Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 203/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ (LĨNH VỰC: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO, TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN) THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, CÁC SỞ, NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Thanh tra tỉnh tại Văn bản số 17/TT-VP ngày 09/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ 05 (năm) thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực: Giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân và xử lý đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao Thanh tra tỉnh phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh) và các đơn vị, địa phương liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh (khi các thủ tục hành chính về lĩnh vực khiếu nại, tố cáo được thực hiện qua hệ thống “một cửa”, “một cửa liên thông” theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 1075/QĐ-UBND ngày 04/4/2020 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 203/QĐ-UBND ngày 18/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Tên thủ tục hành chính | Ký hiệu quy trình | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
I | LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI | |||||
1 | Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh | QT.KN-T.01 | 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức: Thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến các cơ quan Thanh tra giải quyết khiếu nại - tố cáo cấp tỉnh | Không | - Luật Khiếu nại năm 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại; - Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
2 | Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh | QT.KN-T.02 | 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý. Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức: Thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến các cơ quan Thanh tra giải quyết khiếu nại - tố cáo cấp tỉnh | Không | - Luật Khiếu nại năm 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại; - Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ. |
II | LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO | |||||
1 | Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh | QT.TC-T.01 | 30 ngày, kể từ ngày thụ lý tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến các cơ quan Thanh tra giải quyết khiếu nại - tố cáo cấp tỉnh | Không | - Luật Tố cáo năm 2018; - Nghị định số 31/2019/NĐ -CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo. - Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ. |
III | LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN | |||||
1 | Tiếp công dân tại cấp tỉnh | QT.TCD.01 | 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | Ban tiếp công dân cấp tỉnh; bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các Sở/ngành. | Không | - Luật Tiếp công dân năm 2013; - Luật Khiếu nại năm 2011; - Luật Tố cáo năm 2018; Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; - Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân. - Quyết định số 193/QĐ-TTCP ngày 20/5/2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp dân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ. |
IV | LĨNH VỰC XỬ LÝ ĐƠN | |||||
1 | Xử lý đơn tại cấp tỉnh | QT.XLĐ.01 | + Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. + Đối với đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền thuộc trường hợp chuyển đơn: Thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn. | Ban tiếp công dân cấp tỉnh, bộ phận xử lý đơn thư thuộc Thanh tra tỉnh và các Sở/ ngành. | Không | - Luật Khiếu nại năm 2011; - Luật Tố cáo năm 2018; - Luật Tiếp công dân năm 2013; - Nghị định 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân; - Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. - Quyết định số 194/QĐ-TTCP ngày 20/5/2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, ngành trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 2915/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính được thay thế (lĩnh vực: Giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 248/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực: Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 2915/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính được thay thế (lĩnh vực: Giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10Quyết định 248/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực: Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực: Giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, ngành trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 203/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Nguyễn Hồng Lĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra