Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2020/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP KHU BẢO TỒN SAO LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
Theo Quyết định số 1347/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2020;
Theo Quyết định số 408/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thành lập Ban quản lý Khu bảo tồn Sao la;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 1001/TTr-SNNPTNT ngày 23 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thành lập Khu Bảo tồn Sao la, tỉnh Thừa Thiên Huế gồm các nội dung chính sau:
1. Tên gọi khu bảo tồn: Khu Bảo tồn Sao la, tỉnh Thừa Thiên Huế
2. Vị trí địa lý:
- Khu Bảo tồn Sao la thuộc địa bàn 3 xã: xã Hương Nguyên huyện A Lưới và xã Thượng Quảng, Thượng Long huyện Nam Đông.
- Khu Bảo tồn Sao la giới hạn trong tọa độ địa lý:
+ Từ 1603’7” đến 1609’50” vĩ độ Bắc
+ Từ 107025’41” đến 107033’39” kinh độ Đông
3. Quy mô diện tích: Tổng diện tích 15.519,93 ha, gồm 15 tiểu khu:
- Huyện A Lưới có 9 tiểu khu: 345; 346; 347; 348; 349; 350, 351; 352; 353.
- Huyện Nam Đông có 6 tiểu khu: 398; 402; 403 (Trừ khoảnh 1); 404; 405; 409.
4. Các phân khu chức năng: Khu Bảo tồn Sao la được chia làm ba phân khu chức năng: Phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt; Phân khu Phục hồi sinh thái; Phân khu Hành chính dịch vụ:
a) Phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt: có diện tích 11.845.00 ha, gồm các Tiểu khu 345 đến Tiểu khu 350; Tiểu khu 351 (khoảnh 1-8; 12; 13; 18); Tiểu khu 352 (khoảnh 1; 3; 4; 5; 6; 7; 9-13); Tiểu khu 404 (khoảnh 5-10); Tiểu khu 405 (khoảnh 2-4; 8-10); Tiểu khu 398 (khoảnh 1-9); Tiểu khu 402 (khoảnh 1-11); Tiểu khu 403 (khoảnh 2-3) và Tiểu khu 409 (khoảnh 1-6).
b) Phân khu Phục hồi sinh thái: Diện tích 3.550.0 ha, gồm Tiểu khu 351 (khoảnh 10; 11; 14; 15; 17; 19); Tiểu kkhu 352 (khoảnh 2; 4); Tiểu khu 353( khoảnh 1-14); Tiểu khu 404 (khoảnh 1-4); Tiểu khu 405 (khoảnh 1; 5; 6; 7); Tiểu khu 398 (khoảnh 2).
c) Phân khu hành chính, dịch vụ: có diện tích 124,93 ha, thuộc khoảnh 16 Tiểu khu 351.
d) Vùng đệm: bao gồm 19 tiểu khu có tổng diện tích 16,553.9 ha, thuộc địa bàn 5 xã: A Roàng, Hương Nguyên, huyện A Lưới, Dương Hòa, thị xã Hương Thủy và Thượng Quảng, Thượng Long, huyện Nam Đông.
Vùng đệm có chức năng quan hệ chặt chẽ với Khu bảo tồn Sao la trong công tác bảo vệ và phát triển rừng.
5. Mục tiêu, nhiệm vụ Khu bảo tồn Sao la
- Bảo vệ diện tích rừng tự nhiên nguyên sinh đất thấp còn sót lại ở khu vực Trung Trường Sơn.
- Bảo tồn quần thể Sao la và 2 loại thú móng guốc là Mang lớn và Mang Trường sơn, đồng thời bảo tồn các loài động, thực vật đặc hữu và quý hiếm khác.
- Bảo tồn tính đa dạng sinh học, bảo tồn các loài, nguồn gen có trong mỗi loài và các sinh cảnh, cảnh quan của các khu rừng.
- Nâng cao ý thức của dân, thúc đẩy sự hợp tác giữa cộng đồng địa phương với Nhà nước và các tổ chức quốc tế.
- Thông qua các hoạt động xây dựng khu bảo tồn, góp phần phát triển kinh tế xã hội các xã vùng đệm và giữ vững an ninh quốc phòng.
- Bảo vệ, xây dựng, phát triển rừng và tài nguyên thiên nhiên; khôi phục, bảo tồn nguyên vẹn các hệ sinh thái, các loài động thực vật quý hiếm khác trong phạm vi khu bảo tồn, đặc biệt quần thể Sao la và hai loài thú móng guốc khác là Mang lớn và Mang trường sơn.
- Bảo vệ diện tích rừng tự nhiên còn sót lại ở khu vực Trung Trường sơn, với chức năng phòng hộ đầu nguồn sông Hương và sông Bồ.
- Phối hợp với các cấp chính quyền địa phương để bảo vệ các nguồn gen khác; thực hiện các biện pháp phòng chống chữa cháy rừng, phòng trừ sâu bệnh hại rừng; ngăn chặn các hành vi gây thiệt hại đến rừng.
- Tổ chức các hoạt động hợp tác quốc tế theo sự phân công của các cơ quan có thẩm quyền và các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Nâng cao nhận thức của cộng đồng địa phương về bảo tồn thiên nhiên, thúc đẩy sự hợp tác giữa cộng đồng địa phương với Nhà nước và các tổ chức quốc tế.
- Thông qua các hoạt động quản lý Khu bảo tồn để góp phần phát triển kinh tế vùng đệm.
- Xây dựng, hợp tác và tổ chức thực hiện các hoạt động và chương trình nghiên cứu khoa học Khu bảo tồn theo hướng dẫn của cơ quan chủ quản.
- Được thực hiện các hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa học, văn hóa xã hội và du lịch sinh thái theo quy định của Pháp luật.
- Thực hiện các dự án phục hồi rừng, khoán bảo vệ rừng; bảo vệ diện tích sinh cảnh của Sao la chưa bị hoặc ít bị tác động, bảo vệ sinh cảnh của các loài động, thực vật rừng; thu hút và phát huy khả năng tham gia của người dân trong công tác quản lý bảo vệ rừng, góp phần tăng thu nhập cho người dân.
- Đào tạo cán bộ, tăng cường năng lực của Ban quản lý Khu Bảo tồn loài, và nâng cao nhận thức cho cộng đồng trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ và nghiên cứu Sao la, tài nguyên thiên nhiên.
Điều 2. Khu Bảo tồn Sao la trực thuộc sự quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Ban quản lý Khu Bảo tồn Sao la xây dựng các dự án đầu tư phát triển Khu Bảo tồn Sao la và các dự án phát triển kinh tế xã hội ở vùng đệm của Khu Bảo tồn trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các huyện: A Lưới, Nam Đông; Giám đốc Ban quản lý Khu Bảo tồn Sao la và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 13/2002/QĐ-TTg thành lập khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Lung Ngọc Hoàng tỉnh Cần Thơ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 125/2002/QĐ-TTg thành lập khu bảo tồn thiên nhiên Phước Bình, tỉnh Ninh Thuận do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 79/2004/QĐ-UB thành lập Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 4Quyết định 19/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Dự án thành lập Khu bảo tồn biển Lý Sơn do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 13/2002/QĐ-TTg thành lập khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Lung Ngọc Hoàng tỉnh Cần Thơ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 125/2002/QĐ-TTg thành lập khu bảo tồn thiên nhiên Phước Bình, tỉnh Ninh Thuận do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng
- 6Quyết định 1347/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2020
- 7Quyết định 79/2004/QĐ-UB thành lập Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 8Quyết định 19/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Dự án thành lập Khu bảo tồn biển Lý Sơn do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Khu Bảo tồn Sao la, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra