- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Thông tư 5/2021/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2041/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 04 tháng 11 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-BNV ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện;
Tiếp theo Quyết định số 27/2022/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ban Thi đua - Khen thưởng là tổ chức tương đương Chi cục, trực thuộc Sở Nội vụ, có chức năng giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng.
2. Ban Thi đua - Khen thưởng chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nội vụ, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trực thuộc Bộ Nội vụ. Ban Thi đua - Khen thưởng có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có trụ sở, phương tiện, biên chế, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng, cụ thể:
1. Xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL về lĩnh vực thi đua, khen thưởng; tổ chức thực hiện các văn bản QPPL, chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về thi đua khen thưởng sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền tư tưởng thi đua yêu nước của Chủ tịch Hồ Chí Minh, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thi đua, khen thưởng; kế hoạch tổ chức tuyên truyền, nhân rộng điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt, lựa chọn tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong phong trào thi đua để biểu dương, tôn vinh, khen thưởng kịp thời trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
3. Tham mưu cho Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổ chức các phong trào thi đua; hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh thực hiện các phong trào thi đua và chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thi đua, khen thưởng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
4. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban MTTQ Việt Nam, các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội các cấp, các cơ quan thông tin, truyền thông phát hiện, tuyên truyền và nhân rộng các điển hình tiên tiến;
5. Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
6. Thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật;
7. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện việc trao tặng, đón nhận các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng; quản lý, cấp phát, thu hồi, cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng theo quy định của pháp luật;
8. Quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng; xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về thi đua, khen thưởng; xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổng hợp báo cáo định kỳ về thi đua, khen thưởng theo quy định;
9. Tham mưu cho Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh;
10. Xây dựng và sử dụng nguồn kinh phí, tài sản được giao; thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, người lao động theo phân cấp quản lý;
11. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc Sở Nội vụ giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Ban Thi đua - Khen thưởng
Ban Thi đua - Khen thưởng có Trưởng ban và Phó Trưởng ban:
a) Trưởng Ban là người đứng đầu Ban Thi đua - Khen thưởng; chỉ đạo, điều hành hoạt động của Ban theo đúng quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban.
b) Phó Trưởng ban là người giúp việc cho Trưởng ban và thực hiện các nhiệm vụ do Trưởng ban phân công, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Trưởng ban về nhiệm vụ được phân công. Khi Trưởng ban vắng mặt, Phó Trưởng ban được ủy quyền điều hành hoạt động của Ban.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễm nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Trưởng ban, Phó Trưởng ban do Giám đốc Sở Nội vụ quyết định và thực hiện theo quy trình, quy định của pháp luật hiện hành.
2. Cơ cấu tổ chức
Ban Thi đua - Khen thưởng có 02 phòng chuyên môn, nghiệp vụ, gồm:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Nghiệp vụ thi đua, khen thưởng.
1. Số lượng người làm việc của Ban Thi đua - Khen thưởng được Giám đốc Sở giao trên cơ sở Đề án vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tống số lượng người làm việc của Sở Nội vụ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hàng năm. Việc tuyển dụng, bổ nhiệm, quản lý, sử dụng công chức và người lao động của Ban do Sở Nội vụ thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Việc sử dụng, quản lý công chức và người lao động của Ban thực hiện theo quy định của pháp luật. Việc bố trí, sử dụng công chức và người lao động thuộc Ban do Trưởng ban quyết định, đảm bảo phù hợp với vị trí việc làm, các quy định hiện hành.
3. Công chức, người lao động thuộc Ban chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
1. Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn thuộc Ban; bố trí công chức phù hợp với trình độ chuyên môn, vị trí việc làm để thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Những nội dung không được quy định tại Quy định này thì được thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm báo cáo Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2065/QĐ-UBND năm 2022 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố Hà Nội trực thuộc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 41/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Long An
- 4Quyết định 52/2022/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 4586/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 01/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ thành phố Hải Phòng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Thông tư 5/2021/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 2065/QĐ-UBND năm 2022 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố Hà Nội trực thuộc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 41/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Long An
- 8Quyết định 27/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 52/2022/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 4586/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 01/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ thành phố Hải Phòng
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 2041/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lê Thành Đô
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực