Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2042/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 07 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số 59/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Văn bản số 468/SCT-TCCB ngày 13/7/2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 (mười một) thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định số 2677/QĐ-UBND ngày 28/8/2009, Quyết định số 3056/QĐ-UBND ngày 21/10/2010, Quyết định số 1867/QĐ-UBND ngày 13/6/2011, Quyết định số 1103/QĐ-UBND ngày 16/4/2012 của UBND tỉnh và bổ sung 06 (sáu) thủ tục hành chính vào Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh.
(Có danh mục TTHC và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2042/QĐ-UBND ngày 18/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
A - DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu | |
1. | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá |
2. | Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (đối với thương nhân kinh doanh trên địa bàn một (01) tỉnh). |
3. | Cấp lại giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (đối với thương nhân kinh doanh trên địa bàn một (01) tỉnh). |
4. | Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu (đối với thương nhân kinh doanh trên địa bàn một (01) tỉnh) |
5. | Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu (đối với thương nhân kinh doanh trên địa bàn một (01) tỉnh) |
II. Lĩnh vực Dầu khí | |
1. | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu |
2. | Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu |
3. | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu |
4. | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai |
5. | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô |
6. | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai |
B - DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. Lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng | |
1. | Cấp giấy phép sản xuất rượu (dưới 3 triệu lít/năm) |
II. Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu | |
1. | Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá |
2. | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá |
3. | Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá. |
III. Lĩnh vực Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng | |
1. | Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung |
2. | Đăng ký lại hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung |
A - THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
I. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh), Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì trong vòng 5 ngày, Sở Công thương thông báo bằng văn bản cho thương nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho thương nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Thương mại xử lý hồ sơ, Phòng Quản lý Thương mại xem xét, thẩm định và trình giám đốc Sở ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá cho thương nhân;
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn, thương nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương để nhận kết quả hoặc chuyển qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện;
- Qua mạng điện tử (địa chỉ email: socongthuong@hatinh.gov.vn).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 2);
- Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện), Bản scan từ bản gốc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử) hoặc Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy chứng nhặn đăng ký kinh doanh;
- Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
- Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
- Bản kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng lao động, chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật trồng thuốc lá đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
- Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện), Bản scan từ bản gốc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử) hoặc Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận (có thời hạn hiệu lực là 5 năm)
8. Lệ phí (nếu có): Có
a) Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
- Đối với các khu vực khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giấy/lần cấp;
- Đối với các khu vực khác: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá theo mẫu Phụ lục 2, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
a) Điều kiện về chủ thể kinh doanh
- Là thương nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
b) Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người
- Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên Iiệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
- Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
- Có hợp đồng với người lao động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
c) Điều kiện về quy trình kinh doanh phù hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá
- Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
- Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
- Phải có hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
d) Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ
- Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……………, ngày…… tháng…… năm………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh (thành phố)……………..
Tên thương nhân:.....................................................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................................................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax:.............................................................................................
Địa điểm kinh doanh.................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………….do…………..cấp ngày….tháng….năm…….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Thương nhân |
2. Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (đối với thương nhân kinh doanh trên địa bàn một (01) tỉnh).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Thương nhân có nhu cầu cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn thương nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì trong vòng 7 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho thương nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho thương nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Thương mại xử lý hồ sơ. Phòng Quản lý Thương mại tiến hành xử lý, thẩm định và trình Giám đốc Sở ký cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá cho thương nhân;
Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn, thương nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương để nhận kết quả hoặc chuyển qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện;
- Qua mạng điện tử (địa chỉ email: socongthuong@hatinh.gov.vn).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 8);
- Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện), Bản scan từ bản gốc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử) hoặc Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế (nếu có);
- Văn bản giới thiệu của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn khác (nếu được sự chấp thuận của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá cho thương nhân này), trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
+ Phương án kinh doanh, gồm:
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận...;
- Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá; trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của doanh nghiệp sẽ bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp bán hàng và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận...;
- Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
- Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật (kho hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;
- Bảng kê Danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình và các địa điểm bán lẻ (nếu có) của mình. Trong đó, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá (nếu có), mã số thuế, bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh.
+ Tài liệu chứng minh năng lực của doanh nghiệp, gồm:
- Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) bao gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và dung tích kho, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
- Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận chuyển, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Hồ sơ về năng lực tài chính: xác nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi thương nhân mở tài khoản... về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
8. Lệ phí (nếu có): Có
Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giấy/lần cấp
- Đối với các khu vực khác: 100.000 đồng/giấy/lần cấp
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ lục 8, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
a) Điều kiện về chủ thể
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
b) Điều kiện về địa điểm kinh doanh
Có địa điểm kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ - nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính
+ Có kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
+ Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
d) Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối
Được doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
PHỤ LỤC 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP Số: / | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số............do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................;
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
1. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
a) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau:
.......................................................................(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(3)
b) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau:
.......................................................................(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(3)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau đây:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Tên Cơ quan cấp Giấy phép (là Bộ Công Thương nếu kinh doanh từ 02 tỉnh trở lên; là Sở Công Thương nếu kinh doanh trong 01 tỉnh).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(3): Ghi rõ các tỉnh, thành phố thương nhân xin phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
3. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (đối với thương nhân kinh doanh trên địa bàn một (01) tỉnh).
1 Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân có nhu cầu cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn thương nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho thương nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho thương nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Thương mại xử lý hồ sơ. Phòng Quản lý Thương mại tiến hành xử lý, thẩm định và trình Giám đốc Sở ký cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá cho thương nhân;
Trường hợp từ chối cấp lại Giấy phép, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn, thương nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương để nhận kết quả hoặc chuyển qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện;
- Qua mạng điện tử (địa chỉ email: socongthuong@hatinh.gov.vn).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Trường hợp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá hết thời hạn hiệu lực: trước thời hạn hết hiệu lực 30 ngày, tổ chức, cá nhân được cấp phép lập 01 bộ hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới.
* Trường hợp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, tổ chức, cá nhân được cấp phép lập hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá đã cấp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
8. Lệ phí (nếu có): Có
* Trường hợp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá hết thời hạn hiệu lực thực hiện mức phí quy định như cấp mới, cụ thể như sau:
Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giấy/lần cấp;
- Đối với các khu vực khác: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
* Trường hợp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Văn bản chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
a) Điều kiện về chủ thể
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
b) Điều kiện về địa điểm kinh doanh
Có địa điểm kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ - nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính
+ Có kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
+ Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
d) Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối
Được doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
11. Căn cứ phảp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
4. Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu (đối với thương nhân kinh doanh trên địa bàn một (01) tỉnh).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh có nhu cầu cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn thương nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì trong vòng 7 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho thương nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho thương nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Thương mại xử lý hồ sơ. Phòng Quản lý Thương mại tiến hành xử lý, trình Giám đốc Sở ký cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu cho thương nhân;
Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn, thương nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương để nhận kết quả hoặc chuyển qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện;
- Qua mạng điện tử (địa chỉ email: socongthuong@hatinh.gov vn)
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu (theo mẫu Phụ lục 9);
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Phương án kinh doanh (đối với thương nhân kinh doanh bán buôn rượu), gồm các nội dung:
+ Đánh giá tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại rượu, giá mua, gíá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận;
+ Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh rượu; trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của nhà cung cấp rượu sẽ mua, loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
+ Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ của hàng bán rượu (nếu có), mã số thuế, bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh rượu (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh dự kiến;
+ Hồ sơ về kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng), gồm:
++ Địa điểm và năng lực (sức chứa) của kho;
++ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
++ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong kho (để bảo đảm kho luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
++ Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh (bán buôn hoặc bán lẻ rượu), gồm:
+ Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa diểm kinh doanh là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
+ Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép (có thời hạn hiệu lực là 5 năm)
8. Lệ phí (nếu có): Có
a) Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
- Đối với các khu vực khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giấy/lần cấp;
- Đối với các khu vực khác: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu theo mẫu Phụ lục 6, ban hành kèm theo Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Thương nhân là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu.
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp, bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật,
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn khác); tổ chức hệ thống phân phối ổn định trên địa bàn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 6
(Kèm theo Thông tư số: 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 07 năm 2008 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | .............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN (HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) RƯỢU
Kính gửi ............................................................. . (1)
Tên doanh nghiệp:.............................................................................................................
Trụ sở giao dịch:............................................ Điện thoại:......................... Fax:.................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số......... ngày....... tháng....... năm......do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị .……………………(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu tại các tỉnh: (2)
Bán lẻ rượu tại các địa điểm:......................................................................................... (3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số...../2008/TT-BCT ngày… tháng…. năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Ghi rõ các tỉnh thương nhân xin phép kinh doanh bán buôn rượu
(3): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ rượu
5. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu (đối với thương nhân kinh doanh trên địa bàn một (01) tỉnh).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh có nhu cầu cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn thương nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì trong vòng 7 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho thương nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho thương nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Thương mại xử lý hồ sơ, Phòng Quản lý Thương mại tiến hành xử lý, trình Giám đốc Sở ký cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu cho thương nhân;
Trường hợp từ chối cấp lại Giấy phép, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn, thương nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương để nhận kết quả hoặc chuyển qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện;
- Qua mạng điện tử (địa chỉ email: socongthuong@hatinh.gov.vn)
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu;
- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu đã cấp trước đó (nếu có);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Văn bản chưa quy định
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
8. Lệ phí (nếu có): Văn bản chưa quy định
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Thương nhân là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu.
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp, bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn khác); tổ chức hệ thống phân phối ổn định trên địa bàn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn thương nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho thương nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho thương nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Thương mại xử lý hồ sơ. Phòng Quản lý Thương mại tiến hành xử lý, thẩm định và trình Giám đốc Sở ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho thương nhân;
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn, thương nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương để nhận kết quả hoặc chuyển qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện;
- Qua mạng điện tử (địa chỉ email: socongthuong@hatinh.gov.vn).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo Mẫu số 3);
- Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện); Bản scan từ bản gốc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử) hoặc Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu (được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành) và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
- Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện); Bản scan từ bản gốc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử) hoặc Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng (cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
8. Lệ phí (nếu có): Có
a) Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu:
- Phí thẩm định đối với khu vực thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
- Phí thẩm định đối với các khu vực khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giấy/lần cấp;
- Đối với các khu vực khác: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 3, ban hành kèm theo Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
- Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
MẪU SỐ 3
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./ | ….ngày..tháng..năm……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CHO CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh/ thành phố….
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch đối ngoại: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:…………………………….số Fax: …………………………………………………………
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……do…..cấp ngày…..tháng…năm…………………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày…tháng…năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Hồ sơ kèm bao gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Bản kê khai trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
2. Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
1. Trình tự thục hiện:
- Bước 1: Thương nhân có nhu cầu cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh), Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn thương nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho thương nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho thương nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Thương mại xử lý hồ sơ. Phòng Quản lý Thương mại tiến hành xử lý, thẩm định và trình Giám đốc Sở ký cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho thương nhân;
Trường hợp từ chối cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn, thương nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương để nhận kết quả hoặc chuyển qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện;
- Qua mạng điện tử (địa chỉ email: socongthuong@hatinh.gov.vn).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị bổ sung, sửa đổi;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
8. Lệ phí (nếu có): Văn bản không quy định
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
- Cán bộ quản, lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
3. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh), Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ; Cán bộ trực tiếp hướng dẫn thương nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho thương nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho thương nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Thương mại xử lý hồ sơ, Phòng Quản lý Thương mại tiến hành xử lý, thẩm định và trình Giám đốc Sở ký cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho thương nhân;
Trường hợp từ chối cấp lại Giấy chứng nhận, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn, thương nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương để nhận kết quả hoặc chuyển qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu diện;
- Qua mạng điện tử (địa chỉ email: socongthuong@hatinh.gov.vn).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới theo quy định và gửi về Sở Công Thương trước ba mươi (30) ngày, trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
* Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác thương nhân phải lập hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
8. Lệ phí (nếu có): Có
* Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải nộp phí như đối với trường hợp cấp mới, cụ thể:
a) Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu:
- Phí thẩm định đối với khu vực thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
- Phí thẩm định đối với các khu vực khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giấy/lần cấp;
- Đối với các khu vực khác: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
* Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác: Văn bản không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
- Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
4. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 – Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn thương nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho thương nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho thương nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Thương mại; phòng Quản lý Thương mại tiến hành xử lý, thẩm định và trình Giám đốc Sở ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai cho thương nhân;
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn, thương nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương để nhận kết quả hoặc chuyển qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện;
- Qua mạng điện tử (địa chỉ email: socongthuong@hatinh.gov.vn).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai (theo mẫu Phụ lục 1);
- Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc Bản scan từ bản gốc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử) những thành phần sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật;
+ Giấy chứng nhận đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng nhân viên làm việc tại cửa hàng bán LPG chai.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận (có thời hạn hiệu lực 5 năm)
8. Lệ phí (nếu có): Có
a) Phí thẩm định Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.
- Phí thẩm định đối với khu vực thành phố, thị xã:
+ 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định (đối với tổ chức, doanh nghiệp);
+ 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định (đối với hộ kinh doanh, cá nhân).
- Phí thẩm định đối với các khu vực khác:
+ 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định (đối với tổ chức, doanh nghiệp);
+ 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định (đối với hộ kinh doanh, cá nhân).
b) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giấy/Iần cấp;
- Đối với các khu vực khác: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng theo mẫu Phụ lục 1, ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG chai;
- Có hợp đồng mua LPG chai với đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng; thời hạn hợp đồng tối thiểu là 01 (một) năm, còn hiệu lực thi hành;
- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy;
- Cán bộ, nhân viên làm việc tại cơ sở kinh doanh LPG, kinh doanh dịch vụ LPG, kể cả người điều khiển phương tiện vận chuyển LPG phải được đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, bảo quản, đo lường, chất lượng LPG được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh Khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ........., ngày tháng năm 200... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CỬA HÀNG BÁN
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …………..
Tên doanh nghiệp: ........................................................................................................ (1) …
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ..............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: ...................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ….. do …. cấp ngày … tháng … năm .........................
Mã số thuế: .........................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho ………. (1) ………… theo quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng: .................................................................................
Địa chỉ cửa hàng: .................................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ....................................................................................
Kinh doanh nhãn hàng hóa, thương hiệu: ................................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
5. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân có nhu cầu Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02, đường Trần Phú, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn thương nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho thương nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho thương nhân
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Thương mại; phòng Quản lý Thương mại tiến hành xử lý, thẩm định và trình Giám đốc Sở ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô cho thương nhân;
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn, thương nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương để nhận kết quả hoặc chuyển qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện;
- Qua mạng điện tử (địa chỉ email: socongthuong@hatinh.gov.vn).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp (theo mẫu Phụ lục VII);
- Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc Bản scan từ bản gốc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử) những thành phần sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG cho ô tô;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (đối với trạm nạp LPG vào ô tô tại cửa hàng xăng dầu);
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp (đối với trạm nạp LPG vào ô tô xây dựng ngoài cửa hàng xăng dầu);
+ Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường;
+ Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ô tô do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận (có thời hạn hiệu lực 5 năm)
8. Lệ phí (nếu có): Có
a) Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô
- Phí thẩm định đối với khu vực thành phố, thị xã:
+ 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định (đối với tổ chức, doanh nghiệp);
+ 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thầm định (đối với hộ kinh doanh, cá nhân).
- Phí thẩm định đối với các khu vực khác:
+ 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định (đối với tổ chức, doanh nghiệp);
+ 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định (đối với hộ kinh doanh, cá nhân).
b) Lệ Phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giấy/lần cấp;
- Đối với các khu vực khác: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng theo mẫu Phụ lục VII, ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Trạm nạp LPG vào ô tô phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành: có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tu xây dựng;
- Thiết bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
- Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ô tô đã được kiểm định và đăng ký theo quy định;
- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh Khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC VII
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | Hà Tĩnh, ngày tháng năm 200 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …………..
Tên doanh nghiệp: ........................................................................................................ (1) …
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ..............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: ...................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ….. do …. cấp ngày … tháng … năm .........................
Mã số thuế: .........................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô cho ………. (1) ………… theo quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô: ............................................................................
Địa chỉ trạm nạp: ..................................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ....................................................................................
Nhãn hàng hóa, thương hiệu: .................................................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
6. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02, đường Trần Phú, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh), Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn thương nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho thương nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho thương nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường tiến hành xử lý, thẩm định và trình Giám đốc Sở ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai cho thương nhân;
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn, thương nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương để nhận kết quả hoặc chuyển qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện;
- Qua mạng điện tử (địa chỉ email: socongthuong@hatinh.gov.vn).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (theo mẫu Phụ lục III);
- Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc Bản scan từ bản gốc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử) những thành phần sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký hành nghề nạp LPG vào chai, xe bồn;
+ Phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp;
+ Phiếu kết quả kiểm định từng thiết bị, dụng cụ kiểm tra đo lường trong trạm: cân khối lượng, đo thể tích, áp kế và các thiết bị, dụng cụ khác;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy;
+ Quy trình nạp LPG, quy trình vận hành máy, thiết bị trong trạm, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn;
+ Giấy phép xây dựng;
- Sơ đồ mặt bằng (tối thiểu khổ giấy A2) bao gồm các thông tin về; vị trí bồn chứa, trạm nạp, vị trí xuất hoặc nhập LPG vào xe bồn, kho bãi, nhà xưởng, làn đường có xe tải chạy, thiết bị báo cháy và chữa cháy, hệ thống ống dẫn LPG, hệ thống điện, điều khiển ngừng cấp. Bản vẽ mặt bằng phải ghi rõ dung tích các bồn chứa; vị trí, kích thước và khoảng cách an toàn tối thiểu quy định tại Phụ lục IX, ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thục hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
8. Lệ phí (nếu có): Có
a) Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
- Phí thẩm định đối với khu vực thành phố, thị xã:
+ 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định (đối với tổ chức, doanh nghiệp);
+ 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định (đối với hộ kinh doanh, cá nhân)
- Phí thẩm định đối với các khu vực khác:
+ 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định (đối với tổ chức, doanh nghiệp);
+ 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định (đối với hộ kinh doanh, cá nhân).
b) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giấy/lần cấp;
- Đối với các khu vực khác: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo mẫu Phụ lục III, ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Trạm nạp LPG đáp ứng đủ các điều kiện sau đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký ngành nghề nạp LPG vào chai;
- Địa điểm trạm nạp LPG vào chai phải phù hợp với quy hoạch và dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng. Việc xây dựng trạm nạp LPG vào chai phải tuân thủ quy định của Luật Xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan về xây dựng công trình LPG;
- Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành;
- Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp đã được kiểm định và đăng ký theo quy định;
- Trạm nạp LPG vào chai phải có hàng rào bảo vệ xung quanh, bảo đảm thông thoáng và phải tuân thủ khoảng cách an toàn theo quy định tại quy chuẩn Việt Nam có liên quan và tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ;
- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật;
- Có đầy đủ các quy trình: nạp LPG vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy định về an toàn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16/12/2011 quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | Hà Tĩnh, ngày tháng năm 200 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP LPG VÀO CHAI
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …………..
Tên doanh nghiệp:................................................................................................................ (1)
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp:................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:......................................................................................
Điện thoại: …………………………. Fax:.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số……..do ... cấp ngày ….. tháng .... năm ......
Mã số thuế:..............................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh:...........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai cho …….. (1) ………. theo quy định tại Nghị định số .../2009/NĐ-CP ngày ... tháng …... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp LPG vào chai:......................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp:......................................................................................................................
Điện thoại: …………………………. Fax:.....................................................................................
Nhãn hàng hóa, thương hiệu:
Doanh nghiệp xin cam đoan thục hiện đúng các quy định tại Nghị định số……/2009/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Người đại diện theo pháp Luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên và đóng dấu) |
B - THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG
1. Cấp giấy phép sản xuất rượu (dưới 3 triệu lít/năm).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân có nhu cầu cấp giấy phép sản xuất rượu (dưới 3 triệu lít/năm) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì trong vòng 7 ngày làm việc, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho thương nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho thương nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Công nghiệp. Phòng Quản lý Công nghiệp tiến hành xử lý, thẩm định và trình Giám đốc Sở ký cấp giấy phép sản xuất rượu cho doanh nghiệp. Nếu trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản cho thương nhân, nêu rõ lý do không cấp phép.
- Bước 3: Đến hẹn, thương nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương hoặc chuyển qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện;
- Qua mạng điện tử (địa chỉ email: socongthuong@hatinh.gov.vn).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép đầu tư hoặc chứng nhận đăng ký kinh doanh; bản sao hợp lệ giấy chứng nhận mã số thuế;
- Tài liệu liên quan đến cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 05 năm gần nhất, trong đó cần nêu rõ chỉ tiêu sản lượng sản xuất đối với từng nhóm sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận (đối với các cơ sở sản xuất rượu đã đi vào hoạt động);
+ Dự kiến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (sản lượng từng nhóm sản phẩm, nộp thuế, lợi nhuận) cho 05 năm tiếp theo kể từ năm xin cấp Giấy phép;
+ Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị chuyên ngành các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, chiết rót...;
+ Bảng kê danh mục thiết bị chuyên ngành đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn;
- Bảng kê danh mục các máy móc, thiết bị để kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm; bản thiết kế hệ thống điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm;
+ Bảng kê diện tích, sơ đồ thiết kế nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu nhà xưởng, công trình và quyền sử dụng đất (hợp đồng thuê, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...);
+ Bản sao hợp lệ bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn, giấy chứng nhận sức khỏe và Hợp đồng lao động với người lao động kỹ thuật, người trực tiếp sản xuất,
- Tài liệu liên quan đến chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm;
+ Bản sao hợp lệ hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng;
+ Bản sao hợp lệ của giấy chứng nhận đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa cho các sản phẩm rượu;
- Tài liệu liên quan đến phòng chống cháy nổ:
+ Bản sao hợp lệ văn bản thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy chữa cháy do cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền cấp;
+ Hồ sơ thiết kế và danh mục phương tiện, thiết bị hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép (giấy phép sản xuất rượu có thời hạn 05 năm)
8. Lệ phí (nếu có): Văn bản không quy định
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu theo mẫu Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Điều kiện về chủ thể kinh doanh:
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật có đăng ký kinh doanh sản xuất rượu;
+ Đầu tư sản xuất rượu có quy mô dưới 03 triệu lít/năm trở lên.
- Điều kiện về đầu tư: Quy mô, địa điểm đầu tư cơ sở sản xuất phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát;
- Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, con người:
+ Có dây chuyền máy móc thiết bị chuyên ngành để thực hiện các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, chiết rót... phù hợp với các công đoạn và quy mô sản xuất;
+ Có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm rượu đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm;
+ Có các thiết bị để đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn trong quá trình sản xuất;
+ Diện tích cơ sở sản xuất bao gồm khu chế biến và khu bảo quản có tổng diện tích không dưới 500m2, trong đó phải bố trí kho riêng cho bảo quản sản phẩm;
+ Có các thiết bị để kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm của khu chế biến và khu bảo quản phù hợp quy mô sản xuất;
+ Phải có hợp đồng lao động với người có đủ trình độ kỹ thuật, chuyên môn (có bằng trung cấp trở lên) hoặc có kinh nghiệm lâu năm (nghệ nhân có giấy chứng nhận) phù hợp với ngành nghề sản xuất rượu;
+ Người lao động tham gia trực tiếp sản xuất phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm do cơ quan y tế cấp;
- Điều kiện về chất lượng và vệ sinh an toàn sản phẩm rượu: Phải đáp ứng yêu cầu về chất lượng, vệ sinh theo tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở và quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Y tế;
- Điều kiện về sở hữu nhãn hiệu hàng hóa: Phải có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa đã được đăng ký và được bảo hộ tại Việt Nam;
- Điều kiện về bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ:
+ Dây chuyền máy móc thiết bị phải được bố trí trong không gian đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ;
+ Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy bảo đảm phòng chống cháy nổ theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU
Kính gửi: …………………………………….(1)
Tên doanh nghiệp:....................................................................................................................
Trụ sở giao dịch: ……………………… Điện thoại:…………….. Fax:.............................................
Địa điểm sản xuất.....................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…….ngày…….. tháng……năm…….do………….…cấp ngày…….tháng…..năm………
Đề nghị.......(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu:................................................. (2)
Quy mô sản lượng sản phẩm rượu......................................................................................... (3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu wisky, rượu vodka...)
(3): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất
II. LĨNH VỰC LƯU THÔ NG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
1. Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân có nhu cầu cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá nộp hồ sơ tại Bộ phận, tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì trong vòng 5 ngày, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho thương nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho thương nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Thương mại xử lý hồ sơ. Phòng Quản lý Thương mại xem xét, thẩm định và lập văn bản, trình giám đốc Sở ký cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá cho thương nhân;
- Bước 3: Đến hẹn, thương nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương để nhận kết quả hoặc chuyển qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường Bưu điện;
- Qua mạng điện tử (địa chỉ email: socongthuong@hatinh.gov.vn).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
- Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện), Bản scan từ bản gốc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử) hoặc Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận (có thời hạn hiệu lực là 5 năm)
8. Lệ phí (nếu có): Văn bản chưa quy định
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
a) Điều kiện về chủ thể kinh doanh
- Là thương nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
b) Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người
Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
- Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
- Có hợp đồng với người lao động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
c) Điều kiện về quy trình kinh doanh phù hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá
- Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
- Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
- Phải có hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
d) Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ
- Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì trong vòng 5 ngày, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho thương nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho thương nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Thương mại xử lý hồ sơ. Phòng Quản lý Thương mại xem xét, thẩm định và lập văn bản, trình giám đốc Sở ký cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá cho thương nhân;
- Bước 3: Đến hẹn, thương nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương để nhận kết quả hoặc chuyển qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện;
- Qua mạng điện tử (địa chỉ email: socongthuong@hatinh.gov.vn).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá hết thời hạn hiệu lực: trước thời hạn hết hiệu lực 30 ngày, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới.
* Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá đã cấp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận (có thời hạn hiệu lực là 5 năm)
8. Lệ phí (nếu có): Có
* Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá hết thời hạn hiệu lực, thực hiện mức phí quy định như cấp mới, cụ thể như sau:
a) Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
- Đối với các khu vực khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Lệ phí cấp Giấy chúng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giấy/lần cấp
- Đối với các khu vực khác: 100.000 đồng/giấy/lần cấp
* Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Văn bản chưa quy định lệ phí.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
a) Điều kiện về chủ thể kinh doanh
- Là thương nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
b) Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người
- Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
- Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá, Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
- Có hợp đồng với người lao động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
c) Điều kiện về quy trình kinh doanh phù hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá
- Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
- Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
- Phải có hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
d) Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ
- Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
3. Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân có nhu cầu cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn thương nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì trong vòng 7 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho thương nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho thương nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Thương mại xử lý hồ sơ. Phòng Quản lý Thương mại tiến hành xử lý, thẩm định và trình Giám đốc Sở ký cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá cho thương nhân;
Trường hợp từ chối cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn, thương nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương để nhận kết quả hoặc chuyển qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện;
- Qua mạng điện tử (địa chỉ email: socongthuong@hatinh.gov.vn).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
8. Lệ phí (nếu có): Văn bản chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
a) Điều kiện về chủ thể
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
b) Điều kiện về địa điểm kinh doanh
Có địa điểm kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ - nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính
+ Có kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
+ Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
d) Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối
Được doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
III. LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG
1. Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì trong vòng 5 ngày làm việc, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Thương mại xử lý hồ sơ. Phòng Quản lý Thương mại xem xét, thẩm định và ra thông báo về việc chấp nhận đăng ký lại hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung trình Giám đốc Sở ký.
Trường hợp không chấp nhận đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thì Sở Công Thương gửi văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân kinh doanh trong đó nói rõ lý do không chấp nhận.
- Bước 3: Đến hẹn, tổ chức, cá nhân kinh doanh mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương để nhận kết quả hoặc chuyển qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường Bưu điện;
- Qua mạng điện tử (địa chỉ email: socongthuong@hatinh.gov.vn).
3. Thành phần hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (theo mẫu);
- Dự thảo Hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo chấp nhận đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung theo Mẫu BM-01, ban hành kèm theo Quyết định số 659/QĐ-BCT ngày 15/02/2012 của Bộ Công Thương về việc ban hành Mẫu đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
Hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung phải được lập thành văn bản và phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Ngôn ngữ sử dụng bằng tiếng Việt, nội dung phải rõ ràng, dễ hiểu; cỡ chữ ít nhất là 12
- Nền giấy và màu mực thể hiện nội dung hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung phải tương phản nhau.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính;
- Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số 59/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
- Quyết định số 02/2012/QĐ-TTg ngày 13/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;
- Quyết định số 659/QĐ-BCT ngày 15/02/2012 của Bộ Công Thương về việc ban hành mẫu đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THEO MẪU/ ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 659/QĐ-BCT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
………, ngày ……… tháng ……… năm ………
ĐƠN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THEO MẪU/
ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG (1)
Kính gửi (2):
Cá nhân, tổ chức kinh doanh (3):
Đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung, cụ thể như sau (4):
1. Đăng ký lần đầu/đăng ký lại:
2. Áp dụng cho loại hàng hóa/dịch vụ:
3. Đối tượng áp dụng (5):
4. Phạm vi áp dụng (6):
5. Thời gian áp dụng (7):
Cá nhân, tổ chức kinh doanh cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung Đơn đăng ký và hồ sơ kèm theo;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
| Cá nhân, tổ chức kinh doanh (8) |
Hồ sơ kèm theo (9): |
(01) | Đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung. |
(02) | - Cục Quản lý cạnh tranh: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu/ điều kiện giao dịch chung áp dụng trên phạm vi cả nước hoặc áp dụng trên phạm vi từ hai tỉnh trở lên; - Sở Công Thương: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu/ điều kiện giao dịch chung áp dụng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
(03) | Ghi rõ những thông tin sau đây: Tên cá nhân, tổ chức kinh doanh Địa chỉ liên lạc Ngành, nghề kinh doanh liên quan đến hàng hóa/dịch vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung Điện thoại, fax, email (nếu có). |
(04) | Ghi rõ đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung. |
(05) | Ghi rõ đối tượng người tiêu dùng là tổ chức, cá nhân hay áp dụng cho tất cả người tiêu dùng. |
(06) | Áp dụng trên cả nước hay một, một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong trường hợp không áp dụng trên cả nước). |
(07) | Thời gian bắt đầu áp dụng: ghi thời gian áp dụng cụ thể nếu không áp dụng ngay sau ngày hoàn thành việc đăng ký (nếu có) hoặc ghi áp dụng từ thời điểm hoàn thành việc đăng ký. |
(08) | Người đại diện theo pháp luật ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của cá nhân, tổ chức kinh doanh. |
(09) | - Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương tiện điện tử: 01 bản Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung. - Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức khác: 02 bản Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung. 01 đĩa mềm chứa file Dự thảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung |
2. Đăng ký lại hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân kinh doanh phải đăng ký lại hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung trong trường hợp sau:
+ Khi pháp luật thay đổi làm thay đổi nội dung của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;
+ Tổ chức, cá nhân kinh doanh thay đổi nội dung hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
Khi đăng ký lại hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đăng ký lại chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì trong vòng 5 ngày làm việc, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Thương mại xử lý hồ sơ. Phòng Quản lý Thương mại xem xét, thẩm định và ra thông báo về việc chấp nhận đăng ký lại hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung trình Giám đốc Sở ký.
Trường hợp không chấp nhận đăng ký lại hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thì Sở Công Thương gửi văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân kinh doanh trong đó nói rõ lý do không chấp nhận.
- Bước 3: Đến hẹn, tổ chức, cá nhân kinh doanh mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương để nhận kết quả hoặc chuyển qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường Bưu điện;
- Qua mạng điện tử (địa chỉ email: socongthuong@hatinh.gov.vn).
3. Thành phần hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (theo mẫu);
- Dự thảo Hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo chấp nhận đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung theo Mẫu BM-01, ban hành kèm theo Quyết định số 659/QĐ-BCT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Mẫu đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
a) Tổ chức, cá nhân kinh doanh phải đăng ký lại hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung trong trường hợp sau:
- Khi pháp luật thay đổi làm thay đổi nội dung của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh thay đổi nội dung hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
b) Hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung phải được lập thành văn bản và phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Ngôn ngữ sử dụng bằng tiếng Việt, nội dung phải rõ ràng, dễ hiểu; cỡ chữ ít nhất là 12.
- Nền giấy và màu mực thể hiện nội dung hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung phải tương phản nhau.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số 59/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
- Quyết định số 02/2012/QĐ-TTg ngày 13/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;
- Quyết định số 659/QĐ-BCT ngày 15/02/2012 của Bộ Công Thương về việc ban hành mẫu đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THEO MẪU/ ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 659/QĐ-BCT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
………, ngày ……… tháng ……… năm ………
ĐƠN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THEO MẪU/
ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG (1)
Kính gửi (2):
Cá nhân, tổ chức kinh doanh (3):
Đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung, cụ thể như sau (4):
1. Đăng ký lần đầu/đăng ký lại:
2. Áp dụng cho loại hàng hóa/dịch vụ:
3. Đối tượng áp dụng (5):
4. Phạm vi áp dụng (6):
5. Thời gian áp dụng (7):
Cá nhân, tổ chức kinh doanh cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung Đơn đăng ký và hồ sơ kèm theo;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
| Cá nhân, tổ chức kinh doanh (8) |
Hồ sơ kèm theo (9): |
(01) | Đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung. |
(02) | - Cục Quản lý cạnh tranh: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu/ điều kiện giao dịch chung áp dụng trên phạm vi cả nước hoặc áp dụng trên phạm vi từ hai tỉnh trở lên; - Sở Công Thương: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu/ điều kiện giao dịch chung áp dụng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
(03) | Ghi rõ những thông tin sau đây: Tên cá nhân, tổ chức kinh doanh Địa chỉ liên lạc Ngành, nghề kinh doanh liên quan đến hàng hóa/dịch vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung Điện thoại, fax, email (nếu có). |
(04) | Ghi rõ đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung. |
(05) | Ghi rõ đối tượng người tiêu dùng là tổ chức, cá nhân hay áp dụng cho tất cả người tiêu dùng. |
(06) | Áp dụng trên cả nước hay một, một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong trường hợp không áp dụng trên cả nước). |
(07) | Thời gian bắt đầu áp dụng: ghi thời gian áp dụng cụ thể nếu không áp dụng ngay sau ngày hoàn thành việc đăng ký (nếu có) hoặc ghi áp dụng từ thời điểm hoàn thành việc đăng ký. |
(08) | Người đại diện theo pháp luật ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của cá nhân, tổ chức kinh doanh. |
(09) | - Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương tiện điện tử: 01 bản Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung. - Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức khác: 02 bản Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung. 01 đĩa mềm chứa file Dự thảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung |
- 1Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 2379/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, mới ban hành, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 1816/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Quyết định 3056/QĐ-UBND năm 2010 công bố thủ tục hành chính đã được sửa đổi, bãi bỏ và thay thế trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 2677/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Quyết định 1867/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 1103/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 3012/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2010
- 4Nghị định 99/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- 5Thông tư 77/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 2379/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, mới ban hành, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 1816/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 2042/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Võ Kim Cự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra