- 1Quyết định 1422/QĐ-BTC năm 2010 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Hỗ trợ kỹ thuật trực thuộc Cục Tin học và Thống kê tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 1423/QĐ-BTC năm 2010 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dữ liệu và Triển khai công nghệ thông tin tài chính trực thuộc Cục Tin học và Thống kê tài chính tại thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 1424/QĐ-BTC năm 2010 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dữ liệu và Xử lý thông tin trực thuộc Cục Tin học và Thống kê tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2016/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2009 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC TIN HỌC VÀ THỐNG KÊ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Cục Tin học và Thống kê tài chính là đơn vị thuộc Bộ Tài chính, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và tổ chức thực hiện các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê trong ngành tài chính.
Cục Tin học và Thống kê tài chính có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục;
b) Chiến lược, quy hoạch phát triển, kiến trúc tổng thể, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê trong ngành tài chính;
c) Tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định quản lý chất lượng, định mức kinh tế, kỹ thuật thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin và thống kê trong ngành tài chính;
d) Hệ thống các chỉ tiêu thống kê thuộc các lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính;
đ) Các chính sách, kế hoạch về quản lý an ninh thông tin điện tử ngành tài chính.
2. Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định, kế hoạch của Nhà nước và của Bộ Tài chính trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê trong ngành tài chính.
3. Hướng dẫn, hỗ trợ Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các đơn vị.
4. Chủ trì thẩm định kế hoạch và các đề án, dự án ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê do các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ xây dựng; tham gia phê duyệt dự toán công nghệ thông tin hàng năm; chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị tổ chức thực hiện các đề án, dự án sau khi được phê duyệt.
5. Tổ chức thẩm định công tác mua sắm hàng hóa dịch vụ công nghệ thông tin của các đơn vị thuộc Bộ theo phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
6. Tổ chức công tác thống kê tài chính và phân tích dự báo phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính; chủ trì công tác công bố số liệu, cung cấp thông tin thống kê tài chính của Bộ Tài chính; biên soạn, xuất bản Niên giám thống kê tài chính và các ấn phẩm thống kê tài chính theo quy định của Nhà nước.
7. Quản lý thống nhất các bảng mã, bảng phân loại thống kê dùng chung của ngành tài chính; thực hiện việc cấp mã số cho các đối tượng quản lý theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
8. Xây dựng và quản lý vận hành cơ sở dữ liệu tài chính quốc gia; hướng dẫn, giám sát việc xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
9. Xây dựng và triển khai các giải pháp, sản phẩm (phần cứng, phần mềm, nội dung, thông tin số) mang tính tổng quát toàn ngành tài chính, các phần mềm dùng chung và tích hợp giữa các tổ chức chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính; các chương trình ứng dụng phục vụ công tác nghiệp vụ cơ quan Bộ và các cơ quan tài chính các cấp ở địa phương.
10. Tổ chức nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ mới thuộc lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông phục vụ cho yêu cầu quản lý của ngành tài chính.
11. Xây dựng và quản lý vận hành hạ tầng truyền thông ngành tài chính; quản lý vận hành mạng cơ quan Bộ Tài chính.
12. Xây dựng, quản lý và đảm bảo kỹ thuật để duy trì hoạt động của trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính; triển khai tích hợp các kênh thông tin, ứng dụng và cơ sở dữ liệu; cung cấp dịch vụ tài chính công trên trang thông tin điện tử Bộ Tài chính (Website Bộ Tài chính).
13. Tổ chức áp dụng, kiểm tra việc thực hiện chính sách và việc xây dựng các hệ thống an ninh thông tin điện tử của các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ.
14. Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin dự phòng thảm họa của ngành tài chính.
15. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng quy hoạch phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin, truyền thông và thống kê ngành tài chính; tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt.
16. Tổ chức các hoạt động thông tin truyền thông và các hoạt động thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành tài chính.
17. Đánh giá định kỳ và xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành tài chính.
18. Tổ chức nghiên cứu khoa học hoặc hợp tác nghiên cứu khoa học với các đơn vị trong và ngoài ngành theo kế hoạch và nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
19. Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Cục; tiếp nhận, quản lý các dự án nước ngoài về công nghệ tin học và thống kê theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
20. Quản lý công chức, viên chức, tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính
21. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Bộ Tài chính và của pháp luật.
22. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao.
1. Bộ máy giúp việc Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính:
1.1. Văn Phòng Cục.
1.2. Phòng Kế hoạch và Quản lý dự án.
1.3. Phòng Quản lý mạng và An ninh thông tin.
1.4. Phòng Quản lý và Phát triển phần mềm.
1.5. Phòng Thống kê.
1.6. Phòng Quản lý và biên tập thông tin điện tử.
2. Đơn vị sự nghiệp:
2.1. Trung tâm Dữ liệu và Xử lý thông tin.
2.2. Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Hỗ trợ kỹ thuật.
2.3. Trung tâm Dữ liệu và Triển khai công nghệ thông tin tài chính tại thành phố Hồ Chí Minh.
2.4. Tạp chí Tài chính điện tử.
Nhiệm vụ cụ thể của Văn phòng, các phòng và Tạp chí Tài chính điện tử do Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính quy định.
Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dữ liệu và Xử lý thông tin, Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Hỗ trợ kỹ thuật, Trung tâm Dữ liệu và Triển khai công nghệ thông tin tài chính tại thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
Biên chế của Cục Tin học và Thống kê tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
Cục Tin học và Thống kê tài chính có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng.
Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về toàn bộ hoạt động của Cục; quản lý cán bộ, công chức, tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.
Phó Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về nhiệm vụ được phân công.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 117/2003/QĐ-BTC ngày 29/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tin học và Thống kê tài chính và Quyết định số 2849/QĐ-BTC ngày 21/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thành lập Phòng biên tập thông tin điện tử.
Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 117/2003/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tin học và Thống kê tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 234/QĐ-BTC năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tin học và Thống kê tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 178/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 3Quyết định 1422/QĐ-BTC năm 2010 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Hỗ trợ kỹ thuật trực thuộc Cục Tin học và Thống kê tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 1423/QĐ-BTC năm 2010 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dữ liệu và Triển khai công nghệ thông tin tài chính trực thuộc Cục Tin học và Thống kê tài chính tại thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 1424/QĐ-BTC năm 2010 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dữ liệu và Xử lý thông tin trực thuộc Cục Tin học và Thống kê tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 234/QĐ-BTC năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tin học và Thống kê tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 2016/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tin học và Thống kê tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 2016/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/08/2009
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Văn Ninh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/08/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực