Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2017/QĐ-UBTC | Lâm Đồng, ngày 19 tháng 12 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/06/1994;
Căn cứ Thông tư liên tịch số ……/TT-LT ngày 29/3/1997 của Bộ Giao thông Vận tải và Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ, về việc hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải ở tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải Lâm Đồng tại Tờ trình số 48/TT-TC ngày 04/7/1997 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giao thông Vận tải Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Ban TCCQ tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định "Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy" của Sở Giao thông Vận tải Lâm Đồng.
Điều 2: Bản quy định kèm theo Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định này đề không có hiệu lực thi hành.
Điều 3: Các ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban TCCQ tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải Lâm Đồng, Thủ trưởng các sở ban ngành có liên quan, Chủ tịch UBND: Thành phố Đà Lạt, các huyện và thị xã Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| PHÓ CHỦ TỊCH |
BẢN QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2017/QĐUB-TC ngày 19/12/1997 Của UBND tỉnh Lâm Đồng)
A. CHỨC NĂNG:
Sở Giao thông Vận tải Lâm Đồng (Sở GTVT) là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Lâm Đồng giúp Ủy ban thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về Giao thông vận tải ở địa phương. Chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông Vận tải.
B. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN:
I. Thực hiện pháp luật về GTVT:
1. Giúp UBND tỉnh soạn thảo ban hành hoặc ban hành trong phạm vi thẩm quyền các quyết định, thông báo, chỉ thị, hướng dẫn các cấp trực thuộc, các tổ chức, đơn vị và công dân trên địa bàn tỉnh chấp hành luật lệ GTVT, bảo đảm quán triệt và thi hành thống nhất trong phạm vi cả nước.
2. Theo quy định của Bộ và hướng dẫn của các Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ, tổ chức việc xét, cấp, thu hồi, gia hạn... chứng chỉ hành nghề, bằng lái xe, giấy phép lái xe, giấy phép lưu hành, giấy phép luồng tuyến vận tải,... cho các tổ chức, đơn vị, công dân thuộc các thành phần kinh tế của địa phương hoạt động về GTVT trên địa bàn tỉnh, hoặc thống nhất với Sở GTVT của tỉnh liên quan, đối với các hoạt động GTVT trên địa bàn liên tỉnh.
3. Trực tiếp tiến hành hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, cho phép, chỉnh đốn hoặc đình chỉ các hoạt động liên quan đến GTVT trên địa bàn tỉnh nhằm tăng cường hiệu lực quản lý Nhà nước của hệ thống pháp quy GTVT tại địa phương.
4. Phối hợp với các cơ quan và tổ chức có liên quan để giáo dục phổ biến, tuyên truyền các văn bản quy phạm pháp luật về GTVT, an toàn giao thông, bảo vệ công trình giao thông trên địa bàn tỉnh.
II. Về quản lý giao thông vận tải:
1. Tổ chức quản lý duy tu, bảo dưỡng và bảo vệ hệ thống giao thông cầu đường bộ, đường thủy của địa phương, quản lý các tuyến đường sông, đường bộ quốc gia do Trung ương Ủy thác chi địa phương và đảm bảo giao thông các tuyến do tỉnh quản lý được thông suốt trong mọi tình huống.
2. Thiết lập và thông báo, chỉ dẫn hệ thống mạng lưới giao thông do tỉnh trực tiếp quản lý, áp dụng các quy định của Bộ về tải trọng và đặc tính kỹ thuật của phương tiện được phép vận hành trên hệ thống giao thông thủy bộ... của địa phương, bảo đảm an toàn giao thông và kết cấu công trình giao thông.
3. Thiết lập và quản lý hệ thống báo hiệu trên các tuyến giao thông của địa phương. Tổ chức việc thẩm định xét trình cấp trên hoặc chuẩn y các luận chứng cấp phép cho xây lắp công trình vượt đường, giao cắt... có liên quan kết cấu và ảnh hưởng việc đảm bảo an toàn giao thông của cầu đường do tỉnh quản lý theo phân cấp quản lý công trình. Đối với các công trình cầu đường, ga, cảng sông... do Trung ương quản lý, việc xây lắp các công trình trên phải được Bộ hoặc Cục quản lý chuyên ngành do Bộ Ủy quyền thẩm định và cấp phép.
4. Thẩm định và đề xuất UBND tỉnh phân loại đường sá, định kỳ cấp phép sử dụng khai thác hoặc đình chỉ khai thác, sử dụng các công trình, các tuyến giao thông do địa phương trực tiếp quản lý.
5. Chủ trì việc phân công, phối hợp, huy động lực lượng vận tải của địa phương, bảo đảm nhu cầu vận chuyển nội tỉnh và liên tỉnh.
6. Phối hợp với các cơ quan và tổ chức có liên quan bảo đảm an toàn cho phương tiện giao thông vận tải, người và tài sản trên phương tiện có hoạt động trên địa bàn tỉnh.
III. Về xây dựng giao thông:
1. Xây dựng quy hoạch và tổ chức thực hiện quy hoạch mạng lưới giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh, sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thực hiện chức năng chủ đầu tư hoặc cử chủ nhiệm điều hành dự án các công trình giao thông của địa phương, bao gồm các công trình do nguồn vốn ngân sách của địa phương, vốn Trung ương cấp cho địa phương hoặc vốn huy động từ nhân dân đóng góp, theo thể chế về xây dựng cơ bản hiện hành.
3. Tổ chức chỉ đạo việc xây dựng các công trình giao thông của tỉnh theo đúng quy trình, cơ chế quản lý xây dựng cơ bản. Thẩm xét và giám định các công trình trong phạm vi thẩm quyền, trình Hội đồng thẩm xét và giám định cấp tỉnh đối với các công trình trên hạn ngạch quan trọng. Chủ trì soạn thảo các dự án đầu tư về GTVT trên địa bàn tỉnh (kể cả dự án liên doanh, liên kết với nước ngoài) để trình cấp trên có thẩm quyền.
IV. Quản lý nghiệp vụ kỹ thuật GTVT:
1. Tổ chức, chỉ đạo việc quản lý các cơ sở cơ khí GTVT thuộc các thành phần kinh tế của tỉnh đăng ký hành nghề và cấp phép hoạt động theo tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật cho các cơ sở đó đúng các quy định của Bộ GTVT.
2. Đăng kiểm kỹ thuật (đăng ký và kiểm tra kỹ thuật) tàu sông và các phương tiện thi công công trình giao thông, các phương tiện vận tải đường bộ theo quy định hiện hành của Bộ GTVT và hướng dẫn của các Cục quản lý chuyên ngành.
3. Thẩm tra và trình xét duyệt thiết kế và thẩm định việc cải tạo, sửa đổi, phục hồi, đóng mới và sản xuất phương tiện, thiết bị, phụ tùng GTVT phù hợp với yêu cầu thống nhất quản lý Nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và kỹ thuật an toàn theo phân cấp và quy định hiện hành của Bộ GTVT hoặc Cục quản lý chuyên ngành.
4. Hướng dẫn và kiểm tra các cơ quan, các cấp trực thuộc chấp hành quy định của Bộ GTVT và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về xuất nhập khẩu phương tiện GTVT.
5. Tổ chức chỉ đạo, kiểm tra, kiểm soát các đơn vị sự nghiệp quản lý thu, nộp lệ phí GTVT theo quy định của luật pháp và phân công, Ủy nhiệm thống nhất giữa Bộ Tài chính và Bộ GTVT.
6. Quản lý các doanh nghiệp Nhà nước (bao gồm doanh nghiệp SXKD và doanh nghiệp Công ích) về GTVT của tỉnh theo phân cấp UBND tỉnh.
7. Chấp hành việc áp dụng tiêu chuẩn Viên chức Nhà nước do Bộ và Nhà nước ban hành về chức danh chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ quản lý ngành GTVT ở địa phương.
Tổ chức, chỉ đạo công tác quy hoạch kế hoạch đào tạo cán bộ viên chức và công nhân chuyên nghiệp ngành GTVT theo chương trình, mục tiêu và tiêu chuẩn quốc gia do Bộ ban hành; Đồng thời tổ chức kiểm tra thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo CBCV và công nhân chuyên ngành GTVT trên địa bàn tỉnh.
C. Cơ cấu tổ chức sở Giao thông Vận tải
Sở Giao thông Vận tải có Giám đốc Sở phụ trách, giúp Giám đốc Sở có 1 đến 2 Phó Giám đốc quản lý từng mặt công tác theo sự phân công của Giám đốc Sở.
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc và các Phó Giám đốc. Riêng Giám đốc Sở phải có văn bản thỏa thuận của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải.
Giúp việc Giám đốc và Phó giám đốc có các phòng, ban:
1. Phòng Quản lý giao thông - Xây dựng cơ bản.
2. Phòng Kế hoạch Tổng hợp - Quản lý vận tải.
3. Phòng Khoa học Kỹ thuật và Công nghiệp
4. Phòng Quản lý kinh tế
5. Thanh tra Sở (có Đội hoặc Tổ Thanh tra giao thông vận tải).
6. Phòng Tổ chức Hành chính (gồm: Tổ chức - Hành chính - Thi đua - Khen thưởng).
Biên chế của sở do UBND tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm./.
- 1Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 1642/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 54/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Nghệ An
- 4Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Thông tư liên tịch 93/1997/TTLT-BGTVT-BTCCBCP hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải và Sở Giao thông công chính (gọi chung là Sở Giao thông vận tải) ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Giao thông vận tải - Ban tổ chức cán bộ Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 54/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Nghệ An
- 4Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định
Quyết định 2017/QĐ-UBTC năm 1997 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 2017/QĐ-UBTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/1997
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đặng Đức Lợi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra