy xác nhận đã qua tập huấn về an toàn sinh học từ cấp I trở lên của các cơ sở y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế chỉ định cấp, trừ các đối tượng đã có giấy xác nhận đã qua đào tạo, tập huấn ở nước ngoài về an toàn sinh học từ cấp 1 trở lên do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007
2. Nghị định số 92/2010/NĐ-CP ngày 30/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm. Hiệu lực thi hành 01/11/2010.
3. Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012 Quy định thủ tục cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học. Hiệu lực thi hành 01/02/2013.
4. Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy định quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành 01/03/2013.
2- Thủ tục: cấp mới Giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp II thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở đề nghị cấp mới giấy chứng nhận an toàn sinh học gửi hồ sơ về Sở Y tế tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Bước 2: Bộ Phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra các thành phần hồ sơ và ghi Phiếu biên nhận sau đó chuyển phòng Nghiệp vụ Y Thẩm định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ pháp lý:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế xem xét và thẩm định hồ sơ:
1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải tổ chức thẩm định tại phòng xét nghiệm trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế sẽ có văn bản thông báo cho cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo sẽ nêu cụ thể những bổ sung, nội dung nào cần sửa đổi.
3. Cơ sở đề nghị cấp mới giấy chứng nhận an toàn sinh học phải bổ sung, sửa đổi theo đúng nội dung đã được ghi trong văn bản thông báo của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
4. Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì Sở Y tế sẽ hoàn thành việc thẩm định hồ sơ.
5. Trường hợp cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì Sở Y tế sẽ thông báo cho cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư 29/2012/T1-BYT ngày 04/12/2012.
Bước 4: Thẩm định tại phòng xét nghiệm:
Sở Y tế tổ chức thẩm định tại phòng xét nghiệm và lập biên bản thẩm định theo mẫu quy định tại phụ lục 7, phụ lục 8, phụ lục 9 và phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012 trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ hoặc sau khi cơ sở đã bổ sung đầy đủ.
Bước 5: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả trả Giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cho cơ sở đề nghị.
Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Sở Y tế (bộ phận tiếp nhận và trả kết quả)
Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận an toàn sinh học cấp II:
Ngoài các giấy tờ quy định đối với hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận an toàn sinh học cấp I, cơ sở đề nghị cấp mới giấy chứng nhận an toàn sinh học cấp II phải nộp thêm các giấy tờ sau:
1. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải và kết quả xét nghiệm nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
2. Bản mô tả quy cách chất liệu của vật liệu thiết kế đối với từng loại cửa ra vào và cửa sổ;
3. Bản mô tả quy cách chất liệu của vật liệu thiết kế đối với từng loại thiết bị sử dụng trong hệ thống điện và hệ thống nước;
4. Báo cáo bảo trì, bảo dưỡng đối với các thiết bị xét nghiệm.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết
+ Trong thời hạn 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (hoặc sau khi cơ sở đề nghị dã bổ sung đầy đủ hồ sơ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính Cơ sở có phòng xét nghiệm Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính Sở Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận
4,500,000 đồng (Theo thông tư 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013).
Cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học có trách nhiệm nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học cùng thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
1. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học (Phụ lục 1)
2. Bản kê khai nhân sự của phòng xét nghiệm (Phụ lục 2)
3. Bản kê khai trang thiết bị của phòng xét nghiệm. (Phụ lục 3)
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
1. Điều kiện để cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học
1.1. Điều kiện của phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp II
1.1.1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Có diện tích tối thiểu là 20m2 (Không bao gồm diện tích để thực hiện các công việc hành chính liên quan đến xét nghiệm);
b) Các điều kiện quy định tại điểm b, c, d, và đ khoản 1 Điều 5 của Nghị định này;
c) Có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trước khi thải vào nơi chứa nước thải chung;
d) Phải riêng biệt với các phòng xét nghiệm khác của cơ sở xét nghiệm;
đ) Có biển báo nguy hiểm sinh học theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này trên cửa ra vào của phòng xét nghiệm.
1.1.2 Điều kiện về trang thiết bị:
a) Các điều kiện về trang thiết bị quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 5 của Nghị định này;
b) Có tủ an toàn sinh học cấp II và nồi hấp ướt tiệt trùng;
c) Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện trong phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp II.
1.1.3. Điều kiện về nhân sự:
Người phụ trách và nhân viên của phòng xét nghiệm phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với loại hình xét nghiệm và có giấy xác nhận đã qua tập huấn về an toàn sinh học từ cấp II trở lên của các cơ sở y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế chỉ định cấp, trừ các đối tượng đã có giấy xác nhận đã qua đào tạo, tập huấn ở nước ngoài về an toàn sinh học từ cấp II trở lên do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007
2. Nghị định số 92/2010/NĐ-CP ngày 30/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về bảo đảm an toàn sinh học tại phóng xét nghiệm. Hiệu lực thi hành 01/11/2010.
3. Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012 Quy định thủ tục cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học. Hiệu lực thi hành 01/02/2013.
4. Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy định quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành 01/03/2013.
Phụ lục 1
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
………1……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ….2…., ngày … tháng … năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học
Kính gửi: ………………3……………………
Tên cơ sở có phòng xét nghiệm: ...................................................................................
Phòng xét nghiệm: ........................................................................................................
Địa chỉ: ……………………………………….4 .....................................................................
Điện thoại: …………………………. Email (nếu có): ...........................................................
Căn cứ Thông tư số …………/TT-BYT ngày....tháng.. năm 20... của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thủ tục cấp mới cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học. Chúng tôi đã thực hiện các thủ tục điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và những hồ sơ liên quan xin cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp....
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học cấp ……(xin gửi kèm hồ sơ liên quan).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định về an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của đơn vị.
| Thủ trưởng đơn vị |
_______________
1 Cơ sở phòng xét nghiệm
2 Địa danh
3 Cơ quan cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở có phòng xét nghiệm
Phụ lục 2
Bản kê khai nhân sự của phòng xét nghiệm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Bản kê khai nhân sự của phòng xét nghiệm
STT | Họ và tên | Chức danh | Trình độ chuyên môn | Công việc được giao phụ trách |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
…... |
|
|
|
|
| Đại diện cơ sở có phòng xét nghiệm |
Phụ lục 3
Bản kê khai trang thiết bị của phòng xét nghiệm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Bản kê khai về thiết bị y tế của phòng xét nghiệm
STT | Tên thiết bị | Ký hiệu thiết bị (MODEL) | Hãng sản xuất | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Tình trạng sử dụng | Bảo dưỡng/hiệu chuẩn | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đại diện cơ sở có phòng xét nghiệm |
3- Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đại tiêu chuẩn an toàn sinh học hết hạn thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở đề nghị cấp mới giấy chứng nhận an toàn sinh học gửi hồ sơ về Sở y tế tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
Bước 2: Bộ Phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra các thành phần hồ sơ và ghi Phiếu biên nhận sau đó chuyển phòng Nghiệp vụ Y Thẩm định.
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Y tiến hành thẩm định hồ sơ pháp lý
Kiểm tra hồ sơ thẩm định đã cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học trước đó lưu tại Sở Y tế và hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học.
1. Cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
2. Trường hợp không cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học thì phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Bước 4: Thẩm định tại phòng xét nghiệm:
Trong trường hợp cần thiết tiến hành thẩm định tại phòng xét nghiệm theo đề nghị của thường trực đoàn thẩm định. Sở Y tế tổ chức thẩm định tại phòng xét nghiệm và lập biên bản thẩm định theo mẫu quy định tại phụ lục 7, phụ lục 8, phụ lục 9 và phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư tư 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012 trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ hoặc sau khi cơ sở đã bổ sung đầy đủ.
Bước 5: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả trả Giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cho cơ sở đề nghị.
Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Sở Y tế (bộ phận tiếp nhận và trả kết quả)
Thành phần, số lượng hồ sơ
- Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học hết hạn
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012;
b) Giấy chứng nhận an toàn sinh học đã hết hạn.
Thời hạn giá trị của Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học theo quy định tại Khoản 3, Điều 12 Nghị định 92/2010/NĐ-CP ngày 30/8/2010 như sau:
- Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học của phòng xét nghiệm cấp I có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp;
- Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học của phòng xét nghiệm cấp II có thời hạn 03 năm, kể từ ngày cấp;
c) Báo cáo về các thay đổi liên quan đến nhân sự (nếu có) kèm theo các giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 Thông tư 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012;
d) Báo cáo về các thay đổi liên quan đến trang thiết bị: ghi rõ tên thiết bị, số lượng, tình trạng thiết bị mới được bổ sung hoặc thay thế theo quy định lại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012;
e) Báo cáo về các thay đổi liên quan đến cơ sở vật chất kèm theo bản mô tả quy cách chất liệu của vật liệu thiết kế đối với từng loại thiết bị thay thế.
f) Báo cáo về các sự cố an toàn sinh học đã xảy ra (nếu có). Nội dung báo cáo phải nêu rõ thời gian xảy ra sự cố, mức độ của sự cố, các biện pháp đã áp dụng để xử lý, khắc phục sự cố an toàn sinh học.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ nếu không thẩm định tại phòng xét nghiệm.
+ Trong thời hạn 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ nếu có thẩm định tại phòng xét nghiệm.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở có phòng xét nghiệm
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Sở Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận
Lệ phí
4,500,000 đồng (Theo thông tư 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013).
Cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học có trách nhiệm nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học cùng thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
1. Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học hết hạn bị hỏng hoặc bị mất (Phụ lục 4)
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
Điều kiện để cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học
1. Điều kiện của phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp I
1.1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Có diện tích tối thiểu là 12m2 (không bao gồm diện tích để thực hiện các công việc hành chính liên quan đến xét nghiệm);
b) Có cửa ra vào, cửa sổ chắc chắn và có khóa, tường, bàn xét nghiệm phải bằng phẳng, không thấm nước, chịu được nhiệt và các loại hóa chất ăn mòn;
c) Có bồn nước rửa tay, vòi rửa mắt khẩn cấp, hộp sơ cứu;
d) Có điện và nước sạch; đường ống cấp nước trực tiếp cho phòng xét nghiệm phải có van chống chảy ngược để bảo vệ hệ thống nước công cộng;
đ) Có các thiết bị phòng, chống cháy nổ.
1.2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Các thiết bị xét nghiệm phù hợp với kỹ thuật và loại vi sinh vật được xét nghiệm;
b) Có các dụng cụ chứa chất thải đáp ứng tiêu chuẩn quy định đối với từng loại chất thải;
c) Có thiết bị để khử trùng dụng cụ và bệnh phẩm;
d) Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với các kỹ thuật xét nghiệm thực hiện trong phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp I.
1.3. Điều kiện về nhân sự
Người phụ trách và nhân viên của phòng xét nghiệm phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với loại hình xét nghiêm và có giấy xác nhận đã qua tập huấn về an toàn sinh học từ cấp 1 trở lên của các cơ sở y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế chỉ định cấp, trừ các đối tượng đã có giấy xác nhận đã qua đào tạo, tập huấn ở nước ngoài về an toàn sinh học từ cấp I trở lên do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp.
2. Điều kiện của phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp II
2.1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Có diện tích tối thiểu là 20m2 (Không bao gồm diện tích để thực hiện các công việc hành chính liên quan đến xét nghiệm);
b) Các điều kiện quy định tại điểm b, c, d, và d khoản 1 Điều 5 của Nghị định này;
c) Có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trước khi thải vào nơi chứa nước thải chung;
d) Phải riêng biệt với các phòng xét nghiệm khác của cơ sở xét nghiệm;
d) Có biển báo nguy hiểm sinh học theo quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này trên cửa ra vào của phòng xét nghiệm.
1.2.2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Các điều kiện về trang thiết bị quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 5 của Nghị định này;
b) Có tủ an toàn sinh học cấp II và nồi hấp ướt tiệt trùng;
c) Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện trong phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp II.
2.2. Điều kiện về nhân sự:
Người phụ trách và nhân viên của phòng xét nghiệm phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với loại hình xét nghiêm và có giấy xác nhận đã qua tập huấn về an toàn sinh học từ cấp II trở lên của các cơ sở y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế chỉ định cấp trừ các đối tượng đã có giấy xác nhận đã qua đào tạo, tập huấn ở nước ngoài về an toàn sinh học từ cấp II trở lên do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007
2. Nghị định số 92/2010/NĐ-CP ngày 30/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm. Hiệu lực thi hành 01/11/2010.
3. Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy định quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành 01/03/2013.
4. Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012 Quy định thủ tục cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học. Hiệu lực thi hành 01/02/2013.
5. Thông tư 07/2012/TT-BYT ngày 14/5/2012 của Bộ Y tế về việc Danh mục vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm theo nhóm nguy cơ và cấp độ an toàn sinh học phù hợp với kỹ thuật xét nghiệm.
Phụ lục 4
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học hết hạn, bị hỏng hoặc bị mất.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
………1……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ….2…., ngày … tháng … năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học hết hạn, bị hỏng hoặc bị mất
Kính gửi: ………………3……………………
Tên cơ sở có phòng xét nghiệm: ...................................................................................
Địa chỉ: ………………………………………………….4 ........................................................
Điện thoại: …………………. Email (nếu có): ....................................................................
Giấy chứng nhận an toàn sinh học số:………………. Ngày cấp: ………………………………
Căn cứ Thông tư số ……/2012/TT-BYT ngày....tháng... năm 20... của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thủ tục cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
Đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học vì lý do:
Hết hạn: | □ |
Bị hỏng: | □ |
Bị mất: | □ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học cấp ………. (xin gửi kèm hồ sơ liên quan)..
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định về an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của đơn vị.
| Thủ trưởng đơn vị |
_______________
1 Tên cơ sở có phòng xét nghiệm
2 Địa danh
3 Cơ quan cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở có phòng xét nghiệm
4- Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học bị hỏng, bị mất thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012 về Sở Y tế tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
Bước 2: Bộ Phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra các thành phần hồ sơ và ghi Phiếu biên nhận sau đó chuyển phòng Nghiệp vụ Y Thẩm định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ pháp lý
Kiểm tra hồ sơ thẩm định đã cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học trước đó lưu tại Sở Y tế và hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học.
1. Cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
2. Trường hợp không cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học thì phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
3. Cơ sở đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học phải bổ sung, sửa đổi theo đúng nội dung đã được ghi trong văn bản thông báo của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
4. Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì Sở Y tế sẽ hoàn thành việc thẩm định hồ sơ.
5. Trường hợp cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì Sở Y tế sẽ thông báo cho cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012.
Bước 4: Thẩm định tại phòng xét nghiệm
Trong trường hợp cần thiết tiến hành thẩm định tại phòng xét nghiệm theo đề nghị của thường trực đoàn thẩm định và cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học
Bước 5: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả trả Giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cho cơ sở đề nghị.
Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Sở Y tế (bộ phận tiếp nhận và trả kết quả)
Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học bị hỏng, bị mất
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012;
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ nếu không thẩm định tại phòng xét nghiệm.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở có phòng xét nghiệm
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Sở Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận
4,500,000 đồng (Theo thông tư 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013).
Cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học có trách nhiệm nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học cùng thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
1. Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học hết hạn bị hỏng hoặc bị mất (Phụ lục 4)
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính;
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Điều 24 của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007
2. Nghị định số 92/2010/NĐ-CP ngày 30/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm, Hiệu lực thi hành 01/11/2010.
3. Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy định quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành 01/03/2013,
4. Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012 Quy định thủ tục cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học. Hiệu lực thi hành 01/02/2013.
5. Thông tư 07/2012/TT-BYT ngày 14/5/2012 của Bộ Y tế về việc Danh mục vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm theo nhóm nguy cơ và cấp độ an toàn sinh học phù hợp với kỹ thuật xét nghiệm.
Phụ lục 5
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học khi thay đổi tên đối với cơ sở có phòng xét nghiệm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
………1……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ….2…., ngày … tháng … năm 20.. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học khi thay đổi tên đối với cơ sở có phòng xét nghiệm
Kính gửi: ………………3……………………
Tên cơ sở có phòng xét nghiệm: ...................................................................................
Địa chỉ: ………………………………………..4 ....................................................................
Điện thoại: …………………. Email (nếu có): ....................................................................
Giấy chứng nhận an toàn sinh học số: ………………………Ngày cấp: ……………………….
Căn cứ Thông tư số …../2012/TT-BYT ngày...tháng... năm 20... của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thủ tục cấp mới cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
Căn cứ …1….về việc thay đổi tên đối với cơ sở có phòng xét nghiệm
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học cấp.... (xin gửi kèm hồ sơ liên quan).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định về an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của đơn vị.
| Thủ trưởng đơn vị |
_______________
1 Cơ sở phòng xét nghiệm
2 Địa danh
3 Cơ quan cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở có phòng xét nghiệm
5- Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học do thay đổi tên của cơ sở có phòng xét nghiệm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012 về Sở Y tế;
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho cơ sở đề nghị;
Bước 3: Thẩm định hồ sơ pháp lý:
Kiểm tra hồ sơ thẩm định đã cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học trước đó lưu tại Sở Y tế và hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học.
1. Cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
2. Trường hợp không cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học thì phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
3. Cơ sở đề nghị cấp Lại giấy chứng nhận an toàn sinh học phải bổ sung, sửa đổi theo đúng nội dung đã được ghi trong văn bản thông báo của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
4. Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì Sở Y tế sẽ hoàn thành việc thẩm định hồ sơ.
5. Trường hợp cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì Sở Y tế sẽ thông báo cho cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012.
Bước 4: Trong trường hợp cần thiết tiến hành thẩm định tại phòng xét nghiệm theo đề nghị của thường trực đoàn thẩm định và cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học
Bước 5: Trả Giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cho cơ sở đề nghị.
Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Sở Y tế (bộ phận tiếp nhận và trả kết quả)
Thành phần, số lượng hồ sơ
- Hồ sơ đề nghị cấp lại bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học theo mẫu quy định tại (Phụ lục 5) ban hành kèm theo Thông tư 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012;
2. Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học đã được cấp;
3. Các giấy tờ chứng minh việc thay đổi tên của cơ sở có phòng xét nghiệm: Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở y tế nhà nước hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở y tế tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở y tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở có phòng xét nghiệm
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Sở y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận
Lệ phí
4,500,000 đồng (Theo thông tư 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013).
Cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học có trách nhiệm nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học cùng thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
1. Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học khi thay đổi tên đối với cơ sở có phòng xét nghiệm (Phụ lục 5)
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Điều 24 của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007
2. Nghị định số 92/2010/NĐ-CP ngày 30/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Phòng, chống bệnh truyền, nhiễm về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm. Hiệu lực thi hành 01/11/2010.
3. Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy định quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành 01/03/2013.
4. Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012 Quy định thủ tục cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học. Hiệu lực thi hành 01/02/2013
5. Thông tư 07/2012/TT-BYT ngày 14/5/2012 của Bộ Y tế về việc Danh mục vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm theo nhóm nguy cơ và cấp độ an toàn sinh học phù hợp với kỹ thuật xét nghiệm.
Phụ lục 6
Mẫu phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
……..1…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: PTN/-… 2 …. | ….3…., ngày tháng năm 20… |
PHIẾU TIẾP NHẬN
Hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học
Tên đơn vị tiếp nhận: .....................................................................................................
Địa chỉ:4 ........................................................................................................................
Điện thoại:.....................................................................................................................
Hình thức cấp: | Cấp mới | □ | Cấp lại | □ |
Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học bao gồm:
1. | Đơn đề nghị cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận | □ | |
2. | Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn | □ | |
3. | Bảng kê khai nhân sự phòng xét nghiệm | □ | |
4. | Bảng kê khai trang thiết bị phòng xét nghiệm | □ | |
5. | Sơ đồ mặt bằng của phòng xét nghiệm | □ | |
6. | Giấy tờ chứng minh việc thành lập và hoạt động của cơ sở có phòng xét nghiệm | □ | |
7. | Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải | □ | |
8. | Kết quả xét nghiệm nước thải |
| |
9. | Bản mô tả quy cách chất liệu của vật liệu thiết kế đối với từng loại cửa ra vào và cửa sổ | □ | |
10. | Bản mô tả quy cách chất liệu của vật liệu thiết kế đối với từng loại thiết bị sử dụng trong hệ thống điện và hệ thống nước | □ | |
11 | Báo cáo bảo trì, bảo dưỡng đối với các thiết bị xét nghiệm | □ | |
12. | Bản thiết kế hệ thống xử lý chất thải lỏng bằng hóa chất và kết quả xét nghiệm đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường | □ | |
13. | Bản thiết kế kèm theo bản mô tả quy cách chất lượng của vật liệu thiết kế đối với từng loại thiết bị sử dụng trong hệ thống thông khí | □ | |
14. | Bản báo cáo những thay đổi (trong trường hợp xin cấp lại) | □ | |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần ……. ngày ……. tháng ….. năm …… | Ký nhận | ||
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần ……. ngày ……. tháng ….. năm …… | Ký nhận | ||
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần ……. ngày ……. tháng ….. năm …… | Ký nhận | ||
|
|
|
|
| Người tiếp nhận hồ sơ |
- 1Quyết định 4267/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, Ủy ban nhân dân quận - huyện, Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 1386/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 2843/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 1933/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Quyết định 2211/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 2228/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2018 về công bố bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 4267/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, Ủy ban nhân dân quận - huyện, Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 1386/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 2843/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 1933/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 2211/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 2228/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 2059/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/10/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2014
- Ngày hết hiệu lực: 12/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực