- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 4Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2042/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 17 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 2042/QĐ-UBND ngày 17/8/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI | ||
1. Lĩnh vực lâm nghiệp (01 TTHC) | ||
1. Thủ tục xin miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng | ||
|
| Nội dung |
1. | Trình tự thực hiện | - Bước 1: Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ xin miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường nộp Sở Nông nghiệp và PTNT; - Bước 2: Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm tra hồ sơ. - Bước 3: Tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và PTNT (nếu có); - Bước 4: Sở Nông nghiệp và PTNT thành lập đoàn kiểm tra hiện trường để xác minh. Bước 5: Đoàn kiểm tra đi xác minh lại hiện trường, làm việc nội nghiệp và lập báo cáo xác minh gửi Sở Nông nghiệp và PTNT; - Bước 6: Sở Nông nghiệp và PTNT đề xuất kiến nghị xử lý kèm theo dự thảo Quyết định miễn, giảm tiền chi trả DVMTR trình UBND tỉnh xem xét, quyết định; - Bước 7: Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. |
2. | Cách thức thực hiện | - Trực tiếp; - Qua đường bưu điện. |
3. | Hồ sơ | a) Hồ sơ gồm: 1. Đối với hộ gia đình, cá nhân 1.1. Văn bản xin miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: trong công văn phải nêu rõ nguyên nhân, nội dung bị rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng – 1 bản chính; 1.2. Các giấy tờ liên quan khác trong trường hợp theo quy định tại khoản 2, Điều 8 Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 thì phải kèm theo công văn báo cáo của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng lập gửi Sở Nông nghiệp và PTNT. Văn bản kèm theo công văn gồm: - Quyết định của tòa án trong trường hợp mất hành vi dân sự; tuyên bố của tòa án là chết, mất tích – 1 bản chứng thực; - Giấy chứng tử trong trường hợp chết – 1 bản chứng thực; - Giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền trong trường hợp không còn tài sản chi trả hoặc không có người thừa kế hoặc người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho cá nhân đó – 1 bản chính. 2. Đối với tổ chức, tập thể: 2.1. Văn bản xin miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: trong văn bản phải nêu rõ nguyên nhân, nội dung bị rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác nhận của chính quyền địa phương nơi đơn vị đóng trụ sở về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng – 1 bản chính; 2.2. Biên bản xác định mức độ tổn thất, thiệt hại về vốn và tài sản theo quy định của pháp luật – 1 bản chính; 2.3. Phương án khôi phục sản xuất – kinh doanh – 1 bản chính. b) Số lượng: 01 bộ |
4. | Thời hạn giải quyết | Thời hạn giải quyết: 22-24 ngày làm việc, bao gồm: - Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ nếu nộp trực tiếp, 03 ngày làm việc nếu nhận được qua đường bưu điện, nếu thành phần hoặc số lượng Hồ sơ chưa hợp lệ Sở Nông nghiệp và PTNT phải thông báo cho bên sử dụng dịch vụ môi trường biết để bổ sung theo quy định; - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và PTNT lập danh sách thành lập Đoàn kiểm tra; - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có quyết định thành lập, Đoàn kiểm tra tổ chức xác minh tại hiện trường và lập báo cáo xác minh gửi Sở Nông nghiệp và PTNT; - Trong thời hạn 07 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và PTNT lập tờ trình đề xuất kiến nghị xử lý kèm theo dự thảo Quyết định miễn, giảm tiền chi trả DVMTR trình UBND tỉnh xem xét, quyết định và trả kết quả cho bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng. |
5. | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lào Cai b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT d) Cơ quan phối hợp: theo Quyết định thành lập đoàn kiểm tra. |
6. | Đối tượng thực hiện | Đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trọn trong phạm vi hành chính tỉnh Lào Cai. |
7. | Mẫu đơn, tờ khai | - Không |
8. | Phí, lệ phí | - Không |
9. | Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (thời hạn có hiệu lực được quy định trong Quyết định được phê duyệt). |
10. | Điều kiện thực hiện TTHC | Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi hành chính từ 01 tỉnh trở lên, thuộc một hoặc hơn 1 trường hợp của các trường hợp sau đây: - Bị thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, động đất, bão lụt, lũ quét, lốc, sóng thần, lở đất xảy ra làm thiệt hại trực tiếp đến vốn, tài sản dẫn tới mất khả năng hoặc phải ngừng hoạt động hoạt động sản xuất kinh doanh và không thuộc đối tượng bắt buộc phải mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật; - Là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự, chết hoặc tuyên bố là chết, mất tích không còn tài sản để trả hoặc không có người thừa kế, hoặc người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho cá nhân đó. - Là pháp nhân, tổ chức kinh tế đã có quyết định giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật, không còn vốn, tài sản để chi trả nợ cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng. |
11. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; - Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng. |
- 1Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 2500/QĐ-UBND năm 2013 công bố bổ sung thủ tục hành chính lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 1356/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 1998/QĐ-UBND năm 2017 công bố 54 thủ tục hành chính được chuẩn hóa tên và nội dung trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 4Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 2500/QĐ-UBND năm 2013 công bố bổ sung thủ tục hành chính lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 1356/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 2042/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/08/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết